Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học thứ 35

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học thứ 35

ÔN TẬP TIẾT 1

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc. Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin.

- Củng cố về hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.

 2. Kĩ năng:

 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời đ¬ược 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc t¬ương đối l¬ưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng / phút.)

 - Biết vận dụng làm tốt các bài tập.

 3. Thái độ:

 - Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. Đồ dùng dạy học :

 - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34.

 - HS : Sách giáo khoa.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học thứ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
 Soạn: 12 / 3 /2011
 Giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện ( )
ÔN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc. Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin.
- Củng cố về hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
 2. Kĩ năng:
	- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng / phút.)
	- Biết vận dụng làm tốt các bài tập.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34.
 - HS : Sách giáo khoa.	
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
- Hát
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng:
Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp):
- GV yêu cầu
- Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc bài.
- HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
 b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập:
- Yêu cầu đọc lại quảng cáo Chương trình xiếc đặc sắc (TVlớp 3, tr 46)
+ Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo? 
- Yêu cầu viết thông báo vào giấy khổ A4, trang trí thông báo với các kiểu chữ, hình ảnh
- Cho HS dán thông báo và đọc nội dung
- Nhận xét.
Bài 2: Em được giao nhiệm vụ tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của Liên đội, hãy viết một thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ đó để mời các bạn đến xem.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm
- Đọc lại quảng cáo trong SGK
+ Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo:
 Nội dung cần đủ thông tin
 Hình thức: Lời văn gọn, rõ; trình bày trang trí lạ, hấp dẫn.
- Viết quảng cáo ra giấy khổ A4 và trang trí
- Dán thông báo và đọc nội dung 
- Nhận xét
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài ?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. 
- Lắng nghe.
Toán ( )
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( TIẾP)
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Củng cố cách giải toán có hai phép tính và bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 2. Kỹ năng:
- Vận dụng để làm tốt các bài tập.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Viết sẵn bài tập 4 vào bảng phụ.
- HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
 + Gọi HS lên bảng làm bài 2 của tiết trước: Bài 2- Đáp số: 830 cái áo
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số.
Bài 1: Giải toán 
- Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Yêu cầu làm bài vào giấy nháp
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Cho HS đọc bài toán tóm tắt rồi giải bài toán 
 Tóm tắt:
 3 xe chở: 15700 kg
 2 xe chở:  kg?
Tóm tắt:
 42 cốc đựng trong : 7 hộp
 4572 cốc đựng trong:  hộp?
- Yêu cầu HS tự tính giá trị của biểu thức ở giấy nháp rồi khoanh vào chữ thích hợp
- 1 em đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào giấy nháp
- 1 em lên bảng làm bài
Bài giải:
Độ dài của đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305( cm)
Độ dài của đoạn dây thứ hai là:
9135 - 1305 = 7830(cm)
 Đáp số: Đoạn thứ nhất: 1305 cm
 Đoạn thứ hai : 7830 cm
Bài 2: Giải toán
- Đọc thầm bài toán, tóm tắt rồi giải bài toán
- 1 em lên bảng chữa bài
Bài giải
Mỗi xe tải chở được số kg muối là:
15700 : 5 = 3140(kg)
Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là:
3140 x 2 = 6280( kg)
 Đáp số: 6280 kg muối.
Bài 3: Giải toán 
- Làm bài và chữa bài tương tự như trên
Bài giải:
Số cốc đựng trong mỗi hộp là:
42 : 7 = 6(cốcc)
Số hộp để đựng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762(hộph)
 Đáp số: 762 hộp.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- Tính kết quả và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ra bảng con
- Nhận xét
a) 4 + 16 x 5 = 4 + 80 
 = 84 
b) 24 : 4 x 2 = 6 x 2 
 = 12
Vậy khoanh vào C. 
Vậy khoanh vào B. 
3. Củng cố:
- Gọi học sinh nêu quy tắc.
- 1 HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Đạo đức (35)
CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Học sinh biết tên đường phố xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn.
 2. Kỹ năng:
 - Biết các đặc điểm an toàn / kém an toàn của đường đi.
 - Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn.
 - Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất.
 - Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn.
 3. Thái độ:
	- Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Viết sẵn bài tập 4 vào bảng phụ.
- HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
- Hát
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Đường phố an toàn và kém an toàn.
- Yêu cầu học sinh nêu một số đường phố mà mình biết, mô tả đặc điểm chính. (gợi ý độ rộngg, hẹp, có nhiều hay ít người xe cộ đi lại 
- Học sinh nêu 
.
- Theo em đường đó là an toàn hay nguy hiểm? Tại sao?
- Em phải đi sát lề đường.
b. Hoạt động 2: Luyện tập chọn con đường đi an toàn.
Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ SGK
(nêu lí do an toàn và kém an toànn).
- Thực hiện yêu cầu
* Kết luận: Cần chọn con đường an toàn khi đến trường, con đường ngắn có thể không phải là con đường an toàn nhất.
c. Hoạt động 3: Lựa chọn con đường an toàn khi đi học.
- Yêu cầu 2- 3 HS giới thiệu con đường từ nhà em đến trường qua những đoạn đường nào an toàn và đoạn đường nào chưa an toàn?
- Chú ý lắng nghe, ý kiến bổ sung.
- GV phân tích ý đúng, chưa đúng của học sinh khi các em nêu ý kiến cụ thể ở địa phương.
* Kết luận:
? Con đường an toàn có những đặc điểm gì?
- Lần lượt trả lời câu hỏi.
Từ nhà em đến trường cần chú ý đến những điều gì?
3. Củng cố:
- Gọi học sinh nêu quy tắc.
- 1 HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Tập đọc - kể chuyện ( )
ÔN TẬP TIẾT 2
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Kiểm tra đọc thành tiếng các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26.
 - Nắm được ý của đoạn đọc, hiểu được nội dung bài.
 - Nhận biết các hình ảnh nhân hóa trong bài.
 2. Kĩ năng:
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng / phút.)
	- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2 a / b).
 3. Thái độ:
	- Có ý thức tự giác trong khi ôn bài.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS : Sách giáo khoa.	
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
- Hát
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng:
Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp):
- GV yêu cầu
- Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc bài.
- HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
Bài 2 : Thi tìm từ ngữ về các chủ điểm sau:
Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Gắn bảng phụ có viết đáp án bài tập 2 lên bảng, gọi HS nối tiếp đọc
- 1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm
- Thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Nối tiếp đọc đáp án
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài ?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. 
- Lắng nghe.
Soạn: 12 / 3 /2011
 Giảng chiều : Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Luyện Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Luyện giải toán có lời văn.
- HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV : Bảng nhóm làm bài tập 2.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
- Nhận xét.
- Hát.
2. Hướng dẫn luyện tập:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức :
3824 – 4560 : 5 = 2406 : 3 + 1237 = 
(1560 + 3216 ) : 4 = 2468 : 2 x 3 = 
- HS nêu yêu cầu bài tập
 - Thảo luận và làm bài bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
 3104 x 3 7164 : 3 4695 : 5
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng nhóm.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- HS làm vào bảng nhóm.
- GV nhận xét – kết luận.
Bài 3: Hai hộp bút chì màu cùng loại có tất cả 12 chiếc. Hỏi 5 hộp bút chì màu cùng loại có tất cả bao nhiêu chiếc bút ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS quan sát – làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài.
- HSKG : làm 2 cách.
- GV nhận xét- kết luận bài làm đúng.
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Luyện viết
KHÓI CHIỀU
I. Mục tiêu:
- Luyện viết bài Khói chiều. Trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
	- HSKG: Luyện viết chữ nghiêng hoặc chữ sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV : Bảng phụ chép sẵn đoạn viết.
- HS: Bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
- Hát.
2. Bài mới:
 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
- Chú ý lắng nghe.
 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện viết.
 * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. 
* Gắn bảng phụ : GV đọc đoạn văn.
- Lớp chú ý nghe 
- 2HS đọc lại bài
- Tìm từ khó trong bài
- Đọc từ khó cho học sinh viết.
- Quan sát, sửa sai lỗi chính tả cho từng 
- Luyện viết trên bảng con
học sinh.
- Tự sửa lỗi (nếu sai).
- 2 em nêu cách trình bà ...  múa rối, điện 
ảnh, hội họa, điêu khắc, thơ, văn, kiến trúc, xiếc, 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến .
- HD học sinh làm.
- GV nhận xét 
* Gắn bảng phụ :
Bài 2 : Đặt dấu phẩy để tránh các bộ phận câu cùng trả lời cho câu hỏi Cái gì ? , cùng trả lời câu hỏi Là ai ?, cùng trả lời Thế nào ?, Để làm gì ? trong các câu sau :
a. Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh mỗi câu chuyện mỗi vở kịch mỗi cuốn phim  đều 
là một tác phẩm nghệ thuật.
b. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ họa sĩ nhà văn nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn.
c. Họ đang lao động miệt mài say mê để đem lại cho ta những giờ giải trí tuyệt vời giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- GV nhận xét - ghi điểm
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- 1 HS nêu.
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò :
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
Luyện đọc 
RÈN KĨ NĂNG ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc các bài : Hội vật; Họi đua voi ở Tây Nguyên.
- HSTB: đọc đúng, lưu loát, phát âm chuẩn, đọc trôi chảy toàn bài.
- HSKG: đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật, hiểu nội dung từng bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
- Chú ý nghe.
2. Hướng đẫn luyện đọc.
* Luyện đọc:
- 1 học sinh đọc mẫu.
* Chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu đọc theo nhóm.
- Chú ý nghe.
- Theo dõi, sửa lỗi cho từng học sinh.
- Các nhóm đọc bài theo yêu cầu.
- Theo dõi, ghi từ học sinh đọc phát âm 
- Lần lượt từng cá nhân đọc trước lớp.
sai, yêu cầu học sinh đọc đúng.
- Tổ chức thi đọc bài cá nhân.
- Cá nhân thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh đọc tiến bộ.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
- Nêu câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HSKG nêu nội dung từng bài.
- 2- 3 em đọc nội dung của bài.
- 1 HSKG đọc cả bài 1 lần.
3. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
 Soạn: 12 / 3 /2011 
Giảng : Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu ( )
ÔN TẬP TIẾT 5
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Kiểm tra lấy điểm HTL. Nghe - Kể câu chuyện bốn cẳng, sáu cẳng. Hiểu nội dung câu chuyện.
 2. Kĩ năng:
	- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Biết kể tự nhiên, giọng vui, khôi hài.
 3. Thái độ:
	- HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS : Sách giáo khoa.	
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
- Hát.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng:
Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp):
- GV yêu cầu
- Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc bài.
- HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
Bài 2: Nghe và kể lại câu chuyện
 “ Bốn cẳng và sáu cẳng”
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý 
* Kể chuyện lần 1, giọng khôi hài.
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì? 
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào? 
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? 
* Kể chuyện lần 2
- Gọi HS giỏi kể lại câu chuyện
- Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi
- Cho HS thi kể chuyện, nhìn vào gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện
- Nhận xét, biểu dương những HS kể tốt
+ Truyện này gây cười ở điểm nào? 
- Đọc yêu cầu và gợi ý truyện
- Lắng nghe
+ Để làm một công việc khẩn cấp.
+ Chú dắt ngựa ra đường mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
+ Vì chú nghĩ ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy sẽ thêm được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng do vậy tốc độ chạy sẽ nhanh hơn.
- 1 em giỏi kể lại truyện
- Nhận xét
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Thi kể chuyện
- Nhận xét
+ Truyện gây cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng: ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao.
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài ?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. 
- Lắng nghe.
Toán (134)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Củng cố về xác định số liền sau của một số. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. Nhận biết các tháng có 31 ngày. Giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
 2. Kỹ năng:
	- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các số có đến 5 chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Vẽ sẵn hình vẽ trong SGK lên bảng.
- HS : - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của HV, HCN ?
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vở nháp.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe. 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Viết số liền trước 
- Cho HS nêu yêu cầu và làm vào nháp
a.Viết số liền trước của số 92 458 b.Viết các số 83 507; 69 134; 78507; 69 314 theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cho HS nêu yêu cầu và làm vào bảng con
- Cho HS nêu yêu cầu và làm bài tập
- Cho HS nêu yêu cầu và làm bài tập
- Gọi HS đọc bài toán
- Cho HS quan sát hình trên bảng, yêu cầu nhận xét
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cho HS nêu cách giải thứ 2
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm ra giấy nháp
- 2 em lên bảng chữa bài
+ 92457 
+ Sắp xếp: 
 69 134 ; 69 314 ; 78 507 ; 83 507.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- 3 em lần lượt lên bảng chữa bài
Bài 3: Trong một năm những tháng nào có 31 ngày? 
- Nêu miệng kết quả
 Các tháng có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
Bài 4: Tìm x :
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra giấy nháp và chữa bài
- 2 em lên bảng chữa bài
Bài 5: Giải toán 
- 1 em đọc bài toán
- Quan sát hình vẽ và nhận xét
- Làm bài vào vở
- 2 em lên bảng chữa bài (mỗi em làm một cách)
Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162( cm2)
 Đáp số: 162 cm2
- Nêu cách giải thứ 2
Diện tích mỗi tấm bìa là:
9 x 9 = 81(cm2)
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 x 2 = 162( cm2)
 Đáp số: 162 cm2
3. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung ôn tập. 
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.
- Lắng nghe.
Tập viết (27)
ÔN TẬP TIẾT 6
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.Viết và trình bày đúng bài thơ “ Sao mai”
 2. Kĩ năng:
	- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng / phút.)
 - Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày sạch.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS : Sách giáo khoa.	
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
- Điểm số.
- Hát.
2. Bài mới:
2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 
- Lắng nghe 
2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng:
Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp):
- GV yêu cầu
- Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc bài.
- HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
Bài 2: Nghe - viết bài “Sao Mai”
* Chuẩn bị
- Đọc bài chính tả: Sao Mai
- Gọi HS đọc lại bài
- Giúp HS hiểu về Mai 
+ Sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai
* Đọc cho HS viết bài
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch.
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 7 bài, nhận xét từng bài
- Theo dõi trong SGK
- 2 em đọc lại bài chính tả
+ Sao Mai tức là sao Kim có màu sáng xanh, thường thấy vào buổi sáng sớm nên có tên gọi là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào chiều tối thì có tên gọi là sao Hôm
+ Khi bé tỉnh dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết ®), sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn c). 
- Đọc thầm bài thơ, viết những chữ dễ viết sai ra giấy nháp
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
3. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài ?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
4. Dặn dò:
- Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. 
- Lắng nghe.
Tự nhiên và Xã hội:
KIỂM TRA (NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ)
__________________________________
Soạn: 12 / 3 /2011 
Giảng : Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Toán (135)
Tập làm văn (27)
KIỂM TRA (NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ)
Chính tả (54)
KIỂM TRA (NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ)
Thủ công (27)
Sinh hoạt (35)
SƠ KẾT TUẦN
 I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
 II. Nội dung sinh hoạt:
1. Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã, với bạn bè.
2. Học tập:
a. Ưu điểm:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ.
	- Có ý thức tự quản khá tốt.
	- Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
* Tuyên dương: ..
b. Nhược điểm:
- 1 số em còn viết và đọc yếu như : .
- Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như : ......
3. Các hoạt động khác:
	- Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Hát khá đều và khá sôi nổi.
- Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc.
4. Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết xấu. 
	- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35.TINH.doc