Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần thứ 5

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần thứ 5

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 1. Đọc thành tiếng:

- Biết đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật.

 2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp,.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công dân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 của bài tập đọc để hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 41 trang Người đăng hang30 Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5 
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008
Tập đọc:
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục đích yêu cầu
 1. Đọc thành tiếng:
- Biết đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật.
 2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp,..
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công dân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 của bài tập đọc để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ :
- GVgọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, kết hợp giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
- 1 hs đọc toàn bài
Hoạt động học
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- HS lắng nghe.
-1 học sinh đọc 
- G chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch,..
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
+ Lưu ý cách ngắt câu : Thế là/ A - lếch- xây đưa bàn tay vừa to /vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dàu mỡ của ......
- G đọc mẫu.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS trao đổi và tìm hiểu nội dung bài.
? Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?
 ? Dáng vẻ của A - lếch- xây có gì đặc biệt?
? Dáng vẻ của A - lếch- xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào ?
? Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?
* Giảng: Chuyên gia máy xúc A - lếch- xây cùng với nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh với nhân dân Việt Nam, giúp đỡ nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước....
+ Hỏi: Nội dung bài học nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
4. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập đọc để tìm giọng đọc cho phù hợp (toànbài , từng đọan).- Thể hiện 
- Học sinh luyện đọc theo cặp 
- Học sinh đọc diễn cảm đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
5. Củng cố, dặn dò:
? Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A - lếch- xây gợi cho em điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
 + Đoạn 1: Đó là... sắc êm dịu 
+ Đoạn 2 : Chiếc máy xúc...giản dị.
+ Đoạn 3 : Đoàn xe tải... chuyên gia máy xúc !
+ Đoạn 4: A - lếch- xây ...tôi và A - lếch- xây. 
+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở công trường xây dựng.
+ Anh A - lếch- xây vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân thiện, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thân thiện, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A - lếch- xây . Họ rất hiểu nhau về công việc. Họ nói chuyện rất cởi mở, thân mật.
* Bài vă kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên Thế giới. 
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
-2 Học sinh luyện đọc 
-5-6 em đọc 
 -3 HS thi đọc.
2- 3 HS trả lời trước lớp.
Toán 
 Tiết 21 :Ôn tập bảng đơn vị đo đội dài
I. Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về:
 - Các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài.
- Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
- Giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
II. Hoạt động dạy học:
Phương pháp
Nội dung
A. bài cũ:
- Gọi Hs chữa bài 2, 3 SGK.
- Nhận xét,cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
- Hs đọc đề, G treo bảng
? 1m = ? dm ? -> Ghi
 1m = ? dam ?
- HS làm bài
1m = 10 dm
 1m = 
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
1hm
1dm
1m
1dm
1cm
1mm
=10hm
=10dam
=10m
=10dm
=10cm
=10mm
=km
=hm
= dam
=m
= dm
= cm
- Yêu cầu Hs làm tiếp các cột còn lại trong bảng.
- Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bảng
- Cho 1, 2 Hs đọc lại
- ? 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- Một vài Hs nhắc lại.
 - Hs đọc đề bài, tự làm bài.
- Gọi 3 Hs lên bảng làm.
 - Nhận xét, chữa.
? Em làm thế nào để tính được 
342dm = 3420cm?, 25000m = 25km?, 1cm = m
- Hs đọc yêu cầu.
- G viết 4km 35m =.m, yêu cầu Hs nêu cách tính tìm số thích hợp điền.
- Yêu cầu Hs thảo luận cặp làm các phần còn lại.
- Nhận xét, chữa
? Nêu cách tính của 3040m = 3km 40m?
- Hs đọc đề bài, tóm tắt bằng sơ đồ đường thẳng.
- Hs tự làm bài.
- Nhận xét, chữa, yêu cầu Hs nêu lại cách làm.
3. Củng cố, dặn dò:
? Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp, kém nhau bao nhiêu lần?
- Nhận xét tiết học.
- dặn dò về nhà: học bài, chuẩn bị bài sau
Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé = đơn vị lớn
Bài 2 (23):
a)135m = 1350dm b)8300m =830 dm
342dm = 3420 cm 4000m = 40 km
15cm = 150 mm 25000m = 25km
c) 1mm = cm 
 1cm = m 1m = km
Bài 3 (23):
4km 37m = 4km + 37m
 = 4000m + 37m = 4037m
Vậy 4km 37m = 4037m
8m 12cm = 8012cm; 354dm = 35m 4dm
3040m = 3km 40m.
Bài 4 (23):
Giải:
Đường sắt từ ĐN đến TPHCM dài:
 791 + 144 = 935 (km).
Đường sắt từ HN đến TPHCM dài: 
 791 + 935 = 1726 (km).
 Đ/s: a) 935km; b) 1726km
 Khoa học:
Bài 9 :Thực hành: Nói “Không” với các chất gây nghiện
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày các thông tin đó.
- Thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II, Đồ dùng dạy học.
- Hình ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý mà học sinh sưu tầm.
- Phiếu ghi các câu hỏi vế tác hại của rượu, bia, thuốc lá...
III, Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A, Kiểm tra bài cũ – khởi động
- Nêu những việc em nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì?.
Nhận xét, cho điểm
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin.
*Bước 1: - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở sách giáo khoa và hoàn thành bảng sau.
Giáo viên giúp đỡ các nhóm.
*Bước 2: Gọi học sinh trình bày
*Bước 3: Kết luận
- Bia, rượu, thuốc lá, ma tuý đều gây hại, nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị nhà nước cấm...gây hại cho sức khoẻ con người.
3, Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”
*Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giới thiệu hộp đựng phiếu ghi câu hỏi
- Yêu cầu: Mỗi nhóm cử 1 bạn vào Ban giám khảo, thống nhất cho điểm.
*Bước 2: Thực hiện yêu cầu
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm
*Bước 3: Tổng kết hoạt động
- Nhóm nào có điểm trung bình cao là thắng cuộc.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng.
* Hoạt động tiếp nối
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò.
- Học sinh thi nói theo tổ ( 02 tổ).
- Học sinh thảo luận theo cặp làm vào vở bài tập 01 cặp và làm vào bảng phụ kẻ sẵn.
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu, bia
Tác hại của ma tuý
đ/v người sử dụng
Có hại sức khoẻ, gây ra nhiều bệnh 
Gây ra nhiều loại bệnh
Gây nghiện có thể bị chết người
đ/v người xa
Hít phải khói thuốc cũng bị bênh
Gây tai nạn giao thông, vi phạm pháp luật
Kinh tế sa sút tội phạm gia tăng.
- Học sinh dán bảng trình bày, nhóm bổ xung.
- Học sinh quan sát, lắng nghe
- Các tổ cử người tham gia chơi.
- Địa diện các nhóm lên bốc tham và trả lời câu hỏi.
 Đạo đức:
Bài 3: Có chí thì nên (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	Giúp HS hiểu:
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt với những thử thách.
- Cần phải khắc phục, vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy.
2. Thái độ
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt qua những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
- Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
3. Hành vi
- Xác định được những khó khăn, những thuận lợi của mình.
- Lập ra được kế hoạch vượt khó cho bản thân.
- Biết giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- Bảng phụ.
- Phiếu tự điều tra bản thân.
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:
 Tìm hiểu thông tin
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng tìm hiểu thông tin về anh Trần Bảo Đồng.
+ Gọi 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK.
+ Lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời.
? Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
? Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
? Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?
+ GV nhận xét các câu trả lời của HS:
- GV nêu kết luận: Dù khó khăn nhưng Đồng ,,,,,.
- Hoạt động theo hướng dẫn như sau:
+ 1 HS đọc HS cả lớp cùng nghe.
+ Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
+ Cuộc sống gia đình Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm! Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa.
+ Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.
 Hoạt động 2: 
Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi 1 trong các tình huống sau, yêu cầu các em thảo luận để giải quyết tình huống.
Các tình huống
1) Năm nay lên lớp 5 nên AHoa và Phan Răng phải xuống tận dưới trường huyện học. Đường từ bản đến trường huyện rất xa phải qua đèo, qua núi. Theo em Ahoa và Phan Răng có thể có những cách xử lí như thế nào? Hai bạn làm thế nào mới là biết cố gắng vượt qua khó khăn?
2) Giữa năm học lớp 4 Tâm An pải nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm An không được lên lớp 5 cùng các bạn. Theo em Tâm An có thể có những cách xử lí như thế nào? Bạn làm thế nào mới là đúng?
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
- GV nhận xét cách ứng xử của HS nêu kết luận cách ứng xử đú ... án 
Tiết 25 :mi-li-mét vuông, bảng đơn vị đo độ dài
I/ Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Củng cố về tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
II/ đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài1cm như trong sgk.
- Kẻ sẵn bảng cột như trong sgk nhưng chưa ghi số liệu.
III/ Hoạt động dạy học:
Phương pháp
Nội dung
A. KT Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 3,(26) sgk
? Hãy nêu các tên đơn vị đo trong bảng đơn vị đo độ dài?
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét bổ sung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề – ca – mét vuông.
a, Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông.
- Yêu cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học.
- G Trong thực tế, hay trong khoa học, nhiều khi chúng ta phải dùng những đơn vị đo rất bé mà dùng các đơn vị đo chúng ta đã học không đo được, vì vậy người ta dùng đơn vị nhỏ hơn là mi-li-mét.
- G treo hình minh hoạ như trong sgk và yêu cầu học sinh hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm.
? Dựa và đơn vị đo em đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông là gì?
- Dựa và các kí hiệu của đơn vị đo diện tích em hãy nêu các kí hiệu và cánh đọc của mi-li-mét vuông.
- Các đơn vị: cm2, dm2, m2. dam2, hm2, km2.
- Học sinh quan sát
- Diện tích hình vuông có cạnh 1mm là: 1mm x 1mm = 1 mm2
- Mi-li-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1mm.
- Học sinh nêu: mm2
b, Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng –ti-mét vuông.
- G yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu học sinh tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
? Diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh 1mm?
? Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2?
? Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2?
1cm x 1cm = 1cm2
- Gấp 100 lần.
- 1cm2= 100mm2
1mm2= cm2
3. Bảng đơn vị đo diện tích.
- G treo bảng phụ, yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn?
- G viết vào bảng đơn vị đo diện tích.
? 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề –xi-mét vuông?
? 1mét vuông bằng mấy phần của đề-ca-mét vuông?
- G viết và cột mét:
1m2=100dm2=dam2
- Học sinh nêu.
1m2=100dm2
1m2=dam2
Lớn hơn mét vuông
Mét vuông
Bé hơn mét vuông
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1km2
=100hm2
1hm2
=100dam2
=km2
1dam2
=100m2
= hm2
1m2
=100dm2
=dam2
1dm2
=100cm2
=m2
1cm2
=100mm2
=dm2
1mm2
=cm2
- G kiểm tra bảng đon vị đo diện tích trên bản rồi hỏi:
? Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền với nó?
? Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền với nó?
? Vậy hai đơn vị đo diện tích liền kề thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Gấp 100 lần đơn vị liền kề nó.
đơn vị lớn hơn liền kề.
- Hơn kém nhau 100 lần.
4. Luyện tập thực hành:
- G viết số đo bất kì lên bảng cho học sinh đọc.
- G đọc các số đo diện tích cho học sinh viết sau đó yêu cầu học sinh xắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Bài 1( sgk-28) a)Đọc các số đo diện tích 
-29mm2=29 mi li mét vuông 
305mm2=Ba trăm ninh năm mi li mét vuông 
1200mm2=một nghìn hai trăm mi li mét vuông
b)viết các số đo diện tích 
Một trăm sáu mươi tám mi li mét vuông :168 mm2 
Hai nghìn ba trăm mười mi li mét vuông :2 310mm2
- Yêu cầu học sinh đọc.
? Hãy đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
HD: Biết mỗi đơn vị diện tích tương ứng với 2 chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ hm2 sang m2 ta lần lướt đọc tê các đơn vị đo diện tích trong bảng mỗi lần đọc viết thêm 2 chữ số 0 vào sau số đo đã cho.
- Tương tự đổi từ nhỏ sang lớn: bớt 2 chữ số 0 sau mỗi lần đọc tên đơn vị đo.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm bài, G hướng dẫn học sinh yếu.
Bài 2( sgk-28) Viết số đo thích hợp vào chỗ trống 
a, 5cm2=500mm2 1m2=100cm2
12km2=1200hm2 5m2=50 000cm2
1hm2= 10 000 m2 
12 m29cm2 = 1209cm2
7 hm2 = 70 000m2 
37dam224 m2 =3724 m2
b, 800 mm2= 8 cm2 3400 dm2 =34 m2
12 000 hm2 = 120 km2 90 000 m2 =9 hm2 
150 cm2 =1 dm250 cm2
2010 m2 =20 dam2 10
- Học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh lên bảng.
- nhận xét, chữa bài trên bảng.
Bài 3( 28-sgk) viết các số đo thích hợp vào ô trống
1 mm2 = cm2 1 dm2 =m2 
8 mm2 =cm2 7 dm2 =m2 
29 mm2 =cm2 34 dm2 =m2 
5. Củng cố dặn dò:
? Hãy nêu các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn dến bé.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà
- Học sinh nghe.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Trả bài văn tả cảnh
I, Mục tiêu
Giúp học sinh.
- Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn, từ đó liên hệ với bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục bài văn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn để viết lại cho bài văn hay hơn.
II, Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ ghi lỗi về chính tả, cách dùng từ, diễn đạt cần chữa chung cho cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ
- Chấm diểm bảng thống kê kết quả học tập ở các tổ của 5 học sinh.
Nhận xét.
 B. Dạy bài mới.
1, Nhận xét chung vè bài làm của học sinh.
*Nhận xét chung.
- Ưu điểm: đa số các em chọn đề tài phù hợp ý thích, xác định đúng yêu cầu để miêu tả
Viết được bào văn đúng bố cục, diễn đạt câu ý tương đối trọn vẹn. Sáng tạo khi miêu tả.
- Nhược điểm: Nhiều bài chưa thể hiện rõ 3 phần câu diễn đạt lủng củng chưa đựoc, sai chính tả.
- Giáo viên dán bảng phụ ghi lỗi câu, từ của học sinh.
* Trả bài cho học sinh.
2, Hướng dẫn chữa bài.
- Yêu cầu học sinh tự chữa bài.
- Giúp đỡ học sinh yếu.
3, Học tập đoạn văn hay, bài văn tốt.
- Gọi một số học sinh đọc đoạn văn hay trong những bài đạt điểm cao cho học sinh nghe.
4, Hướng dẫn viết lại đoạn văn.
- Gợi ý viết lại đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn đã viết lại.
Nhận xét tuyên dương. 
5, Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét dò.
- Dặn dò đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe, quan sát.
- Học sinh đọc và sửa lỗi.
- Học sinh thảo luận theo cặp, sửa bài cho nhau.
- Học sinh đọc, lớp nghe.
- Học sinh viết lại bài.
 Khoa hoc:
Bài 10:Thực hành: Nói “không” với
 các chất gây nghiện (Tiếp)
I, Mục tiêu
	Sau bài học, học sinh có khả năng.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II, Đồ dùng dạy – học:
 Ghế giáo viên dành cho hoạt động 3.
III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nói về tác hại của thuốc lá, rượu, bia. ma tuý với con người?.
Giáo viên nhận xét cho điểm
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc là nguy hiểm”
*Bước1:- Phủ ghế, giới thiệu trò chơi: Đây là chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết, ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật. Chiếc ghế này sẽ được đặt ở giữa cửa, các em đi từ ngoài vào cố gắng đừng chạm vào ghế hoặc vào người tiếp xúc với ghế...
*Bước 2:- Yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.
- Thực hiện yêu cầu.
*Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua ghế?.
- Tại sao khi đi qua ghế, một số bạn đã đi chậm lại và thận trọng?.
- Tại sao có người biết chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn chạm vào ghế?.
- Tại sao có bạn có bạn lại thử chạm tay vào ghế?.
*Kết luận: Mọi người rất thận trọng và luôn tránh xa nguy hiểm. Tuy nhiên có một số người biết nếu họ thực hiện một số hành vi nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác...
3, Hoạt động 4: Đóng vai.
? khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì chúng ta sẽ nói gì? làm gì?.
*Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- Chia lớp thành 5 nhóm phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm (Giáo viên đã chuẩn bị).
*Bước 2: Thảo luận
*Bước 3: Trình diễn, thảo luận
- Gọi từng nhóm lên đóng vai.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?.
+ Trong trường hợp bị ép buộc doạ dẫm nên làm gì.
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?.
*Kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời chúng ta phải tôn trọng ..........
 4, Củng cố dặn dò.
 - Các em hãy cho biết tác hại của rượu, bia, thuốc lá? Em nói gì với các chất đó?.
 - Nhận xét giờ học.
- 03 em nói tiếp trả lời
- Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn.
- Học sinh đi ra ngoài và khéo léo vòng qua ghế vào lớp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh giải thích.
- Học sinh trả lời.
- Nhiều em nêu: nói rõ là không muốn làm việc đó, đi khỏi nơi đó...
- Học sinh về nhóm nhận phiếu thảo luận.
- Các nhóm đọc tình huống, tìm cách ứng xử, cử bạn đóng vai.
- Từng nhóm lên biểu diễn.
+ không dễ dàng vì....
+ Học sinh trả lời.
- Học sinh nghe.
 Sinh hoạt:
Nhận xét tuần 5
I/ Mục tiêu:
- Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần.
- Học sinh rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
II/ Nội dung:
1. Lớp trưởng nhận xét.
2. G nhận xét chung.
a, Ưu điểm:
- Đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn.
- Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ chưa hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. , chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
- Chuẩn bị đồ dùng sách vở chưa tốt.
- Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Chưa có ý thức tự quản.
b, Nhược điểm:
- Một số em còn nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học: Cường, Thọ...
 Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo: Sơn
III/ Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Thi đua học tập chào mừng ngày 20 -10
An toàn giao thông
Bài 4 (Dạy theo tài liệu hướng dẫn)
 Nhận xét của ban giám hiệu
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan5.doc