Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 05

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 05

Tập đọc:

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I- Mục đích, yêu cầu:

1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

2- Hiểu diễn biến của câu chuyện & ý nghĩa của bài:

- Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn với 1 CN Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ XD: cầu Thăng Long, Nhà máy Thủy điện Hòa Bình, cầu Mỹ Thuận.

III- Các hoạt động dạy học:

A- Bài cũ:

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, ghi điểm.

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a- Luyện đọc:

- 1 HS khá, giỏi (hoặc 2 HS nối tiếp nhau) đọc một lượt toàn bài.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (Đọc 2-3 lượt)

Có thể chia bài văn làm 4 đoạn như hình thức trình bày của SGK

- Lưu ý: Khi HS đọc GV tuyên dương những em đọc tốt, sửa sai (phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc).

Khi đọc lượt 2: GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó (Mục chú giải)

- HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 05", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006
Tập đọc:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
Mục đích, yêu cầu:
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
Hiểu diễn biến của câu chuyện & ý nghĩa của bài:
Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn với 1 CN Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ XD: cầu Thăng Long, Nhà máy Thủy điện Hòa Bình, cầu Mỹ Thuận.
Các hoạt động dạy học:
Bài cũ:
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
1 HS khá, giỏi (hoặc 2 HS nối tiếp nhau) đọc một lượt toàn bài.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (Đọc 2-3 lượt)
Có thể chia bài văn làm 4 đoạn như hình thức trình bày của SGK
Lưu ý: Khi HS đọc GV tuyên dương những em đọc tốt, sửa sai (phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc).
Khi đọc lượt 2: GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó (Mục chú giải)
HS luyện đọc theo cặp
1 HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài:
Câu 1: Anh Thủy gặp anh A-lếch-xây ở đâu? (trên công trường XD)
Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý? (Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng; thân hình chắc, khỏe trong bộ áo xanh CN; khuôn mặt to, chất phác.)
Câu 3: Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
Câu 4: Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? 
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4: 
(+ Đọc lời của A- lếch- xây với giọng niền nở, hồ hởi;Chú ý cách nghỉ hơi: Thế à / A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to / vừa chắc ra / nắm bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
GV đọc mẫu đoạn 4.
HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp./ Gọi vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Củng cố, dặn dò:
-	GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc.
Toán
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
Mục tiêu: (SGV trang 62)
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Ôn tập & thực hành:
Bài 1:
GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng phụ.
HS điền đầy đủ bảng đơn vị đo.
+	Em có nhận xét gì về 2 đơn vị đo liền nhau? Cho VD. 
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Chữa bài.
Bài 4: 
1 HS đọc đề bài.
GV hỏi HS về tuyến đường sắt; Hà Nội – TP. HCM; Hà Nội – Đà Nẵng dài bao nhiêu để giúp HS nắm về địa lí.
HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp / Chữa bài 
3-	Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Đạo đức:
CÓ CHÍ THÌ NÊN (T1)
Mục tiêu: (SGV trang 22)
Đồ dùng dạy - học:
Một vài mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó (ở địa phương thì càng tốt) như Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung.
Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3 (T1)
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: HS Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng.
Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh & những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
Cách tiến hành:
HS làm việc cá nhân: đọc những thông tin về Trần Bảo Đồng (SGK)
HS thảo luận cả lớp theo các câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao & biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
2-	Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
Mục tiêu: HS chọn cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
Cách tiến hành:
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ co mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống:
+	Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
+	Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,Biết vượt mọi khó khăn để sống & tiếp tục học tập mới là người có chí.
3-	Hoạt động 3: Làm BT1, 2 (SGK)
Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó & những ý kiến phù hợp với ND bài học.
Cách tiến hành:
2 HS cạnh nhau làm thành 1 cặp cùng trao đổi từng trường hợp của BT1.
GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình (thẻ đỏ: biểu hiện có ý chí; thẻ xanh: không có ý chí).
Tiến hành BT2 như trên.
GV khen những em biết đánh giá & kết luận: các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ & việc lớn, trong cả học tập & đời sống.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm những mẫu chuyện nói về những gương HS “Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương.
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006
Thể dục:( Bài 9)
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
Mục tiêu: (SGV trang 55)
Địa điểm, phương tiện:
Sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
Nội dung & phương pháp lên lớp:
1-	Phần mở đầu: 6-10 phút.
-	GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
* Đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1- 2 phút
2-	Phần cơ bản: 18-22 phút
a)	Đội hình, đội ngũ: 10-12 phút
-	Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-	GV điều khiển: 1-2 lần, kết hợp sửa chữa những sai sót cho HS.
-	HS luyện tập theo tổ (Lần 3-4 Tổ trưởng điều khiển; GV quan sát, nhận xét, sửa chữa cho HS các tổ)
-	Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố . 
b)	Trò chơi vận động :6 – 7 phút 
Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi & quy định chơi./ Cả lớp thi đua chơi (2-3 lần) / GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, cá nhân thắng cuộc và tích cực trong khi chơi, chơi đúng luật.(GV tham khảo sách TD2 trang 21- 24)
3- 	Phần kết thúc: 4-6 phút
Cho HS đi đường theo chiều sân tập 1- 2 vòng, về tập hợp thành 4 hàng ngang, tập động tác thả lỏng: 2- 3 phút 
-	GV giúp HS hệ thống bài học.
-	GV nhận xét, đánh giá tiết học & giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
Toán
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Mục tiêu: (SGV trang 63)
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Ôn tập & thực hành:
Bài 1:
GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng phụ.
HS điền đầy đủ bảng đơn vị đo.
+	Em có nhận xét gì về 2 đơn vị đo liền nhau? Cho VD. 
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Chữa bài (Chữa bài bằng cách thi điền nhanh tiếp sức).
Bài 4: (Nếu không đủ thời gian thì bài này làm khi tự học)
1 HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn:
+	Tính số ki-lô-gam đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai.
+	Tính tổng ki-lô-gam cửa hàng bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
+	Đổi: 1 tấn = 1000 kg
+	Tính số ki-lô-gam đường cửa hàng bán được trong ngày thứ ba.
HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp/ Chữa bài 
3-	Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Chính tả
NGHE-VIẾT: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH (CÁC TIẾNG CHỨA UÔ/UA)
Mục đích, yêu cầu:
Nghe-viết đúng một đoạn văn trong bài: Một chuyên gia máy xúc.
Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi: uô / ua.
Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
Các hoạt động dạy - học:
Bài cũ:
HS chép các tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS nghe - viết:
GV đọc bài chính tả
HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
GV nhắc HS: chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả: khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác
HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
GV đọc lại bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài.
GV chấm chữa 7- 10 bài / HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa lỗi, viết chữa những lỗi sai bên lề trang vở.
GV nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu bài tập. / Lớp theo dõi SGK.
HS làm bài vào vở. / 2 HS lên làm vào bảng quay.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS đổi vở để KT lẫn nhau.
(* Lưu ý:
+ Ở lớp 1 HS được giải thích tiếng quá gồm gồm âm qu (quờ) + a. Do đó không phải là tiếng có chứa uô, ua.
+ Cách đánh dấu thanh:
Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh được đặt chữ cái đầu của âm chính ua- chữ u.
Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh được đặt chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô.)
Bài 3:
1HS đọc ND bài tập .
1 HS lên bảng làm bài vào phiếu , lớp làm bài vào nháp. 
Gọi HS trình bày bài / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
HS chữa bài vào vở.
(* GV lưu ý giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ:
+ Muôn người như một = ý nói đoàn kết một lòng.
+ Chậm như rùa = quá chậm chạp.
+ Ngang như cua = tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
+ Cày sâu cuốc bẫm = chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng.).
Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại cách đánh dấu thanh các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua/uô.
GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH.
Mục đích, yêu cầu:
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm : Cánh chim hòa bình.
Biết sử dụng những từ đã học để viết 1 đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình 1 miền quê hoặc thành phố.
Đồ dùng dạy- học: 
Từ điển HS ( hoặc một số trang phô tô ) nếu có. 
Một số tờ phiếu viết nội dung BT1, 2.
Các hoạt động dạy- học:
Bài cũ:
Gọi 2 HS làm lại BT 3,4 tiết trước./ Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. / Lớp theo dõi SGK.
HS làm bài vào phiếu theo 4 nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả. / Nhận xét, GV chốt lại bài làm đúng.
Bài 2:
GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. / Lớp đọc thầm. 
HS trao đổi theo 3 nhóm, làm bài vào phiếu.
GV chia bảng lớp thành 3 phần; mời 3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả.
Cả lớp & GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc; gọi 1 HS  ... sau liền kề nên mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số trong số đo diện tích, chẳng hạn: 
50 000 cm2 = m2
	m2 dm2 cm2
	Do đó: 50 000 cm2 = 5 m2
HS làm vở / Chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp / Chữa bài 
4-	Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
Mục đích, yêu cầu:
Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh.
Nhận thức được ưu, khuyết trong bài làm của mình& của bạn ;biết sửa lỗi; viết lại được đoạn cho hay hơn.
Đồ dùng dạy- học:
Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần chữa chung cả lớp.
Phấn màu.
Các hoạt động day- học:
Bài cũ: 
GV chấm bảng thống kê trong vở của 2 HS .
Nhận xét, ghi điểm. 
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa 1 số lỗi điển hình.
GV viết đề bài và 1 số lỗi điển hình để:
+	Nhận xét chung về KQ bài làm của HS
+	Hướng dẫn chữa lỗi: 
1HS lên bảng chữa lỗi . Cả lớp tự chữa trên giấy nháp. 
HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài & hướng dẫn các em chữa lỗi trong bài theo trình tự:
+	Sửa lỗi trong bài: 
HS đọc bài làm của mình và tự chữa lỗi.
HS trao đổi bài với bạn bên cạnh để rà soát lại việc chữa lỗi.
+	Học tập những đoạn văn, bài văn hay
GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học.
+	HS viết lại đoạn văn hay trong bài làm
HS tự chọn đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của để viết lại cho hay hơn.
Một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh sông nước.
Địa lí
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
Mục tiêu: (SGV trang 87)
Đồ dùng dạy - học:
Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á hoặc H1 trong SGK phóng to.
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về những nơi du lịch& bãi tắm biển (nếu có)
Các hoạt động dạy - học:
1-	Vùng biển nước ta:
Hoạt động 1: (cả lớp)
GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.
GV vừa chỉ vùng biển nước ta (trên bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á hoặc H1 phóng to) vừa nói: Vùng biển nước ta rộng & thuộc Biển Đông.
+	Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?
Vài HS trả lời.
*	Kết luận: Vùng biển nước ta là 1 bộ phận của Biển Đông.
2-	Đặc điểm của vùng biển nước ta:
Hoạt động 2: (cá nhân)
a-	Bước 1: 
HS đọc SGK và hoàn thành bảng sau vào vở (hoặc phiếu học tập):
Đặc điểm của vùng biển nước ta
Ảnh hưởng của biển đối với đời sống & sản xuất.
Nước không bao giờ đóng băng
..
..
Miền Bắc & miền Trung hay có bão.
..
..
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống.
..
..
b-	Bước 2:
Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. / Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện phàn trình bày.
GV mở rộng thêm: Chế độ thủy triều ven biển nước ta khá đặc biệt& có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng chế độ thủy triều là nhật triều (mỗi ngày 1 lần nước lên & 1 lần nước xuống), có vùng chế độ thủy triều là bán nhật triều (1ngày có 2 lần thủy triều lên xuống), có vùng có cả chế độ nhật triều & chế độ bán nhật triều.
3-	Vai trò của biển:
Hoạt động 3: (nhóm)
Dựa vào hiểu biết & đọc SGK, từng nhóm thảo luận & nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống & SX của nhân dân ta.
Đại diện nhóm trình bày. / Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
*	Kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên & là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
Trò chơi: “Sắm vai”
GV chọn 2 nhóm HS tham gia chơi.
Cách chơi: 1 HS ở nhóm 1 đọc tên hoặc giơ ảnh (nếu có) về một địa điểm du lịch hay 1 bãi biển thì 1 HS ở nhóm 2 phải đọc tên & chỉ trên bản đồ Địa lí Việt Nam tỉnh hoặc thành phố có địa điểm mà HS nhóm 1 vừa nêu. Sau đó đổi lại
HS tham gia trò chơi. / Đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Thứ bảy ngày 7 tháng 10 năm 2006
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
Mục đích, yêu cầu:
Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài thơ: “Bài ca về trái đất” (SGK trang 41 Tiếng Việt 5 -T1)
Làm BT để củng cố về cách đánh dấu thanh các tiếng chứa nguyên âm đôi.
Các hoạt động dạy-học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV nêu yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết:
GV đọc bài chính tả trong SGK / HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày , chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
GV đọc lại toàn bài 1 lượt / HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
GV chấm chữa 7- 10 bài / HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa lỗi.
GV nhận xét chung.
3-	Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
 Bài 1: Tìm trong bài viết những chữ có nguyên âm đôi, nhận xét về cách đánh dấu thanh ở các tiếng đó.
Bài 2: Tìm và viết vào vở 3 từ ngữ có tiếng chứa uô & 3 từ ngữ có tiếng chứa ua, chú ý viết đúng dấu thanh.
4-	Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
Dặn HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết chính tả vừa ôn luyện.
Khoa học
THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI NHỮNG CHẤT GÂY NGHIỆN (T2)
Mục tiêu: (SGV trang 46)
Đồ dùng dạy - học:
Thông tin & các hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.
Các hình ảnh & thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy sưu tầm được.
Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
Các hoạt động dạy - học:
3-	Hoạt động 3: Trò chơi: “Chiếc ghế nguy hiểm”.
Mục tiêu: HS nhận ra: nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
Cách tiến hành: 
a-	Bước 1:
Có thể sử dụng ghế của GV để dùng cho trò chơi này.
GV chỉ vào chiếc ghế (có phủ khăn) đặt ở cửa ra vào và nói: Đây là vật nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết
b-	Bước 2:
Cả lớp đi ra khỏi phòng sau đó yêu cầu HS đi vào, nhắc HS cẩn thận kẻo chạm ghế nguy hiểm.
c-	Bước 3: Thảo luận cả lớp.
+	Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+	Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại?
+	Tại sao có người biết nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào ghế?
+	Tại sao có bạn lại thử chạm tay vào ghế? 
Kết luận: 
Trò chơi giúp chúng ta lí giải được tại sao có nhiều người biết chắc là nếu họ thực hiện 1 hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. Điều đó cũng tương tự như việc thử thuốc lá, rượu, bia, ma túy.
Trò chơi giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người thử như trên là rất ít, đa số mọi người rất thận trọng & mong muốn tránh xa nguy hiểm.
4-	Hoạt động 4: Đóng vai
Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
Cách tiến hành:
a-	Bước 1: Thảo luận:
GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó 1 điều gì(VD như từ chối bạn rủ hút thuốc lá), các em sẽ nói gì?
HS trao đổi với bạn bên cạnh rồi phát biểu ý kiến.
GV kết luận theo các mức độ từ chối:
+	Hãy nói rõ ràng bạn không muốn làm việc đó.
+	Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích các lí do khiến bạn giải quyết như vậy.
+	Nếu người kia vẫn cố tình lôi kéo bạn, tốt nhất hãy tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó.
b-	Bước 2:
GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu đã ghi các tình huống (SGV trang 52) cho các nhóm.
Các nhóm đọc tình huống, vài em trong nhóm xung phong nhận các vai, các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác trong nhóm góp ý
Từng nhóm lên trình diễn trước lớp.
c-	Bước 3: Thảo luận:
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia; sử dụng ma túy có dễ dàng không?
+ Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?
HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
Kết luận: (Mục bạn cần biết SGK trang 23)
Kĩ thuật
THÊU CHỮ V (T 2-3)
Mục tiêu: (SGV trang 22)
Đồ dùng dạy - học:
Mẫu thêu chữ V.
1 số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V.
1 số khuy bấm các loại, 1 mảnh vải 35cm x 35 cm, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước, khung thêu có đường kính 20-25 cm.
Các hoạt động dạy - học:
Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu & nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1-	Hoạt động 3: Thực hành.
HS nhắc lại cách thêu chữ V. / Nhận xét, bổ sung.
GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi thêu chữ V: 
+	Thêu theo chiều từ trái sang phải.
+	Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường vạch dấu song song.
+	Xuống kim đúng vào vị trí vạch dấu. mũi kim hướng về phía trái đường dấu chỗ lên kim cách vị trí xuống kim 2 mm
+	Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
GV KT kết quả thực hành ở tiết 1 & KT sự chuẩn bị ĐDHT của HS.
GV nêu yêu cầu & thời gian thực hành: khoảng 50 phút. (2 tiết).
HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để thực hiện cho đúng.
HS thực hành thêu chữ V theo nhóm.
GV quan sát uốn nắn thêm cho HS thực hiện chưa đúng kĩ thuật & các em còn lúng túng.
2-	Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm:
HS trưng bày sản phẩm theo nhóm (có thể chỉ định 1 vài HS trong mỗi nhóm.)
GV treo ND yêu cầu của sản phẩm lên bảng. / Gọi 1-2 HS đọc lại.
Gọi 2-3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu.
GV đánh giá theo 2 mức: hoàn thành (A - A+ ) & chưa hoàn thành (B)
Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết thực hành.
Dặn HS chuẩn bị 1 mảnh vải, kim, chỉ, kéo, bút chì, để học bài “Thêu dấu nhân”.
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
Mục đích, yêu cầu:
Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới.
Vui chơi giải trí.
Nội dung:
1-	Đánh giá hoạt động tuần qua:
GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua.
+	Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ; thực hiện tốt ATGT, PTBM; Đội cờ đỏ làm việc tốt, nghiêm túc. Tuy nhiên 1 số em quên mang khăn quàng & mũ ca lô.
+	Học tập: Trong giờ học nghiêm túc, chăm chú nghe giảng bài, có ý thức học hợp tác, giúp đỡ các bạn học yếu
+	Lao động: Tham gia đầy đủ, tích cực.
Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động.
Phê bình những HS còn mắc phải nhiều khuyết điểm.
2-	Kế hoạch tuần tới:
Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải.
Bổ sung đầy đủ sách vở, ĐDHT (có KT).
Tiến hành lao động vệ sinh lớp học vào chiều thứ 4.
3-	Vui chơi, giải trí:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thòi - Thụt”

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP5 - TUAN 5.doc