TOÁN: (tiết 116) LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp hơn.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
A-Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
+ HS1: Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.
- GV cùng HS nhận xét câu trả lời và bài làm của 2 HS trên bảng.
B-Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tich, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài :Luyện tập chung.
TUẦN 24 Thứ 2 ngày tháng năm2007. TOÁN: (tiết 116) LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU: Giúp HS : - Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp hơn. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : A-Kiểm tra bài cũ: + HS1: Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? + HS1: Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m. - GV cùng HS nhận xét câu trả lời và bài làm của 2 HS trên bảng. B-Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tich, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài :Luyện tập chung. 2/ Hướng dẫn HS luyện tập: Bài1:Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. -GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS. -HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.Cả lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2). Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2). Thể tích của hình lập phương là: 2,5 x 2,5 x 2,5= 15,625(cm3). Bài 2:Hệ thống và cũng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS tự giải bài toán. HS trao đổi bài làm cho bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán. - HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải. - HS nhận xét bài làm trên bảng: Bài giải: Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3). Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3). Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3). Đáp số : 206 cm3. 3/Củng cố , dặn dò: -Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích , thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -GV khen những HS chơi tốt , làm bài tốt. -Nhận xét tiết học , dặn HS về nhà làm bài trong VBTtoán. ============================ ÂM NHẠC:(tiết 24) HỌC HÁT : BÀI MÀU XANH QUÊ HƯƠNG I-MỤC TIÊU: -Hát đúng giai điệu thể hiện tính chất vui tươi, rộn ràng. -Hát đúng những âm có luyến, láy và ngắt hơi đúng chỗ. II-CHUẨN BỊ: -GV: Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, đĩa nhạc bài hát lớp 5. -HS: Nhạc cụ gõ: song loan , thanh phách. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1/ Phần mở đầu: -Giới thiệu bài mới: Cho HS quan sát tranh, ảnh và đặt những câu hỏi để dẫn dắt vào bài hát: Màu xanh quê hương. 2/ Phần hoạt động: Học hát bài : Màu xanh quê hương. *Hoạt động 1: Dạy hát. -GV mở băng bài hát cho HS nghe : 2 lần -Hướng dẫn HS đọc lời ca. Bài hát có 2 lời ca, mỗi lời chia làm 4 câu hát . Lời1: +Câu 1: Xanh xanh quê hương nơi đây. +Câu2: Lung linh lung linh tươi thêm. +Câu3: Rung rinh rung rinh bên đường. +Câu 4: Tung tăng tung tăng tới trường . Lời 2 :Chia câu hát tương tự lời 1. -Dạy từng câu liên kết đến hết bài. *Hoạt động 2: Luyện tập. -Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp -Hát đối đáp. -Hát kết hợp vận động. 3/ Phần kết thúc: Cả lớp hát lại 2 lần. GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà hát đúng và thuộc bài hát. =========================== TẬP ĐỌC:( tiết :47 ) LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I-MỤC TIÊU: -Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản . -Hiểu ý nghĩa của bài : Người Ê –Đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng . Từ luạt tục của người Ê-Đê , HS hiểu : xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. II-ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. -Bút dạ và một số tờ giấy khổ tođể HS thi trả lời câu hỏi - Bút dạ và một số tờ giấy khổ tođể HS thi trả lời câu hỏi 4. -Bảng phụ viết khoảng 5 luật ở nước ta. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: A-Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3HS đọc thuộc lòng bầi thơ:Chú đi tuần, trả lời câu hỏi cho bài đọc . -GV nhận xét và cho điểm từng HS. B-Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài: Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê –Đê , một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a- Luyện đọc: -GV đọc bài văn . -GV chia đoạn :+Đoạn1: Về cách xử phạt + Đoạn 2:Về tang chứng và nhân chứng . +Đoạn 3:Về các tội. Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc bài. Cho HS luyện đọc các từ : luật tục , tang chứng, nhân chứng, dứt khoát Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và øđọc phần chú giải trong SGK. HS luyện đọc theo cặp . Hai HS tiếp nối nhau đọc cả bài . a-Tìm hiểu bài : HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi : Các HS khác nhận xét và bổ sung : +Người xưa đặt ra tục lệ đệ để làm gì ? ( Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng +Kể những việc mà người Ê-Đê xem là có tội ? (Tội không hỏi mẹ cha –Tội ăn cắp-Tội giúp kẻ có tội-Tôi dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.) +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-Đê quy định xử phạt rất công bằng ? ( Các mức xử phạt rất công bàng :Chuyện nhỏ thì xử nhẹ ( phạt tiền một song ) ; chuyện lớn thì xử nặng ( phạt tiền một co ) ;người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. Tang chứng phải chắc chắn :phải nhìn tận mặt bắt tận tay ;lấy và giữ được gùi ;khăn ,áo, dao, của kẻ phạm tội ;đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội ;phải có vài ba người làm chứng ,tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị ) GV :Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi ,nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội , quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội .Người Ê-đê đã dùng nhũng luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự ,thanh bình . + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? HS thảo luận theo nhóm đôi : Gọi HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến của mình . GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5luật của nước ta .Gọi 1HS đọc lại: VD: Luật Giáo dục , luật giao thông đường bộ , luật bảo vệ môi trường ,luật phổ cập tiểu học, luật bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ em. + Học qua bài này em biết được điều gì ? HS nêu ý kiến ,GV chốt lại và ghi bảng : Nôïi dung: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh ,công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng .Từ đó cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống ,làm việc theo luật pháp. b-Luyện đọc lại : Ba HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3đoạn của bài .GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn . GV hướng dẫn HS đọc một đoạn tiêu biểu : Đoạn 1: 3-Củng cố dặn dò GV yêu cầu : +Hãy nêu nội dung bài . GV nhận xét tiết học . Dặn dò :+ Về nhà đọc lại bài , học thuộc nội dung bài . +Soạn bài : Hộp thư mật . ============================= KĨ THUẬT(tiết 24) RỬA DỤNG CỤ NẤU VÀ ĂN UỐNG. I-MỤC TIÊU: HS cần phải: Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Có ý thức giúp gia đình. II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Một số bát, đũavà dụng cụ, nước rửa bát (chén). Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK. Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Giới thiệu bài: Nhân dân ta có câu “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”. Điều đó cho thấy là muốn có được bữa ăn ngon, hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn phải biết làm cho dụng cụ ăn uống sạch sẽ, khô ráo. Hoạt động1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ănvà ăn uống thường dùng: + Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũakhông được rữa sạch sau bữa ăn sẽ như thế nào ? GV nhận xét và tóm tắt nội dung của hoạt động 1: Bát, đũa, thìa.đĩa sau khi được sử dụng để ăn uống nhất thiết phải được cọ rữa sạch sẽ, không để lưu cữu qua bữa sau hoặc qua đêm. Rữa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, nhăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ. Hoạt đông2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Đặt câu hỏi để HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. - Hướng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2 SGKvà đặt câu hỏi để yêu cầu HS so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK. - Nhận xét, hướng dẫn HS các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK - Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS dựa vào câu hỏi cuối bài. IV- NHẬN XÉT – DẶN DÒ: - GV nhận xét ý thức ... yển động đến đây. C V Bài tập 2: -Một HS đọc yêu cầu của BT2. - Cả lớp đọc thầm lại 2câu văn ở bài tập 1, suy nghĩ , trả lời câu hỏi . - HS phát biểu ý kiến .GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng : +Y Ùa :Các từ vừa đã,đâuđấy trong hai câu ghép trên dùng để nối vế câu1 với vế câu2. + Ý b: Nếu lược bỏ các từ vừa đã đâuđấy , thì: Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước .Câu văn có thể không hoàn chỉnh ( câu b) Bài tập 3: -HS đọc yêu cầu của bài ; suy nghĩ, thay thế những từ được in đậm ở BT1 bằng những từ khác. -HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng: Ngoài 2cặp từ hô ứng vừađã, đâuđấy đùng để nối các câu ghép biểu thị quan hệ hô ứng , ta còn có thể sử dụng các cặp từ hô ứng như : +Với câu a: chưađã,mớiđã, càng càng +Với câu b :chỗ nàochỗ nấy. c- Phần ghi nhớ : - Hai HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK . - Hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ( không nhìn SGK ) d- Phần luyện tập : Bài tập1: - HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch 1gạch chéo phân cách 2vế câu , gạch 1gạchdưới cặp từ hô ứngnối 2vế câu . - GV dán bảng 2 tờ phiếu , gọi 2HS lên bảng làm bài , trình bày kết quả .Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: - Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý HS : có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trốngở một số câu. - GV mời 3,4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn với những HS có nhiều phương án điền từ. 3- Củng cố, dăïn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã họcvề cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng. ========================== KHOA HỌC ( tiết47 ) LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( tiết2) I- MỤC TIÊU: -Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản :sử dụng pin , bóng đèn , dây điện . -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện . II-ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : Chuẩn bị theo nhóm :1cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa , bóng đèn pin , một số vậy bằng kim loại ( đồng , nhôm, sắt )và một số vật khác bằng cao su, nhựa , sứ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1-Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi : HS1: +Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những vật nào ? HS2: +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ? - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2-Dạy bài mới:: Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện : -HS làm việc theo nhóm :Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận .Cácnhóm khác nhận xét , bổ sung. - GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp : + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?( Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện.) + Kể tên một số vật cho dòng điện chạy qua?( Đồng , nhôm , sắt ) + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? ( Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện ) + Kể tên một số vật liệu không cho dong điện chạy qua.( nhựa , cao su, sứ , thuỷ tinh, gỗ khô, bìa,) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của việc ngắt điện. HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp(có thể sử dụng cái ghim giấy). 3-Củng cố –Dặn dò: Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết –SGK trang97. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị theo nhóm :một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin , đồng hồ , đồ chơi,pin . - Nhận xét tiết học. ========================== KHOA HỌC ( tiết48 ) AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN . I-MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết : Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật ; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây , cháy nhà . Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. II-ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : - Chuẩn bị theo nhóm :Một vài dụng cụ , máy móc sử dụng pin : đèn pin , đồng hồ , đồ chơi pin. - Chuẩn bị chung: Cầu chì - Hình và thông tin trong SGK trang 98, 99. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi: HS1: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. HS2: +Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua. - GV nhận xét và cho điểm. 2-Dạy bài mới:: a- Giới thiệu bài : b- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Hoạt động1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật . - HS làm việc theo nhóm : Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòngđiện giật . - Liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác ? - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến , các HS khác nhận xét , bổ sung . - GV chốt lại : Điện giật gây nguy hiểm đến tính mạng . Vì vậy cần nhớ : +Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện . không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện . +Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở , cần tránh xa và báo cho người lớn biết . +Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách như cắt cầu giao , cầu chì hoặc dùng vật khô không dẫn điện như gậy gỗ gậy tre, que nhựa,gạt dây điện ra khỏi người bị nạn . Hoạt động 2: Thực hành - HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn. - GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sưả chỗ chập rồi thay cầu giao khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng . Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện : - HS thảo luận theo cặp các câu hỏi : +Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện ? +Nêu các biện pháp để tánh lãng phí năng lượng diện . - Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận .Các HS khác nhận xét, bổ sung .HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà . - Gọi 1HS trả lời : +Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? ( Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo –vì những việc này dùng nhiều năng lượng điện ) 3- Củng cố –dặn dò : - 2HS đọc lại mục Bạn cần biết . - GV nêu câu hỏi: + Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật ? + Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện ? -GV nhận xét câu trả lời của HS . - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài :Vật chất và năng lượng. =========================== ĐỊA LÝ : (TIẾT 48 ) ÔN TẬP I -MỤC TIỆU: Học xong bài này, HS: - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu . - Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu . - Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục. - Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên, hay chỉ đúng vị trí ) của 4 dãy núi : Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pởtên lược đồ khung (hoạc bản đồ Tự nhiên Thế giới ). II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu(nếu có) - Bản đồ Tự nhiên Thế giới . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1-Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi: HS1: +Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên Bang Nga. HS2 : +Vì sao Pháp sản xuất được nhiều nông sản ? HS3: +Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp . - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2-Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức, kĩ năng địa lí có liên quan đến châu Á và châu Âu. b- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Trò chơi : “Đối đáp nhanh’’ GV chọn 2đội chơi, mỗi đội 7HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới . -Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: + Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của châu Á, hoặc châu Âu. + Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội1.Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi cuộc chơi . + Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội1 và đội 1 trả lời . + Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi + Trò chơi kết thúc khi hết lượt nêu câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội đó thắng cuộc . - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc . Hoạt động2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu . - GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115-SGKvào vở và tự làm bài tập này .Gọi 1HS lên bảng làm bài trên bảng lớp . GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp . - GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng . 3- Củng cố –dặn dò: - GV tổng kết nội dung về châu Á và châu Âu . -Dặn HS về nhà ôn các kiến thức, kĩ năng đã học về châu Á và châu Âu . ==============================
Tài liệu đính kèm: