Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy 6

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy 6

 $11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A -PÁC -THAI

I. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục học sinh ý thức không nên phân biệt chủng tộc, màu gia, sống đoàn kết giữa các dân tộc.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ chép sẵn nội dung phần đọc diễn cảm.

 III. Các hoạt động dạy -học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh đọc thuộc lòng bài: Ê - mi - li, con.

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6.	Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 : HĐTT. GV trực tuần nhận xét + Tổ chức múa hát TT
Tiết 2 : Tập đọc.
 $11: Sự sụp đổ của chế độ A -pác -thai
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh ý thức không nên phân biệt chủng tộc, màu gia, sống đoàn kết giữa các dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung phần đọc diễn cảm.
 III. Các hoạt động dạy -học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc thuộc lòng bài: Ê - mi - li, con.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng
2. Vào bài:
Hoạt động của thầy
a.Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen -xơn Man -đê -la và tranh minh hoạ bài.
- Gọi HS đọc bài
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
 - GV đọc bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Dưới chế độ A -pác -thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
*ND1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A - pác - thai.
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A -pác -thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
*ND 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A - pác - thai thắng lợi.
 - Nội dung chính của bài là gì?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 - GV đọc mẫu đoạn 3.
* Chúng ta có phân biệt màu da, chủng tộc không? Vì sao?
Hoạt động của trò
 - HS quan sát.
- Hai HS khá -giỏi đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
 + Đ1: Từ đầu - -> tên gọi A -pác -thai.
 + Đ2: Tiếp - -> Dân chủ nào
 + Đ3: Đoạn còn lại.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 1 -2 HS đọc cả bài.
 - Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
 - Vì chế độ A -pác -thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh
 *ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 
 - Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
 - HS luyện đọc diễn cảm.
 - Thi đọc diễn cảm.
Chúng ta không nên phân biệt màu da, chủng tộc. Vì tất cả mọi người đều sinh gia trên trái đất, đều có quyền sống bình đẳng.
3. Củng cố -dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
 GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài.
Tiết 3 : Toán 
$26: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổicác đơn vị đodiện tích và giải bài toán có liên quan.
- HS làm các bài tập: 1a, b (hai số đo đầu), 2, 3 (cột 1), 4. HS khá, giỏi làm phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực giải toán.	
II. Các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng
2. Vào bài
 Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Đổi ra m2 , dm2
 * 26dm2 = m2; 
 102dm28cm2 = 102dm2
- Chữa bài.
Bài tập 2: 
 - GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng.
Bài tập 3:
 - Muốn so sánh được ta phải làm gì?
 - GV hướng dẫn HS đổi ra cùng đơn vị đo rồi so sánh.
Bài tập 4:
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 - HD tóm tắt
Một phòng : 150 viên gạch 
Cạnh một viên: 40 cm
Diện tích căn phòng:m2? 
 - Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu m2 ta làm thế nào?
 - Chữa bài.
 - Cho HS làm vào bảng con.
 8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8m2
16m29dm2 = 16m2 + m2 = 16m2
4dm265cm2 = 4dm2 + dm2 = 4dm2
 95cm2 = dm2
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - Cho học sinh nêu cách làm, làm bài ra bảng con:
Đáp án: B: 305
- 1 HS nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào bảng con.
 2dm27cm2  207cm2
 207dm2 = 207dm2
 300mm2  2cm289mm2
 300mm2 > 289mm2
 * 3m248dm2  4m2
 348dm2 < 400dm2
 61km2 . . . 610 hm2
 6100hm2> 610hm2
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
 Bài giải:
Diện tích của một viên gạch là:
 40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240 000 ( cm2 )
 240 000cm2 = 24 m2
 Đáp số: 24 m2
3. Củng cố -dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
Tiết 4 : Chính tả ( Nhớ - viết)
$ 6. Ê - mi -li, con...
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếngchứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2; tìm được các tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- HS khá, giỏi làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3, hoặc bảng nhóm.
III Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
 B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Vào bài.
a. Hướng dẫn HS Viết chính tả (nhớ -viết)
Hoạt động của thầy
- Chú Mo -ri -xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
 - GV đọc những từ khó: Ê - mi - li, Oa -sinh - tơn, linh hồncho HS viết vào bảng con
 - Nêu cách trình bày bài?
 - Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
 - GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi. 
 - GV nhận xét chung.
b. HD HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
 - Chữa bài 
 + Trong các tiếng tưởng, nước, ngược 
( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.
 Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
* Bài tập 3.
 - GV nhận xét.
 - Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất.
Hoạt động của trò
 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3, 4.
 - Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng.
 - Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: 
" Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”
 - HS viết vào bảng con.
 - HS nêu.
 - Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba, bốn vào vở.
 - HS đổi vở soát lỗi.
 - 1 HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài vào vở
 - HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - HS thi đọc thuộc lòng.
 - 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS làm bài theo nhóm 7.
 - Mời đại diện các nhóm trình bày
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 Tiết 5 : Địa lí. đ/c oanh dạy
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 : Thể dục
$ 11: Đội hình đội ngũ
Trò chơi : “nhảy đúng nhảy nhanh”
I. Mục tiêu :
- Thực hiên được tợp hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được csac trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” và “nhảy đúng nhảy nhanh”
- Giáo dục học sinh ý thức tích cực tập luyện.
II. Địa điểm phương tiện :
 - Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
 III. Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung Y/C bài học.
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
B. Phần cơ bản:
1. Đội hình đội ngũ:
 - Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2. Trò chơi 
 “Nhảy đúng nhảy nhanh”
C. Phần kết thúc:
 - Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp .
 - GV và HS cùng hệ thống bài.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN.
6 - 10phút
1
118 - 22phút
10 -12 p
7 -8 p
4 -6 p
* ĐH nhận lớp:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện:
 * * * * * * * * *
 GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 - Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
 - Chia tổ tập luyện.
 - Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
* ĐH tập luyện theo tổ:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
 - Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét , xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2 : Toán: 
 $ 27: Héc - ta
I. Mục tiêu: Giúp HS biết;
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta.
- Biết quan hệ giữa héc - ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích(trong mối quan hệ với héc ta).
- HS làm các BT: bài 1a (2 dòng đàu), 1b ( cột đầu). HS khá, giỏi làm phần còn lại.
- Giáo dục Hs tích cực trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: KT VBT và chữa 1 bài tiêu biểu nhiều HS làm sai( nếu có ).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng
2. Vào bài 
a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích ha:
Hoạt động của thầy
 Để đo DT các ao, khu vườn, thửa ruộng..người ta dùng ĐV đo héc- ta.
1héc - ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu ha
Hoạt động của trò
- Nghe và viết 1ha=1hm2
+ 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông
1hm2=10 000 m2
+ 1héc- ta bằng bao nhiêu mét vuông
1ha = 10 000 m2
b. Luyện tập:
Bài 1: HD NX chữa bài
HS làm bảng con, giải thích cách làm.
4ha = 40000m2 ha = 5000m2
20ha = 200000m2 ha = 100m2
*1km2 = 100hm2 km2= 10ha
*15km2 =1500hm2 km2 = 75 ha
60000m2 = 6ha 1800ha =18 km2
800 000m2= 80ha 27000ha = 270km2
Bài 2: HD NX chữa bài
HS đọc y/c và nêu được y/c :đổi số đo ra km2
- HS làm bảng con
22 200ha =222 km2
*Bài 3: NX nêu kết quả đúng 
HS làm bài theo nhóm
Đáp án: a - S
 b - Đ
 c - S
*Bài 4: HD HS đọc và phân tích đề toán, nêu miệng cách giải
HD NX chữa bài
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải
Đổi 12 ha= 120000m2
 DT đất dùng để xây nhà là: 
 120000 x = 3000m2
 Đáp số: 3000m2
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học
- Dặn làm bài trong VBT
Tiết 3 : LTVC.
$11: Mở rộng vốn từ : Hữu nghị – Hợp tác
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu được nghĩa các từcó tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3,BT4.
- HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câuvới 2, 3 thành ngữ ở BT4.
- Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển HS 
 - Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - HS nêu định nghĩa về từ đồng âm,
 - Đặt câu để phân biệt nghĩa của t ... p 1:
 - Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
Bài tập 2: tính
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3:
Bài tập 4:
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta làm thế nào? ? tuổi
 Bố :
Con :	 30 tuổi
 ? tuổi
- Chữa bài.
Hoạt động của trò
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài giải:
 - HS tự làm bài.
 - 4 HS lên bảng làm
a. , , , 
b. , , , 
 a.++=++ = = 
*b. - - = - - = 
*c. x x = = = 
 d. :x = =
- HS nêu bài toán. 
 - 1 HS nêu cách giải. 
 - 1 HS khá lên bảng, lớp tự làm bài vào nháp rồi chữa bài.
 Bài giải:
 Đổi: 5ha = 50 000 m2
 Diện tích hồ nước:
 50 000 x = 15 000 (m2) 
 Đáp số: 15 000m2
 - 1 HS nêu bài toán , xác định dạng toán
 - Cho HS làm vào vở.   
Bài giải 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
 Tuổi con là:
 30 : 3 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là: 
 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Bố: 40 tuổi
 Con: 10 tuổi 
3. Củng cố -dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
Tiết 3 : Khoa
$12: Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có Khả năng:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- Giáo dục HS ý thức làm vệ sinh môi trường để muỗi không có nơi sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Thông tin và hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tác hại của ma tuý? HS trả lời HS khác nhận xét
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng
-Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét? 
- Nếu có, hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này.
 2. Vào bài.
Hoạt động của thầy
a. Hoạt động 1 (Làm việc với SGK)
*Mục tiêu: 
 - Nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
*Cách tiến hành:
 - GV cho HS thảo luận nhóm 7.
 - Câu hỏi thảo luận:
+Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
+ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
 -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình(mỗi nhóm trình bày1câu)
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động của trò
*Gợi ý trả lời:
1. Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn:
 - Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, người ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ.
 - Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thường 40 độ hoặc hơn
 - Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
2. Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét).
3. Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây ra 
4. Đường lây truyền: Muỗi a -nô -phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình(mỗi nhóm trình bày1câu)
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: ( Mục I. 3, 4, 5)
*Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm 5.
 - GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận.
 - Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ được chỉ định nhóm khác).
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết.
* Chúng ta cần làm gì để muỗi không có nơi sinh sản? (Chúng ta cần vệ sinh môi trường sạch sẽ không để nước ứ đọng thì muỗi sẽ không có nơi sinh sản).
3.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, Lưu ý HS phân biệt tác nhân và nguyên nhân.
Tiết 4. Sinh hoạt lớp.
Sinh hoạt + Múa hát tập thể
I. Mục tiêu
- HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.
- Nắm đợc phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Lên lớp
1.GVCN nhận xét chung
*Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ.
 - Có đầy đủ đồ dùng học tập
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của khu.
 - Đội viên có khăn quàng đầy đủ.
 *Nhược điểm: HS còn yếu về kĩ năng viết đoạn văn, kể chuyện , tính toán còn chậm, Một số HS chưa thuộc bảng cửu chương( Quí , Dương, Hoài)
2.Phương hướng tuần sau:
 - Duy trì nề nếp ra vào lớp
 - Phát huy tối đa những ưu điểm, hạn chế tối đa những nhược điểm.
 - Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học
 - Trồng và chăm sóc bồn hoa
3-Múa hát tâp thể.
Tiết 5. Kĩ thuật:
 Đ/C Nguyên dạy
Tiết 4 : Kĩ thuật
$18: chuẩn bị nấu ăn 
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi.
- Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
- Dao thái, dao gọt. 
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
+Để chuẩn bị nấu ăn chúng ta phải làm gì?
2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm:
+Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn là gì?
+Kể tên các chất dinh dưỡng dành cho con người?
+Nêu cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
+Em hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn trong bữa ăn chính?
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
- GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+Nêu MĐ và cách tiến hành sơ chế thực phẩm?
+Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em biết?
+Theo em, khi làm cá cần loại bỏ những phần nào?
+Em hãy nêu cách sơ chế một loại thực phẩm trong H.2?
-GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK.
 2.3-Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- 2 HS nối tiếp đọc ND SGK
-Chọn thực phẩm cho bữa ăn và tiến hành sơ chế thực phẩm.
- HS đọc mục 1:
- Đảm bảo có đủ chất, đủ dinh dưỡng,
- HS nêu
- HS đọc mục 2:
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.
	3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm”
	Tiết 5 : Địa
$6: Đất và rừng
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS:
 - Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) vùng phân bố của đất phe -ra -lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
 - Nêu được một số đặc điểm của đát phe -ra -lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn .
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Bản đồ phân bố rừng Việt Nam(nếu có)
 - Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam( nếu có)
III/ Các hoạt động dạy -học:
Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của biển?
Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
 2.2.Nội dung:
a) Đất ở nước ta:
*Hoạt động 1: ( Làm việc theo cặp )
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:
+Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 - KL: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
 - Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương?
b) Rừng ở nước ta:
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 5)
 - GV phát phiếu thảo luận. ND: 
1/ Nêu vai trò của rừng? Để bảo vệ rừng nhà nước và ND phải làm gì? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
2/ Tại sao chúng ta phải bảo vệ rừng?
3/ Em biết gì về thực trạng rừng ở nước ta hiện nay?
 3. Củng cố -dặn dò: GV NX giờ học. Nhắc HS học và chuẩn bị bài sau.
 - Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 - Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.
 - Việt Nam có 2 loại đất chính: Phe -ra -lít và phù sa.
+ Phe -ra -lít ở vùng đồi núi, đất có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn.
+ Phù sa ở đồng bằng được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ.
 - Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt.
 - Làm ruộng bạc thang ở các vùng đồi núi, để tránh đất bị xói mòn.
 - Thau chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
 - Đóng cọc , đắp đê để giữ đất không bị sạt lở, xói mòn
 - HS thảo luận .
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
- Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các loại động thực vật quý, Điều hoà khí hậu
- Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng
- ND tự giác bảo vệ rừng
- Rừng là tài nguyên có hạn 
- Khai thác bừa bãi sẽ gây AH xấu đến môi trường
- HS tự liên hệ
Tiết 5. Đạo đức
$6: Có chí thì nên (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
- Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý trí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
- Xác định được những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vượt qua khó khăn của bản thân . 
II/ Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ.
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ.
	2. Bài mới:
Hoạt động 1:
* MT: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành.
 -GV chia lớp thành nhóm 5.
 - GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
 - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó.
 - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.
 - HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được.
 - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS cùng nhau xây dựng kế hoạch.
2.2 Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu:
 HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
* Cách tiến hành.
+Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
 STT
 Khó khăn 
 Những biện pháp khắc phục 
 1
 2
 3
 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1 -2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
+ GV kết luận .
 ( SGV – Tr. 25, 26 )
3. Củng cố -dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc