Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích, yêu cầu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2- Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- ND: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3- Thuộc lòng một đoạn thư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III- Các hoạt động dạy-học:
A- Mở đầu:
- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập của HS.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm: “Việt Nam - Tổ quốc em”
- HS quan sát tranh (SGK) và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh họa chủ điểm.(Hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S - gợi dáng hình đất nước ta.
- GV giới thiệu: “Thư gửi các HS”
@ ? Thứ hai ngày tháng năm 2008 Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH Mục đích, yêu cầu: Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ: Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài. Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. Hiểu bài: Hiểu các từ ngữ trong bài. ND: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 3- Thuộc lòng một đoạn thư. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng. III- Các hoạt động dạy-học: Mở đầu: GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập của HS. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm: “Việt Nam - Tổ quốc em” HS quan sát tranh (SGK) và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh họa chủ điểm.(Hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S - gợi dáng hình đất nước ta. GV giới thiệu: “Thư gửi các HS” Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: 1 HS khá, giỏi (hoặc 2 HS nối tiếp nhau) đọc một lượt toàn bài. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (Đọc 2-3 lượt) Có thể chia lá thư làm 2 đoạn như sau: + Đoạn 1: Từ đầu vậy các em nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. Lưu ý: Khi HS đọc GV tuyên dương những em đọc tốt, sửa sai (phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc). Khi đọc lượt 2: GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó: HS đọc thầm chú giải (SGK), GV hỏi để KT, có thể đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn cầu. GV giải thích thêm: + Những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư là cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân ta + giời = trời, giở đi = trở đi HS luyện đọc theo cặp 1 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đoạn1 để trả lời câu hỏi: Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? (+ Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. + Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.) HS đọc thầm đoạn 2. Câu 2: Sau cách mạng tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? (Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.) Câu 3: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? (HS phải cố gắng, siêng năng học tập,cường quốc năm châu.) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2: (+ Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS + Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn. + Chú ý nghỉ hơi: trông mong / chờ đợi) GV đọc mẫu đoạn 2. HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. Hướng dẫn HS học thuộc lòng: HS nhẩm HTL những câu được chỉ định như SGK (Từ: Sau 80 năm giời nô lệ công học tập của các em.) HS thi đọc thuộc lòng. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà tiếp tục HTL những câu đã chỉ định và đọc trước bài văn tả cảnh: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Toán ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ Mục tiêu: (SGV trang 33) Đồ dùng dạy - học: - Các tấm bìa cắt và vẽ các hình trong SGK. Các hoạt động dạy - học: 1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- Hoạt động 2: Ôn tập KN ban đầu về phân số. GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu: Một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu băng giấy. Ta có phân số (viết lên bảng): ; đọc là: hai phần ba. HS quan sát hình vẽ & nêu các phân số, viết đọc các hình còn lại: ; ; . HS chỉ vào các phân số ( ; ; ) và nêu: Hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm là các phân số. 3- Hoạt động 3: Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. GV hướng dẫn HS viết: 1 : 3; 4: 10; 9 : 2 dưới dạng phân số. VD: 1 : 3 = rồi giúp HS tự nêu: một chia ba có thương là một phần ba. (Tương tự cho các phép chia còn lại). HS nêu chú ý 1 SGK. GV hướng dẫn HS các chú ý 2; 3; 4 tương tự như chú ý 1 (SGK). 4- Hoạt động 4: Thực hành. Bài 1: (nêu miệng) 1 HS nêu yêu cầu BT. HS suy nghĩ làm vào nháp, GV gọi nêu bài làm. Bài 2: (vở) 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm vở. / Gọi bảng, chữa bài. Bài 3: (vở) 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm vở. / Gọi bảng, chữa bài. Bài 3: (trò chơi) 1 HS nêu yêu cầu BT. GV nêu cách thức chơi. HS chỉ cần trả lời miệng. 5- Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T1) Mục tiêu: (SGV trang 15) Đồ dùng dạy - học: Các bài hát về chủ đề Trường em Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên. giấy trắng, bút màu. Các truyện nói về các tấm gương học sinh gương mẫu. Các hoạt động dạy - học: * Khởi động: Cả lớp hát bài Trường em – Hoàng Vân. 1- Hoạt động 1: Quan sát tranh & thảo luận: Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui & tự hào vì đã là HS lớp 5. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh SGK trang 4-5 & thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? HS thảo luận cả lớp . GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập. 2- Hoạt động 2: Làm BT1 (SGK) Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu BT1. HS thảo luận BT theo nhóm đôi. Gọi vài nhóm HS trình bày trước lớp. GV kết luận: Những điểm a, b, c, d, e trong BT1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì, những gì cần phải cố hơn. 3- Hoạt động 3: Làm BT 2 (SGK) Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân & có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu tự liên hệ. HS suy nghĩ, nhớ lại đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. HS thảo luận theo nhóm đôi. GV mời 1 số HS tự liên hệ trước lớp. GV kết luận: GV cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt & khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. 4- Hoạt động 4: Trò chơi Phóng viên. Mục tiêu: Củng cố lại ND bài học. Cách tiến hành: HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn về 1 số ND có liên quan đến bài học GV nhận xét, kết luận. HS đọc mục ghi nhớ SGK. 5- Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp: a. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: Mục tiêu phấn đấu. Những thuận lợi đã có; Những khó khăn có thể gặp; Biện pháp khắc phục khó khăn; Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em lúc gặp khó khăn. b. Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu & về chủ đề trường em. c. Vẽ tranh về chủ đề Trường em. Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2008 Thể dục GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TỔ CHỨC LỚP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” Mục tiêu: (SGV trang 41) Địa điểm, phương tiện: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. Chuẩn bị 1 còi. Các hoạt động dạy - học: 1- Phần mở đầu: ( 4 - 6 phút) GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học: (1-2 phút). Đứng vỗ tay & hát (1-2 phút). 2- Phần cơ bản: (18 - 22 phút) a- Giới thiệu tóm tắt chương trình TD lớp 5: (2-3 phút) Chú ý nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật. b- Phổ biến nội quy, yêu cầu luyện tập: (1-2 phút) GV phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện của giờ thể dục. c- Biên chế tổ tập luyện: (1-2 phút) d- Chọn cán sự lớp: (1-2 phút) e- Ôn đội hình, đội ngũ: (5-6 phút). Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu & khi kết thúc tiết học. Cách xin phép ra, vào lớp. + GV làm mẫu sau đó hướng dẫn cho cán sự & cả lớp cùng tập. f- Trò chơi “Kết bạn”: (4-5 phút). GV nêu tên trò chơi. (Tham khảo trang 22-23 sách thể dục lớp 2) HS nhắc lại cách chơi & cử 1 nhóm chơi thử (1-2 lần). HS tham gia trò chơi (2-3 lần). 3- Phần kết thúc: (4-6 phút). GV cùng HS hệ thống lại bài học: (1-2 lần) GV nhận xét tiết học, giao việc về nhà: (2-3 phút) Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. Mục tiêu: (SGV trang 34) Các hoạt động dạy - học: 1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2- Hoạt động 2: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số. GV đưa ra VD1: Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm, tự tính và ghi kết quả. (; hoặc ) HS nêu nhận xét thành 1 câu khái quát như SGK. VD2: Tiến hành tương tự. 1 HS nêu toàn bộ TC cơ bản của phân số SGK. 3- Hoạt động 3: Ôn tập & thực hành: Ứng dụng TC cơ bản của phân số. a- Rút gọn phân số: GV nêu VD rồi hướng dẫn HS tự rút gọn phân số: Lưu ý HS: rút gọn đến khi không thể rút gọn được nữa (tức nhận được phân số tối giản). Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm vở. / Gọi bảng, chữa bài. b- Quy đồng mẫu số các phân số: GV đưa VD1- SGK và hướng dẫn HS nhớ lại cách quy đồng mẫu số. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm vở. / Gọi bảng, chữa bài. Bài 3: (Nếu còn thời gian) 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm vở. / Chữa bài. 4- Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 1 HS nêu lại TC cơ bản của phân số. GV nhận xét giờ học. Chính tả: NGHE - VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU ÔN TẬP QUY TẮC VIẾT C/ K, G/GH, NG/NGH Mục đích, yêu cầu: Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: “Việt Nam thân yêu” Làm BT để củng cố quy tắc viết chính tả với: ng/ ngh, g/ gh, c/ k Đồ dùng dạy-học: Vở bài tập Bút dạ, 3-4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở BT2; 3-4 tờ phiếu kẻ bảng ND bài tập 3. Các hoạt động dạy-học: Mở đầu: GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. Hướng dẫn HS nghe- viết: GV đọc bài chính tả trong SGK / HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai. HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở. GV đọc lại toàn bài 1 lượt / HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. GV chấm chữa 7- 10 bài / HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa lỗi. GV nhận xét chung. Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của BT. GV nhắc HS nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô trống có số 2 l ... . Vở BTTV tập một. Các hoạt động dạy học: Bài cũ: 1 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh. Nhắc lại cấu tạo của bài “ Nắng trưa”. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: GV gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. HS cả lớp đọc lại “ Buổi sớm trên cánh đồng”, làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời lần lượt các câu hỏi. Một số HS nối tiếp nhau thi trình bày ý kiến. / Lớp và GV nhận xét. GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? Tả cánh đồng buổi sớm:vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng, mặt trời mọc. b- Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - Bằng cảm giác của làn da: Thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân. - Bằng mắt: Thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi; người bán rau và những bó hoa huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. c- Tìm một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? - GV gọi HS nêu và giải thích chi tiết bất kì.( VD: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra những khoảng vực xanh vòi vọi) Bài2: - 1 HS đọc yêu cầu BT. - GV và HS giới thiệu một vài cảnh minh họa về vườn cây, công viên, đường phốđã sưu tầm. - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý ( vào vở hoặc vở bài tập ) cho bài văn tả cảnh trong ngày. GV phát bút dạ , giấy khổ to cho 3 HS khá, giỏi làm bài. - GV gọi vài HS trình bày bài làm. / Lớp và GV nhận xét. / GV chấm điểm những dàn ý tốt. - GV chốt lại bằng cách mời 1 HS làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán lên bảng lớp, trình bày kết quả để cả lớp và GV nhận xét, bổ sung xem như một bài mẫu để HS cả lớp tham thảo. - GV cho HS tự sửa dàn bài của mình. ( VD: Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật: cây cối, chim chóc, con đường, mặt hồ, người tập thể dục , thể thaoKết bài: Em rất thích đến công viên vào buổi sớm mai. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở; chuẩn bị cho tiết LTV tới. Địa lí VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA Mục tiêu: (SGV trang 77) Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu. 2 lược đồ trống như SGK; 2 bộ bìa nhỏ, mỗi bộ gồm bảy tấm bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-phu-chia. Các hoạt động dạy- học: 1- Vị trí địa lí và giới hạn: Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) a- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK rồi trả lời câu hỏi: + Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? (đất liền, biển, đảo &quần đảo). + Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? (Trung Quốc, Lào, Cam-phu-chia). + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? (đông, nam & tây nam) Tên của biển là gì? (biển Đông) + Kể tên 1 số đảo & quần đảo của nước ta. (Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc; Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa). b- Bước 2: HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ & trình bày kết quả làm việc trước lớp. Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. GV bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo & quần đảo; ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta. c- Bước 3: 2 HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu. + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác. d- Kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là 1 bộ phận của châu Á có vùng biển thông với đại dương nên thuận lợi cho việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển & đường hàng không. 2- Hình dạng, diện tích: Hoạt động 2: (nhóm) GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? (hẹp ngang, chạy dài & có đường bờ biển cong như hình chữ S) + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu ki lô mét? + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu ki lô mét? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu ki lô mét vuông? + So sánh diện tích nước ta với 1 số nước khác trong bảng số liệu. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. * Kết luận: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. Hoạt động 3: (trò chơi) GV treo lược đồ trống lên bảng. 2 nhóm HS (mỗi nhóm 7 em) tham gia chơi xếp thành 2 hàng dọc phía trước bảng. Mỗi nhóm được phát 1 tấm bìa. Khi GV hô: “Bắt đầu” , lần lượt từng HS lên dán tấm bìa vào lược đồ trống. HS đánh giá 2 đội chơi, GV kết luận, khen đội thắng cuộc. Thứ bảy ngày 9 tháng 9 năm 2008. Tiếng Việt ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ Mục đích, yêu cầu: Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: “Nắng trưa” (SGK trang12-T1) Làm BT để củng cố quy tắc viết chính tả với: ng/ ngh, g/ gh, c/ k Các hoạt động dạy-học: 1- Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nêu yêu cầu tiết học. 2- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết: GV đọc bài chính tả trong SGK / HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày , chú ý những từ ngữ dễ viết sai. HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. GV đọc lại toàn bài 1 lượt / HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. GV chấm chữa 7- 10 bài / HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa lỗi. GV nhận xét chung. 3- Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT chính tả: 2-3 HS nhìn lên bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh. Bài 1: Tìm trong bài và viết lại những chữ có c/k; g/gh; ng/ngh. Bài 2: Điền vào chỗ trống c hoặc k: a- Bạn im ể lại chuyện ác bạn đi ..âu á. Khi á ..ắn câu, bạn mừng quýnh quên ả giật. b- ính đeo mắt, con công, khung ửi, ữi ngựa, con ênh xanh xanh. 4- Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. Dặn HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết chính tả vừa học. Khoa học NAM HAY NỮ (T1) Mục tiêu: (SGV trang 24) Đồ dùng dạy - học: Bộ phiếu có ND như trang 8 SGK. Hình trang 6-7 SGK. Các hoạt động dạy - học: 1- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam & nữ về mặt sinh học. Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 SGK. HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. / Nhận xét, bổ sung. (Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi do GV chỉ định) Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo & chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai & bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục phát triển làm cho cơ thể nam & nữ có sự khác biệt về mặt sinh học. VD: + Nam thường có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. + Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. + Nêu một số điểm khác biệt giữa nam & nữ về mặt sinh học. 2- Hoạt động 2: Trò chơi: “AI nhanh, ai đúng?” Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học & XH giữa nam & nữ. Cách tiến hành: . GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trong trang 8 SGK & hướng dẫn HS cách chơi như sau: 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây: Nam Cả nam và nữ Nữ 2. Lần lượt các nhóm giải thích vì sao sắp xếp như vậy, các nhóm khác chất vấn. 3. Cả lớp đánh giá, nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Các nhóm tiến hành làm việc. / GV theo dõi. Đại diện nhóm trình bày & trả lời vì sao lại sắp xếp như vậy. GV đánh giá, kết luận, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nam Cả nam và nữ Nữ có râu cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. Dịu dàng Mạnh mẽ Kiên nhẫn Tự tin Chăm sóc con Trụ cột gia đình Đá bóng Giám đốc Làm bếp giỏi Thư kí. Cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Mang thai Cho con bú. Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (T2) Mục tiêu: (SGV trang 13) Đồ dùng dạy - học: 1- Giáo viên: Mẫu đính khuy 2 lỗ. 1 số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ. 1 số khuy 2 lỗ các loại, 1 mảnh vải 20cm x 30 cm, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước. 2- Học sinh: 1 số khuy 2 lỗ các loại, 1 mảnh vải 20cm x 30 cm, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước. Các hoạt động dạy - học: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 3- Hoạt động 3: Thực hành. HS nhắc lại cách dính khuy 2 lỗ. / Nhận xét, bổ sung. GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ. GV KT kết quả thực hành vạch dấu các điểm đính khuy ở tiết 1 & KT sự chuẩn bị ĐDHT của HS. GV nêu yêu cầu & thời gian thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian 50 phút. (T2 thực hành đính được 1 khuy). HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để thực hiện cho đúng. HS thực hành đính khuy theo nhóm. GV quan sát uốn nắn thêm cho HS thực hiện chưa đúng kĩ thuật & các em còn lúng túng. Nhận xét, dặn dò: GV nhận xét tiết thực hành. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành tiếp. Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP Mục đích, yêu cầu: Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí. Nội dung: 1- Đánh giá hoạt động tuần qua: GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua. + Nề nếp: Bước đầu đã ổn định tổ chức lớp; đi học chuyên cần, đúng giờ; tham gia tập huấn Đội nghiêm túc. Tuy nhiên 1 số em khăn quàng, mũ ca lô chưa đầy đủ. + Học tập: Trong giờ học nghiêm túc, chăm chú nghe giảng bài. Một số em sách vở, ĐDHT chưa đày đủ, chưa bao bọc cẩn thận, còn rụt rè trong phát biểu ý kiến của mình, cần tích cực phát biểu xây dựng bài hơn nữa. + Lao động: Tham gia đầy đủ, tích cực; vệ sinh trường lớp sạch sẽ; hoàn thành rào cây bóng mát. Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động. Phê bình những HS còn mắc phải nhiều khuyết điểm. 2- Kế hoạch tuần tới: Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải. Bổ sung đầy đủ sách vở, ĐDHT (có KT). Tiến hành lao động vệ sinh lớp học vào chiều thứ 4. 3- Vui chơi, giải trí: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kết bạn”
Tài liệu đính kèm: