Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy 23

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy 23

TIẾT 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc rành mạh, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Hỏi đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể.
Chào cờ + Múa hát tập thể
Tiết 2: Tập đọc. 
Tiết 45: Phân xử tàI tình
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạh, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Hỏi đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Cao Bằng
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài
2 HS đọc
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
+ Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Em có nhận xét gì về việc xét sử của quan án?
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Qua vụ án lấy chộm tiền nhà chùa em thấy quan án là người như thế nào?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nhắc lại ND bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo phân vai.
 - Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét ghi điểm
- HS theo dõi SGK
* 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đoạn 3: phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Đọc theo cặp
1 - 2 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
+ý 1: Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc...
+ Chọn phương án b.
+ý 2: Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
- ND: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung chính của bài. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán.
Tiết 111: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi- mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
- HS làm được BT1, 2(a). HS khá, giỏi làm được cả các phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
+ Hình lập phương có thể tích 1 dm3.
+ Phiếu học tập cho bài tâp 1.
+ Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, hỏi đáp; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? đó là những kích thước nào?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
- 1- 2 HS nêu HS khác nhận xét.
a. Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
- GV cho HS quan sát mô hình
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+ 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+ 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
- GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3; cm3
- HS quan sát
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
 1 dm3 = 1 000 cm3
 1 cm3 = dm3
- HS đọc và viết bảng con
b. Luyện tập:
Bài tập 1 (116): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu phần .
- GV phân tích mẫu
- Phát phiếu học tập cho HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (116): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Viết vào ô trống( theo mẫu)
- HS làm bài
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1dm3 = 1 000 cm3 
 375dm3 = 375 000cm3
 5,8dm3 = 5 800cm3 
 dm3 = 800cm3
*b. 2 000cm3 = 2dm3 
 154 000cm3 = 154dm3
 490 000cm3 = 490dm3 
 5 100cm3 = 5,1dm3
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài trong vở bài tập.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả (nhớ – viết)
Tiết 23: Cao Bằng
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức thơ. Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2, BT3).
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, thực hành; nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
1 - 2 HS nhắc lại
- 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- Gồm 4 khổ thơ 
- Trình bày các dòng thơ thẳng hàng lùi vào 2 ô.
- Viết hoa những chữ cái đầu hàng và các danh từ riêng
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2 (48):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- GV treo bảng phụ, cho 1 HS lên điền 
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 3 (48):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống:
a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
+ Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng:
- Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai.
- Sửa lại: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết5: Địa lí.
Đ/C Oanh dạy
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Toán.
Tiết 112: mét khối
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- HS làm được bài tập1, 2. HS khá, giỏi làm được cả BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng phụ.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học:Trực quan, hỏi đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thaoe luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
1 HS lên bảng
a. Mét khối:
- Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét?
+ 1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
+ m3 bằng bao nhiêu cm3?
- GV hướng dẫn HS đọc và viết m3.
b. Nhận xét:
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
- HS nghe
- HS quan sát
+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.
 1m3 = 1000dm3
 1m3 = 1 000 000cm3
- HS viết bảng con.
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền?
c. Luyện tập:
Bài tập 1 (118): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc.
- Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (118): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời H ... ý
 nào?
- Mời HS nối tiếp trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- HS lắng nghe.
*Nguyên nhân:
- Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ có năng xuất lao động thấp.
*Diễn biến:
- Tháng 12 – 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công.
- Tháng 4 – 1958, khánh thành nhà máy.
*ý nghĩa:
- Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
*Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy:
- Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. 
- Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : Âm nhạc.
Đồng chí Trang dạy
Tiết 4: Kĩ thuật
$29: lắp xe cần cẩu
(tiết 2) 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
-Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 -Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	-Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe cần cẩu (H1 – SGK)
-HS lắp ráp theo các bớc trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu
-GV nhắc HS kiểm tra khi lắp ráp xong.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
- Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
$23: Em yêu tổ quốc việt nam 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
 * Học xong bài này, HS biết:
-Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
-Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
-Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:	
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).
*Mục tiêu: 
 HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam.
*Cách tiến hành:
-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
-Các nhóm chuẩn bị.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời,có truyền thống đấu tranh giữ nước
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
*Cách tiến hành: 
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
? Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
? Nước ta còn có những khó khăn gì? 
? Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt Nam.Chúng ta yêu quý tự hào về tổ quốc mình
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX.
-GV kết luận: GV giới thiệu thêm về các hình ảnh của Việt Nam.
* Những hình ảnh về Việt Nam là:
-Quốc kì
- Bác Hồ
- Văn Miếu
- áo dài
3-Hoạt động nối tiếp: 
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
Tiết 5: Mĩ thuật
$23: Vẽ tranh
Đề tài tự chọn
I/ Mục tiêu:
 -HSnhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn
 -HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích.
 -HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II/Chuẩn bị.
 -Tranh ảnh về đề tài khác nhau.
 -Một số bài vẽ về đề tài khác nhau của HS.
 III/ Các hoạt động dạy –học.
 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tàikhác nhau .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
-GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
 +Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
HS nhớ lại các HĐ chính của từng tranh
+Dáng người khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ.
3-Củng cố, dặn dò. Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2007
$23: Nuôi dưỡng gà
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
-Nêu được mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
	-Biết cách cho gà ăn, uống.
	-Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh, ảnh minh hoạ cho bài theo ND SGK.
	-Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 
 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
-GV nêu khái niệm và hỏi HS:
+Nhà em cho gà ăn những thức ăn gì?
+Cho gà ăn vào lúc nào?
+Lượng thức ăn cho gà ăn ra sao?
+Cho gà ăn uống như thế nào?
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 (SGV – Tr. 68)
 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống
a) Cách cho gà ăn:
-GV hướng dẫn HS đọc mục 2a SGK
-Gv đặt một số câu hỏi.
-Mời một số HS trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
a) Cách cho gà uống: (thực hiện tương tự phần a)
 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy.
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
-HS thảo luận cả lớp
-HS trình bày.
-Làm nơi ăn uống của GĐ sạch
-HS trả lời.
-HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
-HS đối chiếu với đáp án.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Chăm sóc gà”
Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2007
Tiết 5: Âm nhạc:
$23: ôn tập 2 bài hát: 
Tre ngà bên lăng bác, Hát mừng.
I/ Mục tiêu:
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát Tre ngà bên Lăng Bác và Hát mừng.Trình bày bàI hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và vận động theo nhạc.
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 -Một vài động tác phụ hoạ
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác”
.2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Tre ngà bên lăng Bác”
- Giới thiệu bài .
-GV biểu diễn 1 lần.
-GV cho HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
*HD một số động tác phụ hoạ.
-GV thực hiện mẫu
-HD cho HS tập theo
2.2 HĐ2: Ôn tập bài hát “Hát mừng”
-GV hướng dẫn ôn tập như bàI hát trên.
.3Phần kết thúc:
-GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS học hátlại một lần.
Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
- HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
 Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
 x x x x
 Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
 x x x x
-HS hát và múa phụ hoạ cho bài hát.
-HS hát lại cả 2 bàI hát trên ?
	Tiết 1: Thể dục.
Tiết 46 : nhảy dây
Trò chơi “qua cầu tiếp sức”
I/ Mục tiêu
 - Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
 Phương pháp tổ chức
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ ôn tập
-Chạy 1 vòng tròn quanh sân tập
- Khởi động
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản.
*Ôn hảy dây kiểu chân trước chân sau .
*Thi bật cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn
* Chơi trò chơi “qua cầu tiếp sức”
 3 Phần kết thúc.
-Đi lại thả lỏng hít thở sâu tích cực.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
1 phút
1-2 phút
18-22 phút
5 phút
5 phút
* 7-9 phút
4- 6 phút
2-3 phút
2 phút
1 phút
- xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- GV hô cho HS tập
- Thi nhảy giữa các tổ.
ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc