Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy số 5

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy số 5

Tập đọc

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

 I. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm

thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

2. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa toàn bài: Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần dạy số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
 I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm 
thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.	 
2. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa toàn bài: Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
III. Hoạt động dạy- học:
Nội dung
 Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra : 
Đọc TL bài thơ Bài ca về trái đất. Nêu ND.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu :
2. Luyện đọc, tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- A-lếch- xây, buồng máy, ngoại quốc, khách tham quan, chất phác, hoà sắc.
b. Tìm hiểu bài 
- Hai người gặp nhau ở công trường xây dựng
- Vóc người cao lớn, tóc vàng ửng lên thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo công nhân.
Đoạn miêu tả ngoại hình A- lếch-xây tả rất đúng về một người nước ngoài 
-mỉn cười, thân mật, bắt tay, đồng nghiệp
*Câu chuyện thể hiện tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc .
c. Luyện đọc diễn cảm 
Đọc giọng niềm nở, hồ hởi, chú ý ngắt giọng nghỉ hơi.
Thế / A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay...
C. Củng cố-dặn dò:
H: Đọc bài, trả lời 
G: Chấm điểm 
G: Dùng tranh giới thiệu bài
H: Đọc toàn bài
H: Đọc nối tiếp đoạn
H: Tìm từ khó, luyện đọc
H: Đọc từ chú giải
H: Đọc theo cặp
H: Đọc bài mẫu 
H:Đọc thầm và trả lời câu hỏi
+Anh Thuỷ gặp anh A-lếch- xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A-Lếch -xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý?
+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra ntn?
+ Chi tiết nào khiến em nhớ nhất? Vì sao?
H: Lần lượt trả lời câu hỏi (H khá+G )
G: Nhần xét bổ sung
G: Nội dung bài nói lên điều gì?
G: Ghi bảng H ghi vào vở
G: Hướng dẫn ;H:Luyện đọc theo nhóm
H: Thi đọc diễn cảm
H+ G: nhận xét, cho điểm 
G: Nhận xét giờ học.
H: Về nhà chuẩn bị bài sau
Toán
Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng
I. Mục tiêu : 
Giúp H: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài 
Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan .
II. Hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra : 
Đọc bảng đơn vị đo độ dài 
II. Bài luyện tập 
Bài 1 : 
a. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau :
b. Nhận xét :
 Hai đơn vị đo độ dài liền nhau 
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé .
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn .
Bài 2: 
 Viết số hoặc phân số thích hợp :
a) 135 m = 1350 dm
 342 dm = 3420 cm 
 15 cm = 150 m m
c) 1 m m = cm ; 1 cm = m 
 1 m = km
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
 4 km 37 m = 4037 m 
 8 m 12 cm = 812 cm
 354 dm = 35 m 4 dm 
 3040 m = 3 km 40 m 
Bài 4 :hd để H về nhà làm
a) Từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là :
 791 + 144 = 935 ( km )
b) Từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là :
 791 + 935 = 1726 ( km ) 
 Đáp số : a. 935 km 
 b. 1726 km 
 C. Củng cố – dặn dò : 
H: Trả lời 
H+G: Nhận xét 
H: Lớp làm nháp 
H: Đọc kết quả nối tiếp 
G: Điền vào bảng phụ 
H: Đọc lại bảng 
* Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo tiếp liền 
G: Chốt lại 
H: Đọc YC bài 
H: Đọc lại bảng đơn vị đo 
H: Làm bài – Chữa bài 
G: Chấm 3-5 bài – Nhận xét 
H: Đọc bài 
H: Làm bài cá nhân 
H: Đọc KQ nối tiếp 
H+G: Nhận xét
H: Đổi vở kiểm tra bài nhau 
H : Đọc bài toán 
H: Tóm tắt bằng sơ đồ 
H: Thảo luận tìm bước giải 
H: H về nhà làm 
G: Hệ thống bài 
H: Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài nêu mối liên hệ giữa 2 đơn vị đo tiếp liền
G: Giao BTVN bài 1,2,3,
Khoa học
Thực hành nói “không’’ với các chất gây nghiện
I. Mục tiêu:Giúp HS
Thu thập và sử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá và ma tuý
Trình bày được các thông tin đó
II. Hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
A. Kiểm tra bài cũ.
-những việc nên làm ở tuổi dậy thì
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung
*HĐ1: Thực hành xử lí thông tin
MT: Lập được bảng tác hại của bia, rượu, thuốc lá và ma tuý
H: Nêu miệng trước lớp(1em)
T+H: Nhận xét cho điểm
T: Giới thiệu trực tiếp
H: Đọc các thông tin trong sgk và hoàn thành bảng(sgk)
T: Đưa bảng kẻ sẵn
H: Nêu ý kiến nối tiếp
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu, bia
Tác hại của ma tuý
Đối với người sử dụng
- Thuốc lá là chất gây nghiện, gây ra nhiều bệnh như: ung thư phổi, bệnh về hô hấp, tim mạch
- Hơi thở hôi, răng ố vàng, môi thâm, da sớm nhăn
-Là chất gây nghiện, gây ra các bệnh về đường tiêu hoá, tim mạch thần kinh
- Mặt đỏ loạng choạng, buồn nôn
- Là chất gây nghiện
- Mất khả năng lao động, thần kinh tổn hại, lây HIV
- Không làm chủ được bản thân..
Đối với người xung quanh
- Dễ mắc bệnh như người hút thuôc lá
- Dễ bắt chước nghiện
- Gây tai nạn giao thông,gây sự đánh lộn
- GĐ có người nghiện thường bất hoà, con cái bị bỏ rơi, kinh tế giảm sút
- Tội phạm gia tăng
*KL:...đều là chất gậy nghiện, có hại cho sức khoẻ, kinh tế và xã hội
HĐ2: Trò chơi
 “Bốc thăm TLCH’’
C. Củng cố –dặn dò.
H: Trình bày lại tác hại theo 3 phần trên 
T: Kluận
T: Nêu luật chơi
H: Lần lượt đại diện lên bốc thăm và TLCH
T+H: Cho điểm,nhóm nào nhiều điểm là thắng cuộc
H: Nhắc lại trước lớp
- Tác hại của các chất gây nghiện
- Liên hệ thực tế
T: Hệ thống bài,liên hệ
H: Ôn bài và CB bài sau:(Thực hành tiếp)
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Chính tả ( Nghe – viết )
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.
2. Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ua.
II. Hoạt động dạy học:
 Nội dung
 Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra.
Chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn viết bài 
- Khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác...
3. Viết bài 
4. Chấm, chữa lỗi 
5. Luyện tập 
Bài 2 
+Các tiếng chứa ua: của, múa
+ Các tiếng chứa uô : cuốn, cuộc, buôn, muôn
- Trong các tiếng có ua: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua- chữ u
- Các tiếng có uô (tiếng có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai
Bài 3 : 
Tìm tiếng chứa uô, ua điền vào...
- Muôn người như một; Ngang như cua
- Chậm như rùa ; Cày sâu cuốc bẫm
C. Củng cố dặn dò:
H: Lên viết, nêu quy tắc đánh dấu thanh. H+G: Nhận xét
G: Nêu mục đích yêu cầu.
H: Đọc toàn đoạn cần viết.
H: Luyện viết chữ khó.
G: Đọc chậm bài viết.
H: Viết bài. G: Đọc bài.
H: Dùng bút chì soát lỗi.
H: Đổi vở ktra chéo, G chấm 7 em.
G: Nhận xét
H: Làm btập theo nhóm.
H: Viết nối tiếp những tiếng chứa uô/ua.
H: Giải thích một vài tiếng.
G+H: Nhận xét.
H:Tự làm vào vở
Lên điền nối tiếp kết quả.
G: Cho điểm.
G: Nhận xét giờ học.
H: chuẩn bị bài sau:Ê-mi-li, con...
Toán
 Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu : 
Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng 
Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan . 
II. Hoạt động dạy học :
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra : 
 Viết bảng đơn vị đo độ dài
 Nêu nhận xét 
B. Bài luyện tập : 
Bài1 : Viết đầy đủ bảng đo khối lượng :
 Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau :
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé .
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn .
 Bài2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 18 yến = 180 kg 
 200 tạ = 20 000 kg 
 35 tấn = 35 000 kg 
b) 430 kg = 43 yến 
 2500 kg = 25 tạ 
 16 000 kg = 16 tấn 
Bài 4 :
 1 tấn = 1 000 kg 
 Ngày thứ hai bán được là :
 300 x 2 = 600 ( kg )
 Ngày thứ 3 cửa hàng bán được là :
 1 000 – ( 300 + 600 ) = 100 ( kg ) 
 Đáp số : 100 kg
 Bài 3 : 
 2 kg 50 g < 2500 g 
 13 kg 85 g < 13 kg 805 g 
 6090 kg > 6 tấn 8 kg 
 tấn = 250 kg
C. Củng cố – dặn dò: 
H: Trả lời 
H+G: Nhận xét 
H: Đọc YC của bài trên bảng phụ 
H: Làm bài 
H: Điền KQ nối tiếp 
H: Đọc lại bảng 
H: Rút ra nhận xét 
H: Nêu YC bài tập 
H: Làm bài 
H: Chữa bài trên bảng 
G: Chấm 3-5 bài 
 Nhận xét 
H: Đọc bài , phân tích bài toán 
H: Nêu bước giải 
H: Làm bài – chữa bài 
H: Đổi vở kiểm tra bài nhau 
H: Làm mẫu
H: H về nhà làm
G: Hệ thống bài 
H: Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
G: Giao BTVN Bài 3, và VBT
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hoà Bình
I. Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình
Biết sử dụng các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố
II. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra: 
 BT 3. 4 (52)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
a) Từ nào đồng nghĩa với từ HB
b) Trạng thái ko có chiến tranh- ý đúng ý: a, c, không đúng
Bài 2: Từ nào đồng nghĩa với từ HB
Thanh thản: Tâm trạng nhẹ nhàng, ko áy náy.
Thái bình: yên ổn
Bình yên, thanh bình, không có chiến tranh.
- Từ đồng nghĩa: thái bình
Bài 3: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết
C. Củng cố-dặn dò.
H: Đọc kết quả btập 3, 4.
 H # nhận xét, G cho điểm.
G: Nêu mục, y/cầu tiết học .
H: Đọc y/cầu btập 1.
H: Làm btập cá nhân-> thảo luận cặp.
H: Đại diện trình bày ý kiến.
H: Đọc y/cầu btập2.
G: Giúp hs hiểu nghĩa cá từ. 
H: Làm btập theo nhóm bàn vào phiếu.
H: Đọc nối tiếp các từ đồng nghĩa. 
H# nhận xét.
G: Cho diểm.
H: Đọc yêu cầu b tập.
H: Làm btập cá nhân.
H: Quan sát hướng dẫn hs và lưu ý.
+ Không cần viết dài.
+ Có thể viết cảnh thanh bình của địa. phương hoặc làng quê em thấy trên ti vi.
H: Đọc bài viết.
H# nhận xét. G kết luận cho điểm.
G: Nhận xét chung giờ học.
H: Chuẩn bị bài sau: Từ đồng âm
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Toán
Luyện tập
 I. Mục tiêu : 
Củng cố đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã học 
Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan. .
II. Hoạt động dạy học :
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra:
 Viết vào chỗ chấm :
 2 kg 326 g = . g
 9050 kg = .. tấn .. kg
B. Bài luyện tập:
Bài1 : Đổi 1 tấn 300 kg = 1300 kg 
 2 tấn 700 kg = 2700 kg 
 Số giấy vụn của cả 2 trường là :
 1300 + 2700 = 4 000 (kg ) 
 Đổi 4 000 kg = 4 tấn 
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là :
 4 : 2 = 2 ( lần )
 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là : 50 000 x 2 = 100 000 (cuốn )
 Đáp số : 100 000 cuốn 
Bài 3 :
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 14 x 6 = 84 ( m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là :
 7 x 7 = 49 (m2)
 Diện tích mảnh đất đó là :
 84 + 49 = 133 ( m2)
 Đáp số : 133 m2 
 Bài 2: Đổi 120 kg = 120 000 g
 Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là : 
 120  ... . Mục tiêu :
 Rèn kỹ năng nói: - Biết kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 Rèn KN nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
II Hoạt động dạy học:
 Nội dung 
 Cách thức tiến hành.
A. Kiểm tra:
 Kể câu chuyện tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn hiểu đúng Y/cầu củabài học.
Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi HB, chống chiến tranh.
VD: Kể câu chuyện về 3 nàng công chúa thông minh tài giỏi, giúp vua cha đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước.
b. Thực hànhkể chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
H: Kể câu chuyện.
H: # n xét . G chấm điểm.
G: Nêu mục đích ,Y/ cầu tiết học.
H: Đọc đè bài. G viết đề bài gạch dưới những ý chính.
G: Nhắc H:
+ ở SGK có 2 bài TĐ thuộc chủ đề nên kể câu chuyện ngoài SGK.
+ Khi tìm được mới kể.
H: Giới thiệu câu chuyện kể. 
G: Vdụ câu chuyện.
H: Đọc nối tiếp gợi ý SGK (3 lượt).
H: Kể chuyện theo cặp.
G: Quan sát nhóm kể chưa tốt hướng dẫn và bổ xung.
5H: Thi kể chuyện trước lớp.
H# nhận xét hỏi về nội dung ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
G: Cho điểm.
G- N: xét giờ học
H: Về chuẩn bị bài.
Chuẩn bị trước 2 đề bài của tiết KC tuần 6
Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I. Mục tiêu: 
Hiểu thế nào là từ đồng âm.
Biết phân biệt được nghĩa của từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm.
Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
II. Hoạt động dạy học:
Nội dung 
 Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra: 
 Đoạn văn viết ở tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Nhận xét:
a. Đọc các câu sau:
 Ông ngồi câu cá.
 Đoạn văn này có năm câu.
Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa khác nhau.Những từ như thế gọi là từ đồng âm.
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
Bài 1: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các từ sau.:
a. Cánh đồng,tượng đồng ,một nghìn đồng.
b. Hòn đá ,đá bóng.
c. Ba và má ,ba tuổi.
 Bài 2: Đặt câu có từ : Bàn,cờ .nước.
- Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp.
- Chúng em cùng nhau quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam.
Bài 3:
Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu: Tiền để chi tiêu.
Tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác.
C. Củng cố dặn dò :
H: Đọc bài trước lớp.
H # nhận xét, G cho điểm.
G: Nêu mục, y/cầu tiết học. 
H: Đọc y/cầu bài.
H: Nêu ý nghĩa của các từ câu.
H: Trình bày ý kiến.
H: Đọc y/cầu btập2
G: Chốt lại.
H: Đọc thầm ghi nhớ.
H: Đọc nối tiếp ghi nhớ.
H: Đọc yêu cầu btập. 
H: Làm btập cá nhân.
G: Quan sát hướng dẫn hs .
H: Trình bầy.
H# nhận xét. G kết luận cho điểm .
H: Làm bài vào vở.
H : Đọc bài nối tiếp.
H+G: Nhận xét.
H: Làm bài vào phiếu.
H: Trình bầy trên phiếu.
H+G: Nhận xét cho điểm.
G: Nhận xét chung giờ học.
H: Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ Hữu nghị hợp tác
Địa lí
Vùng biển nước ta
 I. Mục tiêu:
Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và 1 số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
Biết vai trò của biểu đối với khí hậu đời sống sản xuất. ý thức bảo vệ tài nguyên biển.
II. Đồ dùng: 
Bản đồ khu vực Đông Nam á, tranh ảnh nơi du lịch, bãi tắm đẹp. Bản đồ TNVN 
III. Họat động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A- Kiểm tra: 
Chỉ trên bản đồ các sông lớn ở nước ta,.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- Nội dung.
a. Vùng biển nước ta.
Vùng biển nước ta là 1 bộ phận của biển Đông, nằm ở vùng có khí hậu nóng nên không bao giờ đóng băng..
b. Đặc điểm của vùng biển.
- Chế độ thủy triều ven biển đặc biệt có sự khác nhau giữa các vùng.
+ Có vùng: -1 lần nước lên 1 lần nước 
 xuống.
 - 2 lần thủy triều liên xuống 
 vừa 1 lần, 2 lần thủy triều,
c, Vai trò của biển:
* Nhờ có biển:
- Khí hậu nước ta mát, ẩm vào mùa hạ, đỡ khô về mùa đông.
- Có nhiều phong cản đẹp, bãi tắm tốt, là nơi du lịch nghỉ mát hấp dẫn.
- Cung cấp hải sản, dầu khí, đường giao thông quan trọng.
C. Củng cố dặn dò:
 G: Treo bản đồ. 2H: Lên chỉ bản đồ.
 G+H: Nhận xét. Ghi điểm
 G: Giới thiệu trực tiếp
H: Lên chỉ vị trí của vùng biển trên bản đồ.
 G: Hỏi + giải thích - H trả lời.
+ Vị trí vùng biển nước ta.
 H: HĐ nhóm ở phiếu khổ to.
H: Chỉ ra được đặc điểm của vùng biển. 
H: Lên dán lên bảng.
H: khác nhận xét bổ sung.
G: Cho HS quan sát, tranh, ảnh.
H: Thảo luận nhóm bàn.
H: Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất của nhân dân.
ảnh hưởng tốt và không tốt?
Đại diện nhóm trình bày.
H: khác nhận xét bổ sung
H: Đọc nội dung chính.
G: Nhận xét giờ học
H: Chuẩn bị bài sau 
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Toán
Mi – li – mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
 I. Mục tiêu : 
Biết tên gọi kí hiệu , độ lớn của mi-li-mét vuông . Quan hệ giữa mi-li mét vuông và xăng –ti-mét vuông .
Biết tên gọi , kí hiệu , thứ tự , mối quabn hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích .
Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác .
II. Hoạt động dạy học :
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra : 
 Viết vào chỗ chấm :
3 m2 = . dam2 8 dam2 =  hm2
B. Bài mới 
1. Mi-li-mét vuông :
 Mi- li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m m
 Mi-li-mét vuông viết tắt là : m m2
 Hình vuông 1 cm2 gồm 100 hình vuông 1m m2
 1 cm2 = 100 mm2
2. Bảng đơn vị đo diện tích :
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền .
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền .
3. Thực hành :
Bài 1: 
 Đọc , viết các số đo diện tích 
 29 m m2 ; 305 m m2 ; 1200 m m2
Bài 2 : Viết số thích hợp :
5 cm2 = 500 mm2 ; 1m2 = 10 000 cm2
 12 km2= 1200 hm2 
5 m2 = 50 000 cm2 
C. Củng cố – dặn dò : 
H: Làm bài 
H+G: Nhận xét 
H: Tự nêu :
 Mi- li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm 
G+H: Nhận xét 
H: QS tự rút ra nhận xét 
 - Nêu mối quan hệ cm2 ; mm2
H: Nêu các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự 
G: Điền vào bảng phụ 
H: Đọc bảng đơn vị đo diện tích 
H: H lên bảng viết 
H: lớp viết vào vở
H: Nhận xét 
H: Đọc lại 
H: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo, nêu cách chuyển đổi 
H: Làm bài – chữa bài 
G+H: Nhận xét 
G: Hệ thống bài 
H: Đọc lại bảng đơn vị đo diện tích
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
Nắm được y/cầu của bài văn tả cảnh.
Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả (về ý, bố cục, cách dùng từ đặt câu ) 
 Nhận biết được ưu , khuyết điểm trong bài và biết sửa lỗi .
 II. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra:
 Chấm bảng thống kê BT2 tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. N.xét chung- hướng dẫn chữa lỗi.
*Ưu điểm :
 - Trình bày bài viết đẹp, rõ ràng.
 - Tả được một trong ba đề đúng yêu cầu.
 - Lời văn tương đối trôi chảy.
*Nhược điểm:
 - Bố cục chưa rõ ràng.
 - Viết sai lỗi chính tả nhiều.
 - Dùng từ chưa chính xác.
3. Trả bài ,hướng dẫn chữa bài: (20p)
- Sữa lỗi trong bài.
- Đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Thảo luận tìm ra cái hay của bài .
Viết lại một đoạn trong bài làm
C. Củng cố dặn dò.
 G: Chấm 2 bài.
 G: N.xét chung.
 G: Nêu mục đích, y. cầu tiết học.
 G: N. xét chung kết quả bài viết.
 G: Hướng dẫn chữa lỗi.
 H: Lên chữa 1 vài lỗi điển hình.
 G: Chữa lại = phấn màu (nếu sai)
 G: Trả bài viết. 
H: Đọc lại bài ,tự sửa lỗi.
H: Thảo luận tìm ra cái hay.
H: Viết lại 1 đoạn.
G: N.xét bài vừa sửa của HS.
H:Về chuẩn bị bài sau.
G: Nhận xét tiết học 
H: Chuẩn bị bài sau: Tả cảnh sông nước.
Khoa học
Thực hành: nói "không" đối với chất gây nghiện 
I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện
 - Có ý thức tránh xa các chất gây nghiện
III. Các hoạt động dạy- học
 Nội dung
 Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tác hại của các chất gây nghiện?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung: 
a. Nhận biết được hành vi nào sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác từ đó có ý thức tránh xa nguy hiểm 
b.Thực hành kĩ năng từ chối: Nói "không"đối với các chất gây nghiện
Kết luận: Mục Bạn cần biết (SGK-23)
C. Củng cố, dặn dò 
H: Trả lời
H+G: Nhận xét, đánh giá 
G: Dẫn dắt từ bài cũ
*Hoạt động 3: Trò chơi: "Chiếc ghế nguy hiểm"
G: Tổ chức và hướng dẫn trò chơi
H: Chơi trò chơi
G: Nhận xét và nêu câu hỏi cho H thảo luận 
- Em cảm thấy thế nào khi di qua chiếc ghế?
- Tại sao khi qua chiếc ghế, 1 số bạn đã đi chậm lại rất thận trọng không chạm vào ghế?
H: Lần lượt trả lời câu hỏi của G
G: Nhận xét rút ra kết luận 
*Hoạt động 4: Đóng vai
G: Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
H: Quan sát tranh theo nhóm và đóng vai
H: Từng nhóm lên đóng vai theo tình huống 
G: Nêu câu hỏi cả lớp thảo luận 
H: Địa diện trả lời
G: Nhận xét rút ra kết luận SGK
G: Tổng kết bài, n/xét tiết học.
H: Chuẩn bị bài sau.
Duyệt của chuyên môn
Lịch sử
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
I. Mục tiêu:
Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Vn đầu thế kỉ X X
Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp
Giáo dục truyền thống yêu nước và lòng tự hào dân tộ
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ thê giới(xđ vị tí Nhật Bản)
Tư liệu về phong trào Đông Du
III. Hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
A. Kiểm tra bài cũ(3p)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(2p)
2. Nội dung
A) Giới thiệu sơ lược về Phan Bội Châu(8p)
-1867-1940 Xuân Hoà,Nam Đàn,Nghệ An
-Ông là nhà yêu nước tiêu biểu của VN đầu thế kỉ XX
b)Phong trào Đông Du(20p)
-Năm 1905 PBC đưa một số thanh niên VN sang Nhật để đào tạo về kt-quân sự.Họ mong sớm trở về cứu nước.
-Năm 1909 phong trào Đông Du tan rã
C. Củng cố dặn dò.
T: Đầu thế kỉ XX,xã hội VN xuất hiện những tầng lớp nào?(1em)
T+H: Nhận xét cho điểm
T: Giới thiệu trực tiếp
H: Đọc phần chữ in nhỏ và 2 dòng đầu và quan sát ảnh trong sgk:
 -PBC sinh năm nào?ở đâu?
 -Ông là người như thế nào?
H: Nêu ý kiến+bổ sung
T: Giới thiệu ảnh và chốt ý
T: Giới thiệu về phong trào Đông Du
-Treo bản đồ thế giới
H: Xác định vị trí Nhật Bản(2em)
H: Đọc sgk “cùng vớicứư nướcpp
-TLNĐ(c/l)
 +PBC đưa một số thanh niên sang Nhật để làm gì?
 +Họ đã làm gì để có tiền ăn học?
 +Tại sao trong hoàn cảnh khó khăn thiếu thốn họ vẫn sẵn sàng học tập?
H: Nêu ý kiến
H: Đọc đoạn còn lại(2em)
T: Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
-Tại sao phong trào thất bại?
T:Nhận xét và đưa một số tư liệu về phong trào Đông Du
H: Đọc ghi nhớ (2em)
T: Chốt ý
G: Nhận xết giờ học
H: Chuẩn bị giờ sau

Tài liệu đính kèm:

  • docT5.doc