Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy số 21

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy số 21

Tiết 103

 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 106)

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học

2. Kĩ năng: Vận dụng các bài toán có nội dung thực tế.

3. Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ.

II. Đồ dùng dạy - học.

III Các hoạt động dạy - học.

1. Ổn định tổ chức: (1p) Hát

2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Tính diện tích hình tam giác có a=5, h= 4.

- Nhận xét, ghi điểm

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy số 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 2 tháng 02 năm 2012
Toán Tiết 103
 Luyện tập chung (Trang 106)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học
2. Kĩ năng: Vận dụng các bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học.
III Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Tính diện tích hình tam giác có a=5, h= 4.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
- GV: Cho HS thảo luận phân tích dữ kiện bài 
- HS: Làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp
- GV: Nhận xét và kết luận
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS: Quan sát hình và tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài
- HS: Nhận xét
- GV: Nhận xét chữa bài 
- HS: đọc đề bài và quan sát hình.
- GV: vẽ hình lên bảng.
+ CH:Muốn tính độ dài sợi dây ta làm như thế nào?
- GV: Kết luận. 
- HS: Làm bài vào vở
- GV: Nhận xét, chữa bài
(1p)
(28p)
Bài tập 1.
Công thức. ; 
 S 2 = a h ; h = s 2 : a
Bài giải.
 Độ dài đáy của tam giác đó là.
 2 : = (m)
 Đáp số: m
Bài tập 2
Bài giải.
 Diện tích của hình thoi là.
 2 1,5 ; 2 = 1,5(m2)
Diện tích của khăn trải bàn là.
 2 1,5 = 3 (m2)
 Đáp số :1,5 m2 , 3 m2 
Bài tập 3
- Tính tổng 2 nửa đường tròn, hai lần khoảng cách giữa 2 trục của bánh xe ròng rọc.
- Hai nửa đường tròn của bánh xe hay chính là chu vi của một bánh xe ròng rọc.
Bàigiải.
Chu vi của bánh xe hình tròn đường kính 0,35 m là.
 0,35 3,14 = 1,009(m)
Độ dài sợi dây là.
 1,009 = 3,1 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m
4. Củng cố : (1p) GV nhắc lại nội dung bài và nhận xét giờ học
5. Dặn dò : (1p) Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Lịch sử Tiết 21
 Nước nhà bị chia cắt (Trang 41)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954. Miền Bắc được giải phóng. Mĩ- Diệm âm mưu chia cắt đất nước ta lâu dài
2. Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
3. Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, 
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ:(3p)
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Thu Đông năm 1950? (Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới và dành thắng lợi, căn cứ địaViệt Bắc được củng cố và mở rộng.Từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến trường)
3.Bài mới. 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV:yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
- HS:đọc thông tin trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi
+ CH: Tại sao có Hiệp định Giơ- ne - vơ?
+ CH: Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ- ne- vơ là gì?
+ CH: Hiệp định mong ước gì của nhân dân?
Hoạt động 2.Làm việc theo nhóm.
- GV: tổ chức cho HS làm việc theo nhóm thảo luận để giải quyết các vấn đề sau.
- Đại diện các nhóm trả lời.
+ CH: Mĩ có âm mưu gì?
+ CH: Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ?.
+ CH: Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây ra hậu quả gì cho dân tộc Việt Nam?
+ CH: Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta đã làm gi?.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
- GV: Kết luận.
(2p)
(12p)
(14p)
1. Nội dung Hiệp định giơ- ne- vơ.
- Pháp phải ký với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định ký ngày 21- 7 -1954.
- Công nhận chấm dứt chiến tranh lập laị hoà bình ở Việt Nam.Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Tháng7-1956 tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước
- Độc lập tự do thống nhất đất nước.
2.Vì sao đất nước ta bị chia cắt.
-Thay chân Pháp sâm lược miền Nam Việt Nam.
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước.Thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.
- Đồng bào bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài.
- Tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.
*Kết luận: Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, nhân dân mong chờ ngày đoàn tụ. Nhưng đế quốc Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
4. Củng cố:(2p) GV tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về học thuộc bài, tìm hiểu về phong trào Đồng khởi .
Luyện từ và câu. Tiết 42
 Nối Vế câu ghép bằng quan hê từ
 (Trang 32)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân kết quả. 
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: GD học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) HS đọc lại bài3.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Dạy bài mới
* Nhận xét
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- HS : thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS: Đọc yêu cầu của bài. 
- HS :Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV: Chốt lại lời giải đúng.
+ CH: Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa các vế trong câu ghép ta dùng những từ nào?
- Gọi HS đọc to phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- HS :nối tiếp nhau đọc yêu cầu.
- GV:Yêu cầu HS tự làm.
- HS: nối tiếp nhau trả lời.
- GV:Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- 3 đến 5 HS đọc câu mình đặt.
- HS :đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV:Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- HS : 1nhóm làm vào bảng nhóm.
- HS đọc câu mình làm và giải thích vì sao mình chọn từ đó
- GV: Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS : đọc yêu cầu của bài tập.
- GV:Yêu cầu HS tự làm.
- HS : Đọc câu mình đặt.
- GV: nhận xét và kết luận.
(1p)
(10p)
(17p)
- Bài1
Cách sắp xếp các vế câu khác nhau như sau:
+ Câu 1: Cặp quan hệ vìnên
Vế 1chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả.
+ Câu 2: Nối với nhau bằng một quan hệ từ vì thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.
- Bài 2: 
Các quan hệ từ: vì, bởi, nên, cho nên,
Cặp QHT:vìnên; bởi vìcho nên; nhờmà, domà
*Ghi nhớ: ta có thể nối giữa các vế câu ghép bằng một quan hệ từ : vì, bởi vì, cho nên,hoặc một cặp quan hệ từ:vìnên, bởi vìcho nên, tại vìcho nên, donên
- Bài 1(32)
Kết quả:
a. Bởi chưngcho nên (nguyên nhân, kết quả)
b.Vì nguyên nhân, kết quả)
c.Vì nguyên nhân, kết quả)
 vì nguyên nhân, kết quả)
 - Bài 2 (32)
Ví dụ;
+ Tôi phải băm bèo, thái khoai vì gia đình tôi nghèo.
+ Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá.
- Bài3
a. Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt
b.Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
- Bài 4
VD:
Vì bạn Hoa không thuộc bài nên bị cô chê.
Vì bạn Hoa không thuộc bài nên bị điểm kém.
4. Củng cố: (2p) HS nhắc lại nội dung ghi nhớ( ta có thể nối giữa các vế câu ghép bằng một quan hệ từ : vì, bởi vì, cho nên,hoặc một cặp quan hệ từ:vìnên, bởi vìcho nên, tại vìcho nên, donên).
 - GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài và làm bài ở VBT.
địa lý Tiết 21
 Các nước láng giềng của việt nam 
(trang 107)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu và nêu được: 
+ Cam- pu- chiavà Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+ Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ, đọc và nêu đợc vị trí địa lý của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc.
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học.
- GV: Bản đồ nước Châu á 
III.Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4p) HS trả lời câu hỏi : Dân cư Châu á tập trung chủ yếu ở vùng nào? Tại sao?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Cam-pu- chia
- GV: Yêu cầu HS quan sát lược đồ và đọc thông tin để tìm hiểu về đất nước đó.
+ CH: Nêu vị trí của Cam- pu-chia? 
+CH: Nêu nét nổi bật của địa hình?
+ CH: Dân cư tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu ? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này? 
+CH:Vì sao đánh bắt được nhiều cá nước ngọt? 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
(1p)
(8p)
- Nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam á, giáp Việt Nam, Lào,Thái Lan và vịnh Thái Lan.
- Địa hình tương đối bằng phẳng, chỉ có một phần nhỏ là núi đồi thấp, có độ cao từ 200 đến 500m.
- Chủ yếu là sẩn xuất nông ngiệp. Các sản phẩm chính là lúa,gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt.
- Vì là biển hồ, hồ nước ngọt lớn trữ lượng cá tôm.
*Kết luận:Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam- pu- chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.
Hoạt động 3: Lào.
- GV:Yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và tìm hiểu đất nước Lào
+ CH: Em hãy nêu vị trí của Lào (Nằm ở đâu? có chung biên giới với nước nào, ở những phía nào?
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Lào?
+ CH: Nêu nết nổi bật của địa hình Lào?
+ CH: Kể tên các sản phẩm của Lào?
+ CH: Người dân đạo chủ yếu theo đạo gì?
- GV kết luận.
Hoạt đông 4:Trung Quốc.
- GV: Yêu cầu quan sát lược đồ, đọc thông tin để tìm hiểu đất nước Trung Quốc.
+ CH: Em hãy nêu vị trí của Trung Quốc?
+ CH: Em có nhận xét gì về diện tích và dân số trung Quốc?
+ CH: Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc?
+ CH: Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc
- GV:Yêu cầu HS quan sát hình 3.
- GV giới thiệu về Vạn Lí Trường Thành.
- GV: Kết luận 
(9p)
(9p)
+ Nằm khu vực Đông Nam á( giáp Việt Nam trung Quốc, Mi- an- ma, Thái Lan, Cam –pu – chia). Nước Lào không giáp biển.
- Thủ đô Viêng- chăn.
- Địa hình chủ yếu là núi và cao 
nguyên.
- Quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo.
- theo đạo Phật là chủ yếu.
*Kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển.
 +Nằm trong khu vực Đông á. Có chung biên giới với nhiều quốc gia.
+ Diện tích lớn, số dân đông nhất thế giới
+ Chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Phía đông là đông bằng rộng lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng ven biển.
+ chè, gốm sứ, tơ lụa.Hàng điện tử, hàng may mặc
- Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng từ đời Tần Thuỷ Hoàng. Tổng chiều dài là 6700km. Hiện nay đây là một khu du lịch nổi tiếng.
*Kết luận:Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới,nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng nông nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.
4.Củng cố: (2p) 
Nhắc lại nội dung bài( Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới,nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng nông nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng).
5. Dặn dò: (1p) Về nhà học và chuẩn bị bài sau. 
*Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docThø n.doc