I/ Mục tiêu:
- Đọc truyện tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hòa bình? Và trả lởi câu hỏi
- Ôn lại về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
II/ Đồ dùng:
Vở thực hành
III/ Các hoạt động dạy học
TIẾNG VIỆT Tiết 1 I/ Mục tiêu: Đọc truyện tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hòa bình? Và trả lởi câu hỏi Ôn lại về từ đồng nghĩa và trái nghĩa II/ Đồ dùng: Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn làm bài tập a/ Đọc truyện Gọi hs đọc GV đọc b/ Chọn câu trả lởi đúng Cho hs sinh đọc câu hỏi và gợi ý trả lởi Tổ chức làm 2 nhóm c/ Gạch chân những cặp từ từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ 3/ Chấm một số bài – nhận xét HS đọc truyện Đọc nối tiếp đoạn Luyện đọc nhóm 2 HS đọc nối tiếp Thảo luận chọn câu hỏi trả lởi: 1-a ; 2-a; 3-c; 4-b; 5-a; 6-b; 7-e HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ Gạch chân các cặp từ a/ Xấu – tốt e/ cứng – mềm b/ Mạnh - yếu f/ chết – sống; vinh – nhục c/ Ráo – mưa g/ Chết – sống ; đứng – quỳ d/ Thất bại – thành công TOÁN Tiết 1 I/ Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hay “tìm tỷ số” II/ Đồ dùng: Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cho hs đọc đề, hướng dẫn cách làm Bài 2, Bài 3 Hướng dẫn tương tự 3/ Chấm một số bài – nhận xét HS đọc đề, nêu cách làm rồi giải Giải: Giá tiền một quyển sách là: 45500:5=9100(đồng) Mua 30 quyển sách hết số tiến là: 9100x30=27300(đồng) Đáp số: 27300 đồng Giải: 24 ngày gấp 6 ngày số lần là: 24:6=4(lần) Số vải chị Hoa dệt trong 24 ngày là: 72x4=288(m) Đáp số: 288 m TIẾNG VIỆT Tiết 2 I/ Mục tiêu: Luyện tập cách dùng từ Viết đoạn văn miêu tả II/ Đồ dùng: Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn làm bài tập a/ Điền mỗi từ sau vào chổ trống thích hôp để hoàn chình bài văn Đầm sen. (ngột ngạt, tấm tắc, mênh mông, phưng phức, khoan khoái, nhè nhẹ) b/ Viết lại đoạn văn Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập Cho hs viết rồi trình bày 3/ Nhận xét giờ học HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập Đọc các từ và các bài văn còn thiếu Làm việc nhóm 2, thứ tự các từ cần điền là: (khoan khoái, ngột ngạt, mênh mông, nhè nhẹ, tấm tắc, phưng phức) HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh Quan sát ảnh, viết đoạn văn tả vẽ đẹp của chim bồ câu và cành thả chim bồ câu Làm bài cá nhân TOÁN Tiết 2 I/ Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hay “tìm tỷ số” Luyện tập cách tính diên tích hình chữ nhật II/ Đồ dùng: Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cho hs đọc đề, hướng dẫn cách làm Bài 2, Bài 3 Hướng dẫn tương tự BT1 Bài 4: đố vui 3/ Chấm một số bài, nhận HS đọc đề, nêu cách làm rồi giải Giải: Số người làm trong một ngày là: 12x6=72(người) 4 ngày thì cần số người là: 72:4=18(người) Đáp số: 18 người Giải: Chiều dải là: 15x3=45(m) Chiều rộng là: 45-15=30(m) Diện tích mãnh vườn là: 45x30=1350m2 Đáp số: 1350m2 HS làm và trà lời a/ Đúng b/ Sai TIẾNG VIỆT Tiết 1 I/ Mục tiêu: Đọc truyện Ba nàng công chúa và trả lời câu hỏi Luyện tập luyện tập về từ đồng nghĩa, từ đồng âm II/ Đồ dùng: Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn làm bài tập a/ Đọc truyện Ba nàng công chúa Gọi HS đọc GV đọc bài b/ Chọn câu trả lời đúng Cho hs đọc câu hỏi và gợi ý câu trả lời Cho làm bài Cho hs viết rồi trình bày 3/ Chấm, chữa bài - Nhận xét HS đọc toàn bài Đọc nối tiếp đoạn Luyện đọc nhóm 2 4 HS đọc nối tiếp Làm việc nhóm 2, chọn câu trả lời 1-a ; 2-c; 3-b; 4-c; 5-a; 6-b; 7- ; 8- Làm bài cá nhân TOÁN Tiết 1 I/ Mục tiêu: Luyện tập cách đổi đơn vị độ dài, đo khối lượng Giải bài toán liên quan đến đơn vị đo và tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật II/ Đồ dùng: Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Cho hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài Hướng dẫn cách làm Bài 2: Hướng dẫn tương tự Bài 3 Cho đọc đề, hướng dẫn cách làm Bài 4: 3/ Chấm một số bài, nhận HS đọc đề rồi làm 5km750m=5,75km 2865m=2km865m 3km98m=3,098km 4072m=4km72m 12m60cm=1260cm 684dm=68m4dm Đọc đề nêu cách làm rồi giải Giải: Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 850+350=1200(kg) Ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 1200-200=1000(kg) 1000kg=1 tấn Đáp số: 1 tấn HS đọc đề nêu cách làm rồi giải Giải: Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 20x12=240(m2) Diện tích mảnh đất hình vuông là: 4x4=16(m2) Diên tích làm lối đi là: 240-16=224(m2) Đáp số: 224 m2 TIẾNG VIỆT Tiết 2 I/ Mục tiêu: Luyện tập luyện tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm Viết bài văn kể chuyện II/ Đồ dùng: Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đánh dấu X vào ô trống thích hợp: đúng hay sai? Nếu sai, sửa lại cho đúng Bài 2: Cho học sinh đọc đề, chọn đề rồi viết 3/ Chấm, chữa bài - Nhận xét HS nhắc lại từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm Làm bài: a/ Đúng b/ Sai – sửa lại: đồng nghĩa c/ Đúng d/ Sai – sửa lại: đồng âm Làm bài rồi trình bày TOÁN Tiết 2 I/ Mục tiêu: Luyện tập về đơn vị đo diện tích II/ Đồ dùng: Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết số số đo diện tích: Bài 2: Viết số thích hợp vào chổ chấm Hướng dẫn tương tự Bài 3 Cho đọc đề, hướng dẫn cách làm rồi giải 3/ Chấm một số bài, nhận HS đọc và viết 25 mm2; 4580 mm2; 89 dam2; 63410 dam2 ; 506km2 a/ 5 dam2 =500 m2 300 m2=3 dam2 .. b/ 2 2 m2= ── dam2 100 4 4 hm2= ── km2 100 .. Đọc đề nêu cách làm rồi giải Giải: Diện tích hình vuông là: 2x2=4(cm2) Diện tích hình chữ nhật là: (4+2)x(6-2)=32(cm2) Diên tích miếng bìa là: 4+32=36(cm2) Đáp số: 36 cm2
Tài liệu đính kèm: