Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 20

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 20

Tập đọc:

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I- Mục đích, yêu cầu: (SGV – trang 21)

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III- Các hoạt động dạy- học:

A- Bài cũ:

- GV giới thiệu bài tập đọc.

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài tập đọc.

1- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a- GV đọc diễn cảm bài tập đọc.

- Có thể chia bài tập đọc thành các đoạn:

+ Đoạn 1:Từ đầu ông mới tha cho.

+ Đoạn 2: Tiếp theo Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng & hiểu nghĩa từ khó trong bài (mục chú giải); HS phát hiện các từ các em chưa hiểu, GV giải nghĩa thêm các từ đó (nếu có)

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.

b- Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài & đọc diễn cảm từng đoạn của bài

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày  tháng năm 2007
Tập đọc:
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
Mục đích, yêu cầu: (SGV – trang 21)
Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK.
Các hoạt động dạy- học:
Bài cũ:
GV giới thiệu bài tập đọc.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài tập đọc.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
GV đọc diễn cảm bài tập đọc.
Có thể chia bài tập đọc thành các đoạn:
+	Đoạn 1:Từ đầuông mới tha cho.
+	Đoạn 2: Tiếp theoNói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
+	Đoạn 3: Còn lại.
GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng & hiểu nghĩa từ khó trong bài (mục chú giải); HS phát hiện các từ các em chưa hiểu, GV giải nghĩa thêm các từ đó (nếu có) 
- HS luyện đọc theo cặp. 
-	1 HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
b-	Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài & đọc diễn cảm từng đoạn của bài.
Đoạn 1: 
-	2-3 HS đọc đoạn văn, GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm & hiểu nghĩa các từ ngữ (thái sư, câu đương).
HS đọc thầm đoạn văn & trả lời câu hỏi:
+	Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? (Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu chặt 1 ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.)
-	GV nói thêm: Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước.
Đoạn 2: 
-	2-3 HS đọc đoạn văn, GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm & hiểu nghĩa các từ ngữ (kiệu, quân hiệu); giải nghĩa thêm cụm từ:
+	 thềm cấm = khu vực cấm trước cung vua.
+	kinh nhờn = coi thường.
+	kể rõ ngọn ngành = nói rõ đầu đuôi sự việc.
-	HS đọc thầm đoạn văn & trả lời câu hỏi:
+	Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? (không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa)
-	HS đọc lại đoạn 2 theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Linh Từ Quốc Mẫu, Trần Thủ Độ)
Đoạn 3: 
-	2-3 HS đọc đoạn văn, GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm & hiểu nghĩa các từ ngữ (xã tắc, thượng phụ). GV giải thích thêm:
+	 chầu vua = vào triều nghe lệnh của vua.
+	chuyên quyền = nắm mọi quyền hành & tự ý quyết định mọi việc.
+	hạ thần = từ quan lại thời phong kiến dùng để xưng với vua.
+	tâu xằng = tâu sai sự thật.
-	HS đọc thầm đoạn văn & trả lời câu hỏi:
+	Khi biết có tên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? ( Trần Thủ Độ nhận lỗi & xin vua ban thưởng cho viên quan giám nói thẳng)
+	Những lời nói & việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào? ( cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.)
-	HS đọc lại đoạn 3 theo cách phân vai (người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ)
-	3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 3 đoạn của bài.
Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. 
GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: (SGV trang 176).
II- Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu của BT.
HS làm bài vào vở / Đổi vở KT lẫn nhau. / GV gọi 1 số HS đọc bài làm. /HS nhận xét bài làm của bạn, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu của BT.
GV hướng dẫn HS tìm đường kính và bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó (Tìm thừa số chưa biết khi biết tích)
HS làm bài vào vở / 2 HS làm bài trên bảng. /HS nhận xét bài làm của bạn, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu của BT.
GV lưu ý cho HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe...
HS làm bài vào vở / Chữa bài.
Bài 4:
1 HS đọc yêu cầu của BT.
GV hướng dẫn HS nhận ra chu vi hình H chính bằng chu vi nửa hình tròn cộng đường kính của nó.
HS làm bài vào vở / Thi khoanh tròn nhanh giữa 2 dãy bàn. /HS nhận xét bài làm của bạn, GV đánh giá bài làm của HS.
3- Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
HS nhắc lại quy tắc & công thức tính chu vi hình tròn.
GV nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày  tháng năm 2007 
Thể dục:( Bài 39)
TUNG BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI: “BÓNG CHUYỀN SÁU”
I-	Mục tiêu: (SGV trang 104)
II-	Địa điểm, phương tiện:
Sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
Chuẩn bị 1 còi, bóng, 1HS chuẩn bị 1 dây nhảy.
III-	Nội dung & phương pháp lên lớp:
1-	Phần mở đầu: 6-10 phút.
-	GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học (1-2 phút).
-	HS chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập (1 phút).
-	Xoay các khớp: cổ chân, khớp gối, hông, cổ tay, vai (1-2 phút).
*	Trò chơi khởi động: “Kết bạn” (1-2 phút)
2- 	Phần cơ bản: 18- 22 phút
a-	Ôn tung bóng và bắt bóng bằng 2 tay; tung bóng bằng tay, bắt bóng bằng 2 tay: 8-10 phút.
-	Các tổ luyện tập theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
-	GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ các HS yếu, sửa sai, nhắc nhỡ.
-	Lần cuối cho các tổ tập thi đua với nhau, GV biểu dương những tổ có nhiều đôi làm tốt.
b-	Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân: 5 -7 phút.
-	Các tổ tập luyện theo khu vực đã phân công.
-	GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ các HS yếu, sửa sai, nhắc nhỡ.
*	Chọn đại diện mỗi tổ 1 em nhảy thi giữa các tổ (1 lần).
c-	Chơi trò chơi: “Bóng chuyền 6”: 7- 9 phút.
-	GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi & luật chơi. Chơi thử trò chơi (1- 2 lần) sau đó chơi chính thức.
3- 	Phần kết thúc: 4-6 phút
-	HS chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu: 1- 2 phút.
-	GV cùng HS hệ thống bài học (2-3 phút).
-	GV nhận xét, đánh giá tiết học & giao nhiệm vụ về nhà: ôn động tác tung và bắt bóng.
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
Mục tiêu: (SGV trang 177)
II- Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn:
GV giới thiệu cách tính diện tích hình tròn thông qua bán kính (như SGK).
HS phát biểu quy tắc & công thức tính. / GV kết luận.
HS vận dụng để tính thông qua các VD (SGK).
3-	Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu của BT.
HS vận dụng công thức làm bài vào vở / Đổi vở KT lẫn nhau. / HS nhận xét bài làm của bạn, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu của BT.
HS làm bài vào vở ./ 1HS lên bảng làm bài. / HS nhận xét bài làm của bạn, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu của BT.
HS nêu hướng giải bài toán, các HS khác nhận xét, GV kết luận.
-	HS tự làm bài vào vở. / 1 HS làm bài trên bảng. / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
-	HS tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ của “mặt bàn” nêu trong bài toán.
3- Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
HS nhắc lại quy tắc & công thức tính diện tích hình tròn.
GV nhận xét giờ học.
Chính tả:
NGHE - VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU R / D /GI; ÂM CHÍNH O / Ô
Mục đích, yêu cầu: (SGV trang 6 )
Đồ dùng dạy-học:
Bút dạ & 4-5 tờ giấy khổ to phô tô ND bài tập 2a hoặc 2b (Chỉ những câu, cụm từ có chữ cái cần điền vào ô trống ).
Các hoạt động dạy - học:
1-	Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hướng dẫn HS nghe viết:
GV đọc bài chính tả - Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai / Cả lớp theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại bài chính tả.
+	Bài chính tả cho em biết điều gì? (Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè.)
HS đọc thầm lại bài chính tả, GV nhắc các em chú ý hình thức trình bày, các từ ngữ dễ viết sai chính tả (xô vào, khản đặc, râm ran).
GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
GV đọc lại toàn bài 1 lượt / HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
GV chấm chữa 5- 7 bài / HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa lỗi.
GV nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của BT.
HS trao đổi với bạn bên cạnh để làm bài tập.
GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng, phát bút dạ, mời 4 nhóm HS thi tiếp sức để hoàn thành BT. 
Lớp & GV nhận xét, đánh giá các nhóm thắng cuộc.
HS tự chữa bài vào vở theo lời giải đúng:
ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi; 
đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết ở lớp để không viết sai chính tả & học thuộc mẫu chuyện để kể cho người thân nghe.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
Mục đích, yêu cầu: (SGV trang 25)
Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT2.
Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4.
Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, từ điển từ Hán - Việt, Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học hoặc 1 vài trang từ điển phô tô.
Các hoạt động dạy học:
Bài cũ:
2HS đọc lại đoạn văn (BT2 - tiết trước) đã được viết hoàn chỉnh. / Nhận xét / Ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
-	GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu BT / Cả lớp theo dõi SGK.
GV lưu ý HS: có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ: “công dân”.
HS trao đổi với bạn bên cạnh làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp.
Gọi HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét, tuyên dương.
Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng. (dòng b: Người dân của 1 nước có quyền lợi & nghĩa vụ với đất nước)
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu BT 
GV nhắc HS: Có thể dùng từ điển để tra cứu, tìm hiểu 1 số từ ngữ mà các em chưa rõ nghĩa.
HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh để làm bài vào vở / GV phát bút dạ và phiếu cho 3-4 nhóm hs làm vào phiếu.
Đại diện các nhóm làm trên phiếu trình bày kết quả / Nhận xét, kết luận, chốt lại ý kiến đúng / Gọi HS đọc lại kết quả đúng.(SGV trang 26)
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu BT / Cả lớp theo dõi SGK.
GV lưu ý HS: có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa một số từ ngữ mà các em chưa rõ nghĩa.
HS trao đổi với bạn bên cạnh làm bài vào vở.
Gọi HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét, tuyên dương.
Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng:
+	Những từ đồng nghĩa với Công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
+	Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. (SGV trang 26)
Bài 4:
1 HS đọc yêu cầu BT 
GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng cần thay thế thử từ “công dân” trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng từng từ đồng nghĩa với nó (BT3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh để làm bài.
HS phát biểu ý kiến / Nhận xét, kết luận, chốt lại ý kiến đúng. (Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng các từ đồng nghĩa khác. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.)
Củng cố, dặn dò:
GV nhận ...  đàn.
Hướng dẫn HS luyện tập tiết tấu.
	Đơn đơn đơn đơn 	 đen(.) đơn	 đen đen	 trắng.
HS tập đọc nhạc từng câu. / HS tập đọc nhạc cả bài. / Ghép lời ca.
3-	Phần kết thúc:
HS đọc nhạc, ghép lời & gõ phách bài TĐN số 5.
GV nhận xét tiết học.
Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
Mục tiêu: (SGV trang 180)
Đồ dùng dạy học:
-	Vẽ sẵn Biểu đồ hình quạt ở VD 1 SGK lên bảng phụ.
II- Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)	VD1:
GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn biểu đồ hình quạt lên bảng lớp.
HS quan sát rồi nêu nhận xét các đặc điểm của BĐHQ.
+	Biểu đồ nói về điều gì?
+	Sách trong thư viện của trường được phân thành mấy loại?
+	Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
a)	VD2:
GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn biểu đồ hình quạt lên bảng lớp.
HS quan sát rồi nêu nhận xét.
+	Biểu đồ nói về điều gì?
+	Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
+	Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
+	Tính số HS tham gia môn bơi.
3-	Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu của BT.
GV lưu ý HS cách tìm 1 số khi biết tỉ số phần trăm của nó.
HS làm bài vào vở / Gọi 1 số HS đọc bài làm. / HS nhận xét bài làm của bạn, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu của BT.
HS làm bài vào vở ./ 1HS lên bảng làm bài. / HS nhận xét bài làm của bạn, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu của BT.
-	HS tự làm bài vào vở. / Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm. / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
4- Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Mục đích, yêu cầu: (SGV trang 35)
Đồ dùng dạy - học:
3 tấm bìa viết sẵn mẫu cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ (lời giải ở BT2)
Bút dạ & 1 vài tờ giấy khổ to để các nhóm lập CTHĐ tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 (BT2). (Mỗi nhóm 3 tờ để 3nhóm nhỏ làm 3 phần của 1 CTHĐ).
Các hoạt động dạy-học:
Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập:
2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1./ Lớp theo dõi SGK.
GV giải thích cho HS hiểu: việc bếp núc ( việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa, ).
HS đọc thầm lại mẫu chuyện, suy nghĩ & trả lời câu hỏi trong SGK.
GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi / Lớp & GV nhận xét, chốt lại ý đúng. (Sau mỗi câu hỏi chốt lại GV đính lên bảng lần lượt các tấm bìa đã viết sẵn ND lời giải đúng: (I- Mục đích; II- Phân công chuẩn bị; III- Chương trình cụ thể.)
Bài 2:
1 HS đọc nội dung BT./ Lớp theo dõi SGK.
GV giúp HS hiểu yêu cầu của BT.
GV chia lớp thành 5-6 nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
HS làm việc theo nhóm, làm xong đính bài lên bảng, đại diện nhóm trình bày kết quả / Lớp & GV nhận xét (về ND, cách trình bày). Khen nhóm lập được CTHĐ tốt nhất.
Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ & cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ.
GV nhận xét tiết học, biểu dương những cá nhân & nhóm học tốt.
Dặn HS xem trước nội dung tiết TLV tới: lập CTHĐ.
Địa lí
CHÂU Á (TT)
I-	Mục tiêu: (SGV trang 126)
II-	Đồ dùng dạy - học:
-	Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
-	Bản đồ Các nước châu Á; Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III- Các hoạt động dạy - học:
3-	Dân cư châu Á:
Hoạt động 1: (Cả lớp)
a)	HS xem bảng số liệu về dân số, diện tích các châu lục (bài17) và trả lời câu hỏi:
+	So sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác.
+	So sánh diện tích, dân số của châu Á so với châu Mĩ.
GV kết luận và nhấn mạnh về số dân rất đông của châu Á, về sự cần thiết phải giảm mức độ gia tăng dân số & nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
b)	HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra nhận xét về người dân châu Á (màu da, địa bàn cư trú). Quan sát hình 4 và đưa ra nhận xét về màu da, trang phục của người dân ở các khu vực khác nhau.
HS báo cáo kết quả làm việc: chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ...
GV yêu cầu HS so sánh diện tích của châu Âu so với các châu lục khác.
GV giải thích thêm về sự khác nhau về trang phục và màu da.
Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
4-	Hoạt động kinh tế:
Hoạt động 2: (Cả lớp và nhóm nhỏ)
a)	HS quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải cho biết những hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á.
b)	GV cho học sinh nêu tên một số ngành SX (tròng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,...).
c)	GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:
+	Quan sát hình 5 SGK, đọc cho nhau nghe các hoạt động SX và rút ra nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp đó ở một số khu vực, quốc gia ở châu Á.
HS báo cáo kết quả làm việc trên kênh hình./ Nhận xét, bổ sung.
GV khái quát lại ý chính ở phần này.
*	Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là: lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,...
5-	Khu vực Đông Nam Á:
Hoạt động 3: (Cả lớp)
a)	HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.
GV xác định lại vị trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực. GV lưu ý khu vực Đông Nam Á có xích đạo chạy qua. GV yêu cầu HS suy luận để nắm được:
+	Đặc điểm khí hậu (nóng) và loại rừng chủ yếu của Đông Nam Á (rừng rậm nhiệt đới).
b)	HS quan sát hình 3 bài 17 và nêu nhận xét địa hình Đông Nam Á. Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình; đồng bằng nằm dọc sông lớn (sông Mê Công) và ven biển.
c)	HS liên hệ hoạt động SX, các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam từ đó thấy được: SX lúa gạo, trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản là các ngành quan trọng của các nước Đông Nam Á.
-	GV giới thiệu thêm: Nước Xinh - ga - po là nước có kinh tế phát triển.
Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
	Củng cố, dặn dò:
-	GV nhận xét tiết học
Thứ bảy ngày  tháng năm 2007
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
Mục đích, yêu cầu:
-	Biết làm một bài văn tả người thân trong gia đình.
Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to viết Cấu tạo của bài văn tả người.
III- Các hoạt động dạy-học:
Bài cũ:
HS nêu cấu tạo bài văn tả người./ Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
1-	Giới thiệu bài:
-	GV nêu ND, yêu cầu tiết học.
2-	Hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu đề bài:
Đề bài: Em hãy tả lại một người thân mà em yêu mến nhất.
-	GV ghi đề bài lên bảng. / 1 HS đọc lại yêu cầu của đề bài.
-	GV hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề bài.
Hướng dẫn HS làm bài:
-	1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người đã học.
GV hướng dẫn HS viết nhanh dàn ý ra giấy nháp.
HS làm bài vào vở. / 2 HS làm vào giấy khổ to, dán lên bảng. / Lớp & GV nhận xét về ND & cách trình bài văn.
Gọi vài HS đọc bài làm. / Nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, khen những HS làm bài tốt; yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại.
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY (BÀI 40)
Mục tiêu: (SGV trang 141)
Đồ dùng dạy - học:
Dụng cụ theo nhóm: Nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.
Hình trang 83 SGK.
III-Các hoạt động dạy - học:
	Giới thiệu bài:
-	GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1-	Hoạt động 1: (Nhóm)
Mục tiêu: HS nêu được VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi về vị trí, hình dạng, nhiệt độ,... nhờ được cung cấp năng lượng.
Cách tiến hành:
HS làm thí nghiệm và thảo luận theo nhóm để nêu được các ý sau ghi vào phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Hiện tượng quan sát được.
Vật biến đổi như thế nào?
Nhờ đâu vật có được biến đổi đó?
Đại diện các nhóm trình bày. / Lớp nhận xét, thảo luận, bổ sung.
GV đưa ra nhận xét như SGK.
2-	Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được một số VD về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng đã cung cấp cho các hoạt động đó.
Cách tiến hành:
HS làm việc theo cặp: Đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, quan sát hình vẽ và nêu thêm một số VD về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng đã cung cấp cho các hoạt động đó.
Đại diện các nhóm trình bày. / Lớp nhận xét, thảo luận, bổ sung.
GV cho học sinh tpmf và nêu thêm các VD khác về các biến đổi hoạt động và nguồn năng lượng (VD SGK).
	Củng cố, dặn dò:
-	GV nhận xét tiết học, biểu dương những cá nhân và nhóm học tốt.
Đạo đức:
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (T2)
Mục tiêu: (SGV trang 42)
Đồ dùng dạy - học:
Giấy, bút màu.
Dây, kẹp, nẹp để treo tranh dùng cho hoạt động 1 (T2).
Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 (T2).
Các bài thơ, bài hát, câu ca dao, tục ngữ, truyện,nói về tình quê hương.
III- Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (BT 4-SGK).
Mục tiêu: Giúp HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn các nhóm HS trưng bày & giới thiệu tranh.
HS trưng bày & giới thiệu tranh theo nhóm.
HS cả lớp xem tranh & trao đổi, bình luận.
GV nhận xét về tranh, ảnh của các nhóm HS & bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
2-	Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT 2- SGK):
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với 1 số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương.
Cách tiến hành:
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 2 SGK.
HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ (theo quy ước).
GV mời 1 số HS giải thích lí do, cả lớp lắng nghe bổ sung (nếu cần).
GV kết luận:
+	Tán thành với các ý kiến: a, d.
+	Không tán thành với các ý kiến: b, c.
3-	Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT3- SGK)
Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lí các tình huống của BT 3.
Các nhóm HS làm việc.
Theo từng tình huống, đại diện các nhóm HS trình bày. / Nhận xét, bổ sung.
GV kết luận:
+	Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách.
+	Tình huống b: bạn hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là 1 việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
4-	Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
Mục tiêu: Củng cố bài học.
Cách tiến hành:
HS trình bày kết quả sưu tầm về các cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương & các bài thơ, điệu múa, đã chuẩn bị.
Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
Sinh hoạt
SINH HOẠT ĐỘI
(Có biên bản sinh hoạt riêng ở hồ sơ của Chi đội)

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP5 - TUAN 20.doc