Toán
Tiết 41: Luyện tập (45)
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phõn.
2. Kĩ năng: Viết được các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Làm bài tập 1,2,3 và bài 4 ý a, c.
3. Thỏi độ: Tớch cực, hứng thỳ học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm :
- 2 HS lờn bảng làm
TUẦN 9: Thứ hai ngày 10 thỏng 10 năm 2011 Chào cờ Toán Tiết 41: Luyện tập (45) I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phõn. 2. Kĩ năng: Viết được cỏc số đo độ dài dưới dạng số thập phõn. - Làm bài tập 1,2,3 và bài 4 ý a, c. 3. Thỏi độ: Tớch cực, hứng thỳ học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ - Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm : - 2 HS lờn bảng làm 8m5cm = m 25m 3mm = m - GV cựng HS nhận xột, chốt bài đỳng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở 2. Luyện tập Bài tập 1: Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm - 1 HS đọc yờu cầu bài 1 - 3 HS lờn bảng chữa bài, lớp đổi chộo nhỏp trao đổi. - Cựng HS nhận xột chốt đỳng a. 35m 23 cm = 35 m = 35,23m b. 51dm 3cm = 51dm = 51,3 cm - Cho HS nờu cỏch làm bài c. 14m 7cm = 14m = 14,07m - 1 HS nờu Bài 2: Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm. - 1 HS đọc yờu cầu của bài - Hướng dẫn HS làm mẫu 315 cm = 300cm + 15 cm = 3m15cm = 3= 3,15m - Dựa vào mẫu HS làm phần cũn lại vào nhỏp - 3 HS lờn bảng chữa. Vậy 315cm = 3,15 m 234 cm =2,34m 506 cm = 5,06 m GV cựng HS trao đổi, nhận xột, thống nhất. 34 dm = 3,4m Bài 3: Viết số đo sau dưới dạng số thập phõn cú đơn vị là ki- lụ- một. - 1 HS đọc yờu cầu - Cho HS làm bài vào vở - HS đọc yờu cầu tự làm bài vào vở - GV thu chấm 1 số bài chấm - 3 HS lờn bảng chữa a. 3km245m = 3 km = 3,245 km b. 5km34m = 5= 5,034 km c. 307m = km = 0,307 km *Bài 4: Viết số thích hợp nào chỗ chấm. - 2 HS đọc đầu bài - Tổ chức HS trao đổi cỏch làm bài - Trao đổi và nờu cỏch làm bài theo cặp - Yờu cầu HS làm bài vào nhỏp, chữa bài. HS nào làm xong làm thờm 2 ý cũn lại. - Lớp làm nhỏp, 2 HS lờn bảng chữa a. 12,44m = 12 m = 12m 44cm c. 3,45 km = 3 km = 3km 450 dm = 3450 m C. Củng cố: - Nhận xột tiết học D. Dặn dũ: - Về nhà làm bài tập (VBT) tiết 41 Tập đọc Tiết 17: Cỏi gỡ quý nhất ? I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU: 1. Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận (cỏi gỡ là quý nhất) và ý khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất. - Trả lời được cõu hỏi 1,2,3 trong bài. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn; biết phõn biệt lời người dẫn chuyện và lời nhõn vật (Hựng, Quý, Nam, thầy giỏo) 3. Thỏi độ: Yờu quý người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Học thuộc lũng những cõu thơ cỏc em thớch trong bài "Trước cổng trời" trả lời cỏc cõu hỏi về bài đọc - 3 HS đọc và trả lời - Nờu ý nghĩa bài, nhận xột cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc và tỡm hiểu bài a. Luyện đọc -Mời 1 HS khỏ đọc - 1 HS khỏ đọc, lớp đọc thầm - Nờu ND chớnh, HD đọc - Lắng nghe - Bài này cú thể chia làm mấy đoạn? Đoạn 1: Từ đầu -> được khụng Đoạn 2: tiếp - > phõn giải Đoạn 3: Cũn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - 2 lần + Lần 1: - 3 em đọc nối tiếp , kết hợp luyện phỏt õm + Lần 2: - Đọc nối tiếp 3 em , kết hợp chỳ giải SGK - Đọc theo cặp 2 em - Cặp đụi luyện đọc - Cho học sinh thi đọc - 3 HS thi đọc. Lớp chỳ ý nghe - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe b. Tỡm hiểu bài - Cho HS đọc lại bài - 1 HS đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc cõu hỏi - 1 HS đọc cõu hỏi trong SGK - Đọc lướt toàn bài và trả lời - Thực hiện yờu cầu - Theo Hựng, Quý, Nam cỏi quý nhất trờn đời là gỡ ? - Hựng: Lỳa gạo - Quý: Vàng - Nam: Thỡ giờ - Mỗi bạn đưa ra lớ lẽ thế nào để bảo vệ ý kiến của mỡnh. - Hựng: Lỳa gạo nuụi sống con người. - Quý: Cú vàng là cú tiền, cú tiền sẽ mua được gạo. + Mươi bước: vài bước + Vàng: Thứ kim loại quý hiếm, được dựng làm đồ trang sức - Nam: Cú thỡ giờ mới làm ra được lỳa gạo, vàng bạc + Thỡ giờ: Thời giờ, thời gian - Vỡ sao thầy giỏo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? - Vỡ khụng cú người lao động thỡ khụng cú lỳa gạo, vàng bạc và thỡ giờ cũng trụi qua một cỏch vụ vị. + Vụ vị: vụ ớch - Chọn tờn gọi khỏc cho bài văn, nờu lớ do vỡ sao em chọn tờn gọi đú ? - Nờu ý hiểu của mỡnh. - Vớ dụ: Cuộc tranh luận thỳ vị . Ai cú lý ? Người lao động là quý nhất . í nghĩa: Người lao động là quý nhất. c. Luyện đọc diễn cảm - Đọc toàn bài theo cỏch phõn vai. - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hựng, Quý, Nam, thầy giỏo - Nhận xột giọng đọc ở mỗi vai. - Chỳ ý đọc phõn biệt lời nhõn vật, diễn tả giọng tranh luận sụi nổi của 3 bạn, lời giảng ụn tồn, chõn tỡnh, giầu sức thuyết phục của thầy giỏo. - Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm - 3 em chọn - Đọc mẫu đoạn luyện đọc - HS nghe, dựng chỡ gạch chõn những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhúm 5 - Nhúm 5 phõn vai và luyện đọc - Thi đọc diễn cảm - Cỏc vai thể hiện theo nhúm - GV cựng học sinh nhận xột, cỏ nhõn nhúm đọc truyện, tuyờn dương C. Củng cố: - Em hóy mụ tả lại bức tranh minh hoạ của bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng định điều gỡ? - Nhận xột cõu trả lời của HS - Nhận xột tiết học D. Dặn dũ: - Dặn về đọc và soạn bài Đất Cà Mau - Tranh vẽ mọi người đều đang làm việc: nụng dõn đang gặt lỳa, kĩ sư đang thiết kế, cụng nhõn đang làm việc, thợ điờu khắc đang trạm trổ. Tranh vẽ để khẳng định rằng: Người lao động là quý nhất. Chính tả (Nhớ- viết) Tiết 9: Tiếng đàn ba- la-lai- ca trên sông Đà (86) I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU 1. Kiến thức: - Nhớ và viết lại đỳng chớnh tả bài thơ. Tiếng đàn ba- la – lai- ca trờn sụng Đà. 2. Kĩ năng: - Trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ dũng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được bài tập 2 a; hoặc 3 a. 3. Thỏi độ: - Yờu quý sự giàu đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ bài tập 2a theo cột. Và bài tập 3a. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - Viết những tiếng cú vần uyờn, uyết - 2 HS lờn bảngviết, lớp viết vào nhỏp VD: Tuyến, tuyết, quyến, luyến thuyết minh - GV nhận xột, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi đầu bài vào vở 2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết - Gọi học thuộc lũng bài thơ - 2 HS đọc - lớp theo dừi, nhận xột - Bài thơ cho em biếtư điều gỡ ? - Nờu từ dễ viết sai - Ca ngợi vẻ đẹp kỡ vĩ của cụng trỡnh, sức mạnh của những người đang chinh phục dũng sụng, với sự gắn bú hoà quyện giữa con người với thiờn nhiờn. - HS nờu, lớp viết bảng con, một số HS lờn bảng viết - Nhắc nhở chung khi viết bài, phõn biệt ba khổ thơ, chữ cỏi đầu mỗi dũng thơ - Nhớ viết bài - Yờu cầu HS đổi vở soỏt lỗi - Đổi vở soỏt lỗi - Cho HS bỡnh chọn bài đẹp - Chấm một số bài, nhận xột chung - Bỡnh chọn bài trong nhúm, lớp 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2(a):Tỡm những từ ngữ cú cỏc tiếng đú trong bảng. - 1 HS đọc yờu cầu - Yờu cầu HS đọc phiếu gắn trờn bảng. - Cho HS làm bài - Cho cỏc nhúm thi viết nhanh trờn bảng - Nhận xột kết luận: - 1 hs đọc thành tiếng - Làm bài theo nhúm5 - Mừi nhúm 5 em lờm viết La - na Lẻ - nẻ Lo - no Lở - nở La hột, nết na, con na, quả na, lờ na, nu na nu nống, la bàn, na mở mắt Lẻ loi, nứt nẻ, tiền nẻ, nẻ mặt, đứng lẻ, nẻ toỏc Lo lắng - ăn no, lo nghĩ - no nờ,lo sợ, ngủ no mắt Đất lở, bột nở, lở loột, nở hoa, lở mồm long múng, nở mày, nở mặt. Bài 3: Thi tỡm nhanh cỏc từ lỏy õm đầu l, cỏc từ lỏy vần cú õm cuối ng - Tổ chức HS chơi trũ chơi theo nhúm 5 - 1 HS đọc yờu cầu bỡ 3 - Nhúm 5 chơi trũ chơi thi tỡm nhanh cỏc từ lỏy. - GV phỏt phiếu, bỳt dạ - Nhúm trưởng điều khiển, thư ký ghi phiếu, cỏc thành viờn tỡm - Trong cựng thời gian 5’ nhúm nào làm đỳng, nhiều từ thỡ thắng. - Dỏn phiếu cử đại diện trỡnh bày - Cựng HS nhận xột, khen nhúm thắng VD: La liệt, la lối, lả lướt, lạ lựng, lạc lừng, lai lỏng, lam lũ, lạnh lựng, lay lắt, lặc lố, lẳng lặng, lắt lộo, lấp loỏ, lấp lửng, lúng lỏnh, lung linh C. Củng cố: Nhận xét tiết học. D. Dặn dũ: Nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. Lịch sử Tiết 9: Cách mạng mùa thu I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Biết Cỏch mạng thỏng Tỏm nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Thỏng 8/1945 nhõn dõn ta vựng lờn khởi nghĩa giành chớnh quyền và lần lượt giành chớnh quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gũn. - Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cỏch mạng thỏng Tỏm ở nước ta. - HS khỏ giỏi biết được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chớnh quyền tại Hà Nội. Sưu tầm và kể lại sự kiện đỏng nhớ về Cỏch mạng thỏng Tỏm ở địa phương. 2. Kĩ năng: - Tường thuật lại được sự kiện nhõn dõn Hà Nội khởi nghĩa giành chớnh quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945 hàng chục vạn nhõn dõn Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mớt tinh tại Nhà hỏt lớn thành phố. Ngay sau cuộc mớt tinh, quần chỳng đó xụng vào chiếm cỏc cơ sở đầu nóo của kẻ thự: Phủ Khõm sai, Sở Mật thỏm, Chiều ngày 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa giành chớnh quyền ở Hà Nội toàn thắng. 3. Thỏi độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của ụng cha ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh tư liệu về cỏch mạng thỏng 8 ở Hà Nội và sự kiện lịch sử khởi nghĩa giành chớnh quyền ở địa phương . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ Em hóy thuật lại cuộc biểu tỡnh ngày 12-9-1930. - 1 HS nờu - GV nhận xột, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ngày 19 – 8 là ngày kỉ niệm cuộc cỏch mạng thỏng Tỏm. Diễn biến của cuộc c/m này ra sao, cuộc c/m cú ý nghĩa lớn lao như thế nào với lịch sử dõn tộc ta chungs ta cựng tỡm hiểu qua bài học ngày hụm nay. 2. Giỏo viờn ghi đầu bài lờn bảng: Mựa thu cỏch mạng - Để thấy được hoàn cảnh diễn ra cuộc khởi nghĩa như thế nào thầy cựng cỏc em đi tỡm hiểu phần 1 của bài: 1. Hoàn cảnh ra đời của cuộc cỏch mạng - Mời 1 HS đọc phần chữ nhỏ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Giữa thỏng 8 năm 1945 quõn Phiệt Nhật ở Chõu ỏ đầu hàng đồng minh. Đảng ta xỏc định đầy là thời cơ ngàn năm cú một cho c/m Việt Nam - Vỡ năm 1940 Nhật và Phỏp đụ hộ nước ta. - Thỏng 3 năm 1945 Nhật đảo chớnh Phỏp. - Theo em vỡ sao ? - Thỏng 8 năm 1945 quõn Nhật ở Chõu ỏ thua trận, ta chớp thời cơ này làm cỏch mạng. - Tỡnh hỡnh kẻ thự của dõn tộc ta lỳc đú như thế nào ? - Thế lực của chỳng bị suy giảm nhiều. - Tại sao cú cuộc cỏch mạng Hà Nội - Nhận thấy thời cơ đến Đảng ta nhanh chúng phỏt lệnh tổng khởi nghĩa giành chớnh quyền trờn toàn quốc. Để động viờn quyết tõm của toàn dõn tộc, Bỏc Hồ đó núi: Dự hy sinh tới đõu dự đốt chỏy cả dóy Trường Sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng lời kờu gọi của Bỏc, nhõn dõn khắp nơi đó nổi dậy, trong đú tiờu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chớnh quyền ở Hà ... hiểu biết về vấn đề được thuyết trỡnh, tranh luận . ĐK2: Phải cú ý kiến riờng về vấn đề được thuyết trỡnh, tranh luận. ĐK3: Phải biết cỏch nờu lớ lẽ và dẫn chứng. b. Khi thuyết trỡnh tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phộp lịch sự, người núi cần cú thỏi độ như thế nào? * KL: Trong cuộc sống, chỳng ta thường gặp rất nhiều những cuộc tranh luận, thuyết trỡnh. Để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phộp lịch sự chỳng ta phải cú lời núi to vừa phải, đủ nghe, thỏi độ ụn tồn, vui vẻ, hoà nhó tụn trọng người nghe, người đối thoại, trỏnh núng nảy vội vó hay bảo thủ khụng chịu nghe ý kiến đỳng của người khỏc. Cố tỡnh bảo vệ ý kiến chưa đỳng của mỡnh. Chỳng ta hóy tuõn thủ những điều kiện đú để mọi cuộc tranh luận, thuyết trỡnh đạt kết quả tốt. C. Củng cố: - Nhận xột giờ học. D. Dặn dũ: - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại - Thỏi độ ụn tồn, vui vẻ. - Lời núi vừa đủ nghe. - Tụn trọng người nghe. - Khụng nờn núng nảy. - Phải biết lắng nghe ý kiến của người khỏc. - Khụng nờn bảo thủ, cố tỡnh cho ý kiến của mỡnh là đỳng. - Lắng nghe. Luyện TLV ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng viết văn đoạn mở bài, kết luận của bài văn tả cảnh thiên nhiên. - Cách trình bày và sử dụng từ ngữ, biện pháp nghệ thuật trong miêu tả. - Yêu tích môn học. II. Hoạt động dạy- học: 1. Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em. - Để viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương, em, chú ý những điều sau đây. * Mở bài: - Không giới thiệu ngay vào nội dung miêu tả. - Dẫn dắt vào nội dung miêu tả từ một sự việc nào đó hoặc từ việc bộc lộ tình cảm gắn bó, yêu mến quê hương, mảnh đất nơi mình đang sống. * Kết bài: - Không kết bài bằng việc miêu tả chi tiết, hình ảnh cuối cùng của cảnh. - Từ những chi tiết, hình ảnh của cảnh đã miêu tả ở thân bài, hãy thể hiện tình cảm, cảm xúc, những liên tưởng về quê hương, tuổi thơ, về mảnh đấtt đã gắn bó với cuộc sống của em. Cũng có thể mở rộng bằng cách dẫn ra một sự việc nào đó chứng tỏ tình cảm của mình với cảnh sắc vừa miêu tả. 2. Thực hành: a. Viết đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương em. * Đoạn mở bài gián tiếp: - Hs viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp. - 1 em viết vào bảng nhóm và dán lên bảng. - Đọc đoạn văn - Chữa chung trên bảng và bổ sung ở vở bài tập. * Đoạn kết bài:(Mở rộng) - Hs viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng. - 1 em viết vào bảng nhóm và dán lên bảng. - Đọc đoạn văn - Chữa chung trên bảng và bổ sung ở vở bài tập. - Gọi Hs đọc bài của mỡnh - Nhận xột, bổ sung - Tuyờn dương, ghi điểm Vd1: Con đường ngày ngày nõng bước chõn em đến trường, cỏnh đồng thẳng cỏnh cũ bay, đong đầy bao kỷ niệm nhưng trỏi tim em rạo rực trào dõng tha thiết khi nghĩ về dũng sụng của quờ hương em. Vd2:Dũng sụng cung cấp nước cho cả cỏnh đồng lỳa quờ em. Em chợt nghĩ nếu khụng cú dũng sụng thỡ người dõn xúm em sẽ ra sao? Mỗi sỏng, mỗi chiều đi học về soi búng xuống dũng sụng xanh mà cảm thấy lũng mỡnh dạt dào yờu thương và nhắc nhở nhau hóy bảo vệ dũng sụng, để con sụng quờ mỡnh mựa nào cũng được mặc ỏo mới! 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh hai đoạn văn - Chuẩn bị viết đoạn thõn bài - Chuẩn bị bài tuần sau Thứ sỏu ngày 14 thỏng 10 năm 2011 Toỏn Tiết 45: Luyện tập chung (48) I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài, diện tớch, khối lượng dưới dạng số thập phõn. 2. Kĩ năng: Làm được cỏc bài tập ứng dụng. 3. Thỏi độ: Tớch cực, hứng thỳ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ (BT2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - So sỏnh sự khỏc nhau giữa việc chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tớch? Cho vớ dụ. - Nhận xột cho điểm học sinh - 2 HS nờu, cho vớ dụ lớp cựng thực hiện, nhận xột. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi đầu bài vào vở 2. Luỵện tập. Bài tập 1: Viết cỏc số đo sau dưới dạng số đo cú đơn vị đo là một. - 1HS đọc đầu bài - Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ ? - Viết cỏc số đo độ dài dưới dạng số thập phõn cú đơn vị đo là một - Cho hs làm bảng con, GV cựng HS nhận xột chữa đỳng trao đổi cỏch làm. - Lớp làm bảng con a. 3m 6dm = 3m = 3,6m b. 4 dm = m = 0,4m c. 34m 5cm = 34 m = 34,05m d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm = 3 cm = 3,45m Bài 2: Viết số đo thớch hợp vào ụ trống theo mẫu. - 1 em đọc yờu cầu bài 2 - Cho HS nờu cỏch làm - 2 hs nờu miệng - Treo bảng phụ hướng dẫn mẫu - Lớp làm nhỏp 1 số em lờn điền vào bảng phụ Nhận xột Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 3,200 kg 0,502 tấn 502 kg 2,5 tấn 2500 kg 0,021 tấn 21 kg - Cả lớp đổi chộo vở nhỏp để cho bạn kiểm tra - Lớp đổi chộo nhỏp Bài 3: - 1HS đọc đầu bài - Cho hs làm vào vở - Làm bài cỏ nhõn vào vở - Thu bài chấm điểm - nhận xột a. 42 dm 4cm = 42 dm = 42,4 dm b. 56cm 9mm = 56cm = 56,9mm c. 26m 2cm =26m =26,02dm Bài 4: Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm - Yờu cầu HS đọc đề. - Cho hs tự làm bài vào vở - Nhận xột chốt đỳng 1 HS đọc đề bài Làm bài vào vở, 3 hs làm bảng lớp a. 3kg 5g = 3kg = 3,005kg b. 30g = kg = 0,030kg C, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 1kg = 1,103kg Bài 5: Viết ssố thớch hợp vào chỗ chấm - 1 HS đọc yờu cầu bài 5 - Tỳi cam cõn nặng bao nhiờu? - Trả lời và quan sỏt hỡnh minh hoạ SGK - Cho HS làm bài 1kg 800g = kg 1kg 800g = g - Làm vào nhỏp hai HS lờn chữa bài, lớp nhận xột. - Cựng HS nhận xột, chốt đỳng, trao đổi cỏch làm 1kg 800g = 1,800kg 1kg 800g 1800g C. Củng cố - Nhận xét giờ học. D. Dặn dũ: Chuẩn bị bài Luyện tập chung (48) - Lắng nghe Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận (93) I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU 1. Kiến thức: - Bước đầu biết mở rộng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết trỡnh, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). 2. Kĩ năng: Mở rộng được lớ lẽ và dẫn chứng khi thuyết trỡnh, tranh luận 3. Thỏi độ: Bỡnh tĩnh, tự tin khi thuyết trỡnh, tranh luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu khổ to (BT1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - Đúng vai 1 trong 3 bạn để tranh luận cỏi gỡ quý nhất ? - 3 HS đúng vai,tranh luận, lớp nhận xột. - Nhận xột chung , ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi vở đầu bài 2. Luyện tập Bài tập 1: Hóy mở rộng lớ lẽ - HS đọc yờu cầu bài - Bài yờu cầu gỡ ? Dựa theo ý kiến của 1 nhõn vật trong mẩu chuyện, em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trỡnh, tranh luận cựng bạn. - Túm tắt ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của mỗi nhõn vật. - HS làm bài cỏ nhõn, 2 hs làm trờn phiếu Nhõn vật ý kiến Lý lẽ, dẫn chứng . Đất Cõy cần đất nhất Đất cú chất màu nuụi cõy Nước Cõy cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu để nuụi cõy Khụng khớ Cõy cần khụng khớ nhất Cõy khụng thể sống thiếu khớ trời Ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh - Tổ chức HS tranh luận theo 4 nhúm - N 4 tranh luận, nhập vai xưng tụi - Đại diện, tranh luận trước lớp, bốc thăm nhận vai - Tranh luận và thống nhất: Cõy xanh cần cả, nước đất, khụng khớ, ỏnh sỏng - Cựng HS nhận xột, bỡnh chọn người tranh luận giỏi nhất. Bài 2: Trỡnh bày ý kiến của em - HS yờu cầu bài 2 - Trỡnh bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rừ sự cần thiết của cả trăng lẫn đốn - Tổ chức HS tự làm bài thuyết trỡnh - HS hiểu ý kiến và dẫn chứng của trăng và đốn trong bài Gợi ý: - Nếu chỉ cú trăng thỡ chuyện gỡ sẽ xảy ra? Đốn đem lại lợi ớch gỡ cho cuộc sống? Nếu chỉ cú đốn thỡ chuyện gỡ sẽ xảy ra? trăng làm cho cuộc sống thờm đẹp thế nào ? HS tỡm hiểu ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của trăng và đốn trong bài . - Một số học sinh đọc thuyết trỡnh của mỡnh. - Cựng HS nhận xột tuyờn dương HS cú bài thuyết trỡnh tốt. C. Củng cố. Nhận xét tiết học. D. Dặn dũ.Dặn chuẩn bị giờ sau ôn tập giữa kỳ I Luyện TLV Ôn luyện- Thuyết trình, tranh luận I.Mục tiêu : - Học sinh được luyện tập về thuyết trình, tranh luận. - Biết đưa ra dẫn chứng để tranh luận, trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục mọi người. - Giáo dục học sinh có ý thức học tốt bộ môn. II.Chuẩn bị : Phấn màu. III.Hoạt động dạy học : * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1 : Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục bố mẹ để bố mẹ cho em đi học võ thuật. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập và trình bày kết quả. - Ví dụ : Bố mẹ ạ võ thuật không chỉ là một môn thể thao giúp cho người khoẻ mạnh. Mà học võ thuật còn giúp cho chúng ta tránh được những nguy hiểm đến tính mạng con mgười. Võ thuật bây giờ là môn thể thao được rất nhiều người biết đến như : bố mẹ thấy đấy nhiều vận động viên võ thuật ở nước ta đã mang vinh quang về cho đất nước. Còn ở các nước tiên tiến tất cả trẻ em đều được học võ. Bài tập 2 (SBTTV5 tập 1 trang 52) - GV nhắc nhở học sinh làm bài theo yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm bài, GV quan ssát nhắc nhở thêm cho các em. - Học sinh trình bày bài, cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương. - Ví dụ: Các bạn ạ, ngày 20 – 11 là ngày Nhà giáo Việt Nam, các tiết mục văn nghệ của lớp ta mà các bạn đưa ra rất hay, tiết mục nào cũng có cái hay của nó. Tiết mục nào chúng mình cũng đều phải luyện tập rất vất vả. Nhưng các bạn thử nghĩ xem chúng ta vừa học, vừa tập văn nghệ mất rất nhiều thời gian. Do vậy sẽ ảnh hưởng đến học tập của chúng mình. Vì vậy mình có ý kiến là chúng mình tập tiết mục này vừa đơn giản, hay lại rất đúng với chủ đề về ngày Nhà giáo. Mình nghĩ rằng chắc tiết mục này cô giáo rất vui lòng cô còn khen chúng mình cho mà xem. 3. Dặn dò : GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài tập số 2 Sinh hoạt Nhận xột chung tuần 9 I. YấU CẦU: - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9. - Biết phỏt huy ưu điểm và khắc phục những tồn tại cũn mắc phải trong tuần. II. LấN LỚP 1. Nhận xột chung - Duy trỡ tỷ lệ chuyờn cần chưa cao. Cũn đi học chưa đều: - Đi học đỳng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường lớp . - Việc học bài và chuẩn bị bài chưa tiến bộ. - Chữ viết cũn xấu, sai nhiều lỗi chớnh tả. - Vệ sinh sạch sẽ. Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rốn luyện cũn yếu. - Lười học và làm bài chưa đầy dủ trước khi đến lớp 2. Phương hướng tuần 10. - Phỏt huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 9 - Tiếp tục rốn chữ và kỹ năng tớnh toỏn cho 1 số HS. - Chuẩn bị tốt thi đua chào mừng ngày 20 – 11. - Hoàn thiện, bỏo cỏo việc nộp cỏc khoản theo quy định.
Tài liệu đính kèm: