Tiết 2: Tập đọc.
TIẾT 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục đích - yêu cầu:
Giúp HS :
- Đọc lưu loát, rành mạch. Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do).
- HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảmvở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật và trả lời câu hỏi 4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, gợi mở, thực hành thảo luận nhóm, cá nhân.
2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp - Phát huy tối đa những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động nghi thức Đội, thể thao, để chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 3. Múa hát tập thể Đọc báo + Múa hát tập thể. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5 : Kĩ thuật. Đ/C Nguyên dạy Tuần 19 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Hoạt động tập thể. Chào cờ + Múa hát tập thể Tiết 2: Tập đọc. Tiết 37: Người công dân số một I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS : - Đọc lưu loát, rành mạch. Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do). - HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảmvở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật và trả lời câu hỏi 4. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, gợi mở, thực hành thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Vào bài: a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. + Vở kịch có thể chia thành mấy đoạn? - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó ( Phắc-tuya,Trường Sa-xơ-lu Lô-ba...) - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Đoạn 1 của vở kịch cho ta biết điều gì? - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? + Qua hai đoạn tiếp theo của vở kịch cho ta thấy điều gí ở anh Thành ? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài cho 2, 3 HS nêu lại nội dung bài * Qua bài em thấy Bác là Người như thế nào? em học tập điều gì ở Bác? c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS đọc phân vai. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. - Cả lớp theo dõi đọc thấm SGK 3 Đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? + Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc đoạn theo cặp 1 - 2 HS đọc toàn bài - Tìm việc làm ở Sài Gòn. *ý1: Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm. - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào? * ý2: Sự trăn trở của anh Thành. - ND: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Bác là Người có tấm lòng yêu nước thương dân, sống giản dị... Chúng ta cần học tập theo tấm gương đó của Bác. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi vài HS nêu lại nội dung bài. - GV củng cố nội dung bài, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Toán. Tiết 91: Diện tích hình thang I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biêt tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm các bài tập 1(a), 2 (a). HS khá, giỏi làm các phần còn lạivà BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Dồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toán( hình thang nguyên, hình ghép ) - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 1 - 2 HS trả lời - Hình thang là hình có một cặp cạnh đối diện song song. - Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. a. Cách tính diện tích hình thang: - GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK. - Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC - GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK. + Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK? + Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang? - Quy tắc: Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? - Công thức: + Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính như thế nào? - GV giới thiệu thêm câu thơ về tính diện tích hình thang để HS dễ nhớ. A B M D H C K - HS xác định điểm M là trung điểm của BC - HS quan sát - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. S hình thang ABCD = - Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - HS nêu: b. Luyện tập: Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS thực hiện phép tính vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá . *Bài tập 3 (94): Tính S hình thang, biết: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 2 HS lên bảng dưới lớp làm bài vào nháp a. Diện tích hình thang là: ( cm2) Đáp số : 50 cm2 *b. Diện tích của hình thang là: (cm2) Đáp số : 84 cm2 HS thực hiện phép tính vào bảng con a. ( 4 + 9 ) 5 : 2 = 32,5 (cm2) *b. ( 3 + 7 ) 4 : 2 =20 (cm2) *Bài giải: Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) 100,1: 2 = 10020,01(m2) Đáp số : 10 020,01 m2 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Chính tả (nghe – viết). Tiết 19: nhà yêu nước nguyễn trung trực I. Mục đích - yêu cầu: - Viết đúng bài chính tả, toàn bài sai không quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm được bài tập 2, BT3a/b. - Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập, luôn luôn có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng daỵ học: - Bảng phụ, bút dạ. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đối thoại, vấn đáp, gợi mở; cá nhân, nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho HS viết: sặc sỡ, lông thú B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Vào bài: a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - HS viết bảng lớp, bảng con - GV Đọc bài viết. + Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chài lưới, khẳng khái, Nguyễn Trung Trực - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Trước lúc hi sinh,ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở:”Bao giờngười Nam dánh tây”. - HS đọc thầm bài viết - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS soát bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: + Ô 1 là chữ r, d hoặc gi. + Ô 2 là chữ o hoặc ô. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - GV dán 2 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 2 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b). - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho 1 - 2 HS đọc lại. Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô trống thích hợp để hoàn chỉnh bài thơ: Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. *Tìm tiếng HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cá, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các tiếng cần điền lần lượt là: a. ra, giải, già, dành b. hồng, ngọc, trong, trong, rộng 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5: Địa lí. Đ/C Oanh dạy. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Thể dục. Tiết 3 ... 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà -GV nêu khái niệm và hỏi HS: + Nhà em cho gà ăn những thức ăn gì? + Cho gà ăn vào lúc nào? + Lượng thức ăn cho gà ăn ra sao? + Cho gà ăn uống nh thế nào? -HS nối tiếp nhau trả lời. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống a) Cách cho gà ăn: -GV hướng dẫn HS đọc mục 2a SGK -Gv đặt một số câu hỏi. + Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì? -Mời một số HS trả lời. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. a) Cách cho gà uống: (thực hiện tơng tự phần a) 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy. -GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình -HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - Cho gà ăn : thóc ,gạo .cám ,rau - Cho gà ăn vào buổi sáng ,chưa ,chiều -Lượng thức ăn vừa đủ -Cho gà ăn uống đủ lượng ,đủ chất -HS đọc +Thời kì gà con cho gà ăn suốt ngày đêm. +Thời kì gà giò cho gà ăn nhiều thức ăn chứa chất bột đường,châ5ts đạm ,vi-ta-min. +Thời kì gà đẻ trứng:cho gà ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm ,chất khoáng và vi-ta-min. -HS trả lời các câu hỏi vào giấy. -HS đối chiếu với đáp án. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Chăm sóc gà” Tiết 5: Đạo đức Tiết 19: Em yêu quê hương (tiết 1) I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS biết: -Mọi người cần phải yêu quê hương. -Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. -Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK) *Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: -Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: -Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì?Vì sao Hà làm như vậy? -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Việc làm của bạn Hà thể hiện tình yêu quê hương của Hà. - Cả lớp theo dõi SGK -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Vì cây đa có từ rất lâu đời và gắn bó với dân làng. - Hà góp tiền để chữa cho cây đa.Vì Hà monhg “Ông Đa” được khoẻ mạnh và sống mãi với làng em. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.4-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế *Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình *Cách tiến hành: -GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau: +Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? +Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? -Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. -GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt. -HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn. -Một số HS trình bày. -HS khác trao đổi. 3-Hoạt động nối tiếp: -HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương. Tiết 5: Mĩ thuật. $19:Vẽ tranh Đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân I/ Mục tiêu: -HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính phụ trong tranh. -HS vẽ được tranh về đề tài ngày tết lễ hội. -HS yêu quý quê hương đất nước. II/Chuẩn bị. -Tranh ảnh về ngày tết lễ hội và mùa xuân. -Một số bài vẽ về đề tài ngày tết lễ hội và mùa xuân. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài ngày tết lễ hội và mùa xuân. .Gợi ý nhận xét. C Hoạt động2: Cách vẽ tranh. Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. -GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí: +Nội dung: (rõ chủ đề) +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ) +Hình ảnh: +Màu sắc: -GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét -Tranh vẽ thường có hình ảnh vườn hoa công viên, chợ hoa ngày tết. -Những hoạt động trong dịp tết của mọi người +HS nhớ lại cácHĐ chính. +Dáng người khác nhau trong các hoạt động +Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. -Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2007 Tiết 4: Kĩ thuật $19: nấu cơm (tiết 1) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Biết cách nấu cơm. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: -Gạo tẻ. -Nồi nấu cơm thường. -Bếp ga du lịch. -Dụng cụ đong gạo. -Rá, chậu để vo gạo. -Đũa dùng để nấu cơm. -Xô chứa nước sạch. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở GĐ. -Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK. +Có mấy cách nấu ở gia đình? 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp. -Cho HS đọc mục 1: -GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu. -Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút). -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. -GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. -Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. -Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. -Có hai cách: nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm” Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2007 Tiết 5: Âm nhạc $19: Học hát: Bài hát mừng I/ Mục tiêu: -HS biết hát một bài dân ca của đồng bào Hrê (Tây nguyên) - Hát đúng giai điệu, biết thể hiện tình cảm của bài. -Giáo dục các em biết yêu dân ca, yêu cuộc sống hoà bình, ấm no hạnh phúc. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Học hát bài Hát mừng - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1,2 lần. -GV hướng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu: +Dạy theo phương pháp móc xích. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến. 2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm. -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. .3Phần kết thúc: -GV hát lại cho HS nghe1 lần nữa. - Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ? GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thường -Lần 2: Đọc theo tiết tấu -HS học hát từng câu: Cùng múa hát nào .Cùng cất tiếng ca Mừng đất nước ta.Sống vui hoà bình. -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp. Cùng múa hát nào .Cùng cất tiếng ca x x x x Mừng đất nước ta.Sống vui hoà bình. X x x x -Bài hát thể hiện tình cảm yêu quê hương ,đất nước của đồng bào tây nguyên. Tiết 4: Địa lí Tiết 19: Châu á I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS: -Nhớ tên các châu lục, đại dương. -Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á. -Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á. -Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á . II/ Đồ dùng dạy học: -Quả địa cầu. -Bản đồ tự nhiên châu á. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Giới thiệu bài: 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai) -Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất? - Gọi HS lên xác định các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. +Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp? -GV kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương. 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi: + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu á với diện tích của các châu lục khác? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. b) Đặc điểm tự nhiên: 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm) -B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3. -B2: Cho HS trong nhóm 4 kiểm tra lẫn nhau. -B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. -B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu á? 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và cả lớp) -Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy. -Mời một số HS đọc. HS khác nhận xét. -GV nhận xét. Kết luận: -Gồm 6 châu lục: châu Mĩ ,châu Âu, châu á , châu Phi ,châu Đại Dương ,châu Nam Cực - 4 đại dương:Thái Bình Dương ,ấn Độ Dương ,Bắc Băng Dương,Đại Tây Dương. -Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp Thái Bình Dương,phía nam giáp với ấn Độ Dương -HS thảo luận nhóm 4. -Châu á có diện tích lớn nhất so với các châu lục khác. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày. *Nhận xét:Thiên nhiên của châu á rất đa dạng. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: