Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 34

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 34

Tập đọc :

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG.

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

 -Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê - mi. (TL câu hỏi 1,2,3)

- HSK,G trả lời câu hỏi 4

II. Chuẩn bị: + Tranh minh họa bài trong SGK.

 + HS: Xem trước bài, SGK.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 34
Thứ tư, ngày 2 tháng 5 năm 2012 
Tập đọc :
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
 -Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê - mi. (TL câu hỏi 1,2,3) 
- HSK,G trả lời câu hỏi 4
II. Chuẩn bị: + Tranh minh họa bài trong SGK. 
 + HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài Sang năm con lên bảy.	
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Luyện đọc
B1: Đọc toàn bài lượt 1. 
+ Cho HS khá, giỏi đọc nối tiếp.
B2: Đọc đoạn nối tiếp.	 
GV chia đoạn : 3 đoạn 
Đoạn 1 : Từ đầu ... "mà đọc được". 
Đoạn 2 : Tiếp đến "vẫy vẫy cái đuôi". 
Đoạn 3 : Còn lại.	 
Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2lượt. 
- Luyện đọc từ khó : Vi - ta - li, Ca - pi, Rê - mi. 
- Kết hợp đọc chú giải.	
B3: Đọc theo cặp.	
B4: Đọc toàn bài lượt 2.
+ Cho HS đọc toàn bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài. 
Hoạt động2:Tìm hiểu bài.
Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
Lớp học Rê - mi có gì ngộ nghĩnh?
 Kết quả học tập của Rê - mi và Ca - pi khác nhau thế nào?	
Hoàn cảnh học chữ của Rê - mi. 	
Tìm chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu học?
Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?	
Cậu bé Rê - mi rất hiếu học. 
Hoạt động3:Đọc diễn cảm.
B1: Đọc diễn cảm toàn bài. 
+ Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp toàn bài. 
B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Cụ Vi - ta - li hỏi tôi ... tâm hồn".
- Cho HS đọc, GV uốn nắn. Thi đọc diễn cảm
GV nhận xét. 
Tìm đọc truyện Không gia đình.
2 HS
2 HS đọc, lớp thầm.
Vạch dấu đoạn.
Tốp 3 HS.
Nhóm 2 HS.
2 em. 
1 HS đọc, lớp thầm.
Trên đường thầy ...
Học trò Rê - mi .....
Ca - pi không biết đọc nhưng trí nhớ tốt.
Lúc nào trong ......
Trẻ cần được dạy dỗ, học hành.
 3 HS
-----------------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Làm BT 1,2
II. Chuẩn bị:+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động. + HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 5 trang 84 SGK
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập (tiếp)
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
 Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định
 yêu cầu đề.
Nêu công thức tính vận tốc quãng đường,
 thời gian trong chuyển động đều?
® Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp.
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
	Bài 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
 đôi cách làm.
® Giáo viên lưu ý:
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
® Giáo viên lưu ý: Gấp rưỡi = 
Bài 3 : HSK,G
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm.
Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua ( tiếp sức ):
Đề bài: Vận tốc canô khi nước yên lặng là 12 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 3 km/giờ. Hai bến sông A và B cách nhau 4,5 km. Hỏi thời gian canô đi xuôi dòng từ A đến B là bao lâu? Đi ngược dòng từ B về A là bao lâu?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò:
Về nhà làm bài 4/ 85 SGK
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
 Giải
Tỉ số phần trăm số học sinh khá:
	100% – 25% – 15% = 60% (số 	 học sinh cả khối)
Số học sinh cả khối:
120 : 60 ´ 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh trung bình:
200 ´ 15 : 100 = 30 (học sinh)
Số học sinh giỏi:
200 ´ 25 : 100 = 50 (học sinh)
	Đáp số: Giỏi : 50 học sinh 
	 Trung bình : 30 học sinh 
Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu
Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của
 chuyển động đều.
Học sinh giải + sửa bài.
	 ĐS: 45 phút
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
	 Đáp số : 
	Vận tốc ôtô đi từ A: 52,2 (km/giờ)
	Vận tốc ôtô đi từ B: 34,8 (km/giờ)
 Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
Học sinh nêu.
Mỗi dãy cử 4 bạn.
	ĐS: 	txd : 3 giờ
	tnd : 5 giờ 
--------------------------------------------------------
Đạo đức
ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Củng cố kiến thức đã học qua liên hệ thực tế các bài đã học: Em là học sinh lớp 5; Có trách nhiệm với việc làm của mình; Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn.
- Lấy chứng cứ cho NX 10
II. Các hoạt động dạy học: 
 GV 
 HS 
1.KT Bài cũ:
- Em hãy kể những việc làm thể hiện biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu những biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
- GV chia nhóm 4, đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
+ Là học sinh lớp 5 em cảm thấy như thế nào? Em cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
+ Khi làm điều sai, em cần làm gì để thể hiện là ngưới có trách nhiệm với việc làm của mình?
+ Nêu gương một người mà em biết thể hiện Có chí thì nên?
+ Em còn biết câu chuyện, câu tục ngữ nào có cùng ý nghĩa Có chí thì nên?
+ Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong học tập và cuộc sống?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên?
+ Kể về tình bạn của em với một người bạn thân thiết?
+ Bạn bè cần có thái độ như thế nào?
+ Thấy bạn làm việc sai trái em cần làm gì?
3. Củng cố
 + Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong học tập và cuộc sống?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên?
4.Dặn dò.
-Về nhà học bài ôn lại các bài đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm lại bài tập 4.
- HS làm lại bài tập 5.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Em rất tự hào là học sinh lớn nhất trường, em cần gương mẫu, học tốt.
- Biết nhận lỗi, không đổ lỗi cho người khác, biết sửa lỗi.
- HS nêu.
- Có công mài sắt có ngày lên kim.
 Câu chuyện bó đũa.
- HS trình bày.
- HS nêu.
- HS kc.
- Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
- Khuyên nhủ bạn, nếu bạn không nghe thì nói với thầy cô giáo, bố mẹ bạn.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 2 tháng 5 năm 2012
Chính tả(Nhớ-viết):
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I/Mục tiêu: 	
- Nhớ - viết đúng chính tả khổ thơ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy.
- Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II/Chuẩn bị: 
	 +Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT1.	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
GV đọc cho HS viết tên cơ quan, đơn vị của BT2. 	
2.Bài mới:Nhớ viết đoạn từ "Mai rồi con lớn khôn ... đến hết bài". 	
Hướng dẫn chính tả.
Cho HS 2 - 3 em đọc thuộc đoạn viết.	 
Đọc lại khổ thơ 2, 3 trong SGK; chú ý trình bày.
 Luyện viết từ khó : khắp, lớn khôn, giành... 
 Hoạt động 1: HDHS nhớ-viết.
 HS nhớ viết.
HS gấp SGK nhớ và viết lại bài.
 Chấm, chữa bài.
+GV đọc bài chính tả.	
+GV chấm 5 bài. GV nhận xét.
Hoạt động 2: HĐHS làm bài tập chính tả.
Làm bài tập 2.	
+ GVgiao việ : Tên cơ quan, đơn vị viết lại cho đúng.
+ Đọc thầm đoạn văn.	
+ Trình bày kết quả : nối tiếp.	 
+ GV nhận xét.
 Làm bài tập 3.	 
+GV nêu lại yêu cầu : Tìm ví dụ tên cơ quan, đoàn thể.
+Trình bày kết quả.
+GV nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò: 	 
Nhận xét tiết học.
Ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đoàn thể
2HS kể.
HS lắng nghe.
HS đọc đề.
2 HS đọc tiếp nối.Lần lượt từng HS.
Cá nhân.
Lắng nghe.
2HS bảng lớp, lớp bảng con.
HS theo dõi, nh/xét.
.Nêu yêu cầu bài.
Làm bài cá nhân.
3HS làm phiếu trình bày bảng lớn.
Nêu yêu cầu bài.
HS làm bài cá nhân.
HS lắng nghe.
----------------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học.
- Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
- Làm BT 1, 3(a,b)
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: VBT, SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn
 vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài
 toán.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 1:
Đề toán hỏi gì?
Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
Muốn tìm số viên gạch?
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề hỏi gì?
Nêu công thức tính diện tích hình thang, tam
 giác, chu vi hình chữ nhật.
 Bài 2: HSK,G
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
Hoạt động 3: Củng cố.
+ Hát.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đề.
 Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền.
Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch.
Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
	Giải:
Chiều rộng nền nhà: 8 : 8 ´ 5 = 5 (m)
Diện tích nền nhà: 8 ´ 5 = 40 (m2) = 4000 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch. 2 ´ 2 = 4 (dm2)
Số gạch cần lát. 3000 ´ 1000 = 3000000 (đồng)
	 Đáp số: 3000000 đồng.
Học sinh đọc đề.
 Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam
 giác. P = (a + b) ´ 2
	S = (a + b) ´ h : 2
	S = a ´ h : 2
Học sinh nêu Học sinh giải và sửa.
 Đáp số: 168 m ; 1568 m2 ; 784 m2 
Học sinh đọc đề.
Tổng – hiệu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
	Giải:
	Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m
--------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
I. Mục tiêu : Nêu được tác dụng của dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm phẩy, ngoặc kép và làm được bài tập sử dụng dấu câu viết văn.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu câu.
-GDHS : Sử dụng dấu câu chính xác khi viết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - SGK lớp 5 T2
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu hai HS làm lại BT2, BT4, 
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
2. Ôn tập:
*HĐ 1; 
Nêu các dấu câu em đã học và nêu tác dụng của chúng ?
- Bạn khác nhận xét
- GV chốt nội dung.
*HĐ 2 ; GV đưa ra BT
- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu n ... ng và gia đình.
- Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường.
- Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân trong việc bảo vệ môi trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và tuyên truyền với người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường đất, rừng, không khí và nước..
- KK HS sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. 
II. Chuẩn bị:GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.
 - KK HS sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. 
 - HS: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Tác động của con người đến với môi trường không khí và nước.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày.
Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở mức độ: thế giới, quôc gia, cộng đồng và gia đình.
Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi.
Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
® Giáo viên kết luận:
Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.
 Hoạt động 2: Triển lãm.
Phương pháp: Thuyết trình.
Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương
 nhóm làm tốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị:“Ôn tập môi trường và tài nguyên”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình vả đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
Học sinh trả lời.
 Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình
 ảnh và
 các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi 
 trường.
Từng cá nhân tập thuyết trình.
Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên
 thuyết
 trình trước lớp.
-------------------------------------------------------
ThÓ dôc
trß ch¬i “nh¶y ®óng nh¶y nhanh” vµ “ai kÐo kháe”
I. Môc tiªu:
- Häc sinh biÕt ch¬i trß ch¬i “Nh¶y ®óng nh¶y nhanh” vµ “Ai kÐo kháe”.Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ b­íc ®Çu tham gia ch¬i t­¬ng ®èi chñ ®éng, tÝch cùc.
- RÌn cho häc sinh tÝnh nhanh nhÑn, th¸o v¸t.
- Gi¸o dôc HS ham tËp luyÖn TDTT.
- Lấy chứng cứ cho NX 10
II.§Þa ®iÓm vµ ph­¬ng tiÖn :S©n tr­êng, cßi, kÎ s©n ®Ó tæ chøc trß ch¬i.
III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp:
Néi dung
TG
Ph­¬ng ph¸p tæ chøc
A. PhÇn më ®Çu:
- GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, nhiÖm vô, yªu cÇu bµi häc.
- K§: Xoay c¸c khíp cæ ch©n, cæ tay, khíp gèi.
- Ch¹y nhÑ nhµng theo ®éi h×nh vßng trßn.
- ¤n c¸c ®éng t¸c tay, vÆn m×nh vÆn toµn th©n cña bµi TDPTC
B. PhÇn c¬ b¶n:
 * Cho häc sinh ch¬i trß ch¬i “Nh¶y ®óng nh¶y nhanh” vµ “Ai kÐo kháe”
C. PhÇn kÕt thóc:
- Th¶ láng: HÝt thë s©u.
- GV cïng HS hÖ thèng bµi.
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp.
- Giao bµi tËp vÒ nhµ.
- Gi¶i t¸n. 
6-10
18-22
5-6
- 4 hµng däc.
- 4 hµng ngang.
- 4 hµng däc, líp tr­ëng ®iÒu khiÓn c¸c b¹n khëi ®éng.
- GV ®iÒu khiÓn HS «n bµi.
- GV nªu tªn trß ch¬i, h­íng dÉn c¸ch ch¬i vµ néi quy ch¬i.
- GV cho häc sinh ch¬i theo ®éi h×nh 2 – 4 hµng däc sau v¹ch chuÈn bÞ.
- Cho HS ch¬i thö 1-2 lÇn.
- HS ch¬i, GV l­u ý HS ®¶m b¶o an toµn khi ch¬i.
Gi¸o viªn quan s¸t vµ h­íng dÉn häc sinh.
- §øng t¹i chç, h¸t vµ vç tay theo nhÞp 1bµi h¸t.
- HS h« : Kháe.
--------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2012
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I/.MỤC TIÊU: 
- .HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho ( tuần 33): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành cộng và hạn chế trong bài viết của mình, Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài văn cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chửa chung trước lớp.
 - Ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra.
HS: Bút chì, vở TLV.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
1/ Bài mới:
Hoạt động 1 :
a. Giới thiệu – ghi đề:
b. Nhận xét
Nhận xét chung.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề của tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình.
- GV nhận xét ưu khuyết điểm. Ví dụ :
+ Xác định đề (tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả 1 người ở địa phương sinh sống; tả 1 người em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc)
+ Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý ( phong phú, mới, lạ); diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ).
Hoạt động 2 : Thông báo điểm cụ thể.
Hoạt động 3
c) Chữa bài:
Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV chỉ các lỗi cần chữa . 
- HS lên bảng chữa lỗi. GV nhận xét, góp ý.
 HDẫn chữa lỗi trong bài.
- GV kiểm tra HS làm việc.
3/ Củng cố, dặn dò:
d) Cho HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, sáng tạo.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại 
- Chấm vở một số em.Nhận xét.
 Nhận xét tiết học.
Hoạt động của Trò
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc 4 đề.
- 1số HS chữa bài, lớp chữa vào vở.
- HS đọc lời nhận xét, tự sữa lỗi.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS lắng nghe
----------------------------------------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu:
 Giúp HS:
 +Củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia.
 +Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm được B1 cột 1, B2 cột 1, 3
II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
Tìm x: a) x-1,27=13,5:4,5 b)x-4,18=7,2:3,6
 c)(x+4,1):3,2=3 d)56-x=4,8:4
2.Bài mới:
Hoạt động1: Cặp đôi, cá nhân Luyện tập 
Bài 1/176: Tính.
+GV cho HS làm bài, 1số HS làm bảng.
+HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung.
a) 23905; 830450; 746028. b)1/15; 45/2; 2/3.
c)4,7; 2,5; 61,4. d)3gìơ15phút; 1phút13giây.
Bài 2/176: Tìm x.
+4HS làm bảng, lớp làm vở, HS nhận xét bàibạn
+GV đánh giá chung.
a) x=50 b) x=10 c) x=1,4 d) x=4
Giải: Số ki-lô-gam đường của hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400:100x35=840(kg).
 Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là: 2400:100x40=960(kg).
 Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là: 840+960=1800(kg).
 Số ki-lô-gam đương cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là: 2400-1800=600(kg)
Bài 3/176: HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải.-GV yêu cầu tóm tắt đề rồi giải.
 -1HS làm bảng, lớp làm vở.
 -HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung.
Bài 4/176: GVHDHS KG
Giải: Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 
 100% + 20% =120%(tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 
 1800000:120 x100=1500000(đồng).
.Dặn dò :Ôn: Kĩ năng tính toán, tìm thành phần
HS bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS trả lời làm vở.
HS trả lời làm vở.
HS trả lời làm vở.
HS trả lời làm vở.
Lắng nghe và thực hiện. 
---------------------------------------------------------------
KỸ THUẬT 
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được mô hình tự chọn.
- Với HS khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK
- Lấy chứng cứ cho NX 10
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ lắp ghép mô hình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài Mới:
Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép
GV cho nhóm tự chọn mô hình lắp ghép theo ý thích SGK hoặc tự sưu tầm
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu mô hình đã sưu tầm.
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
- Gv tổ chức cho HS trưng bài sản phẩm theo nhóm
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm mục II SGK.
- Cử 2 HS dựa theo tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét đánh giá theo 3 mức:
+ Hoàn thành tốt A+
+ Hoàn thành A
+ Chưa hoàn thành B
- GV nhắc tháo ráp các chi tiết và xắp sếp đúng các vị trí trong hộp
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
-------------------------------------------
LỊCH SỬ:
ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.
I. Mục tiêu:
 Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất.
 - Yêu thích, tự học lịch sử nước nhà, tự hào về trang lịch sử dân tộc..
II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
2. Giới thiệu bài mới: 
Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
Giáo viên nhận xét + chốt.
Hoạt động 4: Củng cố.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Học sinh nêu (2 em).
Lớp nhận xét, bố sung
 Hoạt động lớp.
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
 Hoạt động lớp, nhóm.
- 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
 Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 T34 giam tai KNS.doc