I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợpvới tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
- Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. Các hoạt động:
TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợpvới tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. - Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật. - Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Sắc màu em yêu HS đọc thuộc một số khổ thơ 4’ GV nhận xét,ghi điểm 1’ 2. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân” 3.Các hoạt động: - Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. 30’ - Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai. -Giáo viên gợi ý rèn đọc những khó. - Mỗi nhóm lần lượt đọc - Học sinh nhận xét - Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ - Vở kịch có thể chia làm 3 đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp, đọc phần chú giải Hoạt động 2: Tìm hiểu bài- - Tổ chức cho học sinh thảo luận + Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? Thảo luận nhóm đôi- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? HS TLCH - Giáo viên chốt ý + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? HS TLCH + Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1. HS nêu (thi đua ® tìm ý đúng). - Ca ngợi dì Năm dũng cảm, , mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch. - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) - Hoạt động 4: Củng cố + Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Lòng 1’ dân” (tt) ertert ertertert ertrtrtertertertert TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. II.Chuẩn bị: SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:( 2 bài đầu) Bài 2: (a,d) Bài 3: Chấm chữa nhận xét 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học -HS làm rồi chữa bài - Khi chữa bài nêu cách chuyển - HS tự làm bài rồi chữa bài và ; Mà nên > - HS làm rồi chữa bài CHÍNH TẢ: Nhớ- viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần;biết được cách đặt dấu thanh ở âm ch ính. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết - GV hướng dẫn HS viết các tiếng khó - Chấm bài : 5-7 em Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2: 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học - HS chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình - HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết - HS luyện viết tiếng khó - HS nhớ và viết bài - HS tự soát bài - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi - Đọc yêu cầu bài tập - HS sinh làm bài vào vở bài tập - HS nối tiếp lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình - Dựa vào mô hình phát biểu: Dấu thanh đặt ở âm chính TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết chuyển: - phân số thành phân số thập phân - Hỗn số thành phân số - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có1đơn vị đo II.Chuẩn bị: SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Bài 2(2 bài đầu) Bài 3: Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài mẫu 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học -HS tự làm bài rồi chữa bài trao đổi ý kiến chọn cách làm hợp lí ; - HS tự làm bài rồi chữa bài nêu cách chuyển hỗn số thành phân số - HS tự làm bài rồi chữa bài 1 dm =m ; 1g = kg 1 phút =giờ ; 12 phút = giờ = giờ - HS làm rồi chữa bài - 2m 3dm = 2m + m =m 1m 53cm = 1m +m = m LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. Mục tiêu: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhândân vào nhóm thích hợp; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của ngườiVN; hiểu được từ đồng bào. II. Chuẩn bị: Bút dạ, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Giải nghĩa: tiểu thương: buôn bán nhỏ - Chốt lời giải đúng Bài tập 2: - Chốt lời giải đúng Bài tập 3: - Phát phiếu cho học sinh làm - GV nhận xét chốt lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1 - HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho - 1 HS nêu yêu cầu bài tập -- HS làm việc theo nhóm đôi trao đổi và ghi vào phiếu - Đại diện một số nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung -Nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp suy nghĩ phát biểu - Cả lớp nhận xét bổ sung - Thi HTL các thành ngữ, tục ngữ - Nêu nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm truyện “Con Rồng cháu Tiên” suy nghĩ trả lời câu hỏi 3a - Làm bài tập 3b vào phiếu - Viết vào vở khoảng 5,6 từ bắt đầu bằng tiếng “ đồng” ( nghĩa là cùng) - HS nối tiếp nhau làm miệng bài 3c (đặt câu) Đạo Đức: BÀI 2 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH( tiết1) I. Mục tiêu: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. II. Chuẩn bị: GV: +Bảng phụ ghi bài tập 2,3 + Phiếu bài tập HS :Thẻ màu III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Kiểm tra bài cũ: -Em đã làm được những việc gì để xứng đáng là HS lớp 5? -Việc làm đó của em mang lại kết quả như thế nào? *Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức” -GV nêu câu hỏi: + Đức đã gây ra chuyện gì? + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như thế nào? + Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao? - GV kết luận : Mỗi người phải chịu trách nhiệm về việc làm của mình. - Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trang 7 -GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện của người sống có trách nhiệm, dấu - trước biểu hiện của người sống vô trách nhiệm -GV nhận xét, kết luận - Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ -GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách : + Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh nếu phản đối. -Kết luận : + Tán thành ý kiến :a, đ + Phản đối ý kiến :b,c,d - Hoạt động tiếp nối: dặn về nhà mỗi tổ chuẩn bị đóng vai để xử lý 1 tình huống ở bài tập3. - Nhận xét tiết học -2-3 HS trả lời -2 HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn Đức” -HS trả lời: -HS đọc phần ghi nhớ ở SGK -HS thảo luận theo nhóm rồi trình bày kết quả: Dấu +: a,b,d,g Dấu -: c, đ,e -Các nhóm khác nhận xét -HS lắng nghe -HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ -HS trả lời -HS lắng nghe KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện(đã CK,TG hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh) về người có việc làm tốt góp phần XD quê hương đất nước. -. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa những việc làm tốt III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài - Gạch chân từ quan trọng Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, két thúc Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học - HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân - 1 HS đọc đề bài - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn - HS viết ra giấy nháp dàn ý - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. TẬP ĐỌC: LÒNG DÂN ( Phần 2 ) I. Mục tiêu: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. II.Chuẩn bị: Tranh minh họa SGK Một vài trang phục cho HS đóng kịch III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Lòng dân ( Phần 1) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - Lưu ý HS đọc đúng các từ địa phương - GV đọc phần 2 vở kịch Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? + Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hướng dẫn 1 tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học - HS phân vai đọc lại phần đầu vở kịch - 1 HS khá giỏi đọc phần tiếp vở kịch - 3,4 tốp HS đọc nối tiếp đọc từng đoạn phần kịch - HS luyện đọc tiếng khó - HS luyện đọc theo cặp - 1,2 HS đọc toàn bài + An trả lời:”Hổng phải tía”, sau đó lại:”Cháu ... kêu bằng ba chứ hổng phải tía” làm cho giặc tẽn tò. + Thể hiện tấm lòng của ngườiạnan đối với cách mạng, chỗ dựa vững chắc với cách mạng - HS luyện đọc - Từng tốp HS lên đọc - Nhận xét bình chọn - Nhắc lại nội dung đoạn kịch LỊCH SỬ: Bài 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: - Tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II.Chuẩn bị: -Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 - Bản đồ hành chính Việt Nam -Hình trong SGK - Phiếu học tập hs III. Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 P 7 P 9 P 9 P 3 P 2 P 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ -Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo không? Vì sao 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Bài học này đã cho chúng ta biết một sự việc đã diễn ra đêm 5/7/1885 tại kinh thành Huế. HĐ1: Phái chủ chiến, phái chủ hoà - Cho Hs trả lời câu hỏi: + ... lên trình bày Nhận xét và bổ sung cho nhóm khác HS đọc -Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK Thảo luận theo cặp Trình bày trước lớp Nhận xét bổ sung Nhóm trưởng phân vai, đóng vai -Trình diễn trước lớp Nhận xét bổ sung -HS đọc lại mục bạn cần biết TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả con vật, bầu trời trong bài “ Mưa rào”; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II.Chuẩn bị: Bút dạ, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép quan sát cơn mưa B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: + Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến? + Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? Bài tập 2: - GV cùng cả lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về hoàn chỉnh dàn ý, chọn một phần để chuyển thành đoạn văn ở tiết tới. - HS đem bài cho GV kiểm tra - HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài “Mưa rào” - Làm bài theo cặp + Mây: đặc xịt, xám xịt,... + Gió: thổi quật, điên đảo,... + Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp,... + Hạt mưa: tuôn rào rào, mưa xiên xuống, hạt mưa giọt ngã, giọt bay,... - Nêu yêu cầu bài tập 2 - 1,2 HS làm mẫu - Dựa trên kết quả quan sát tiết trước, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở bài tập - Nhiều HS đọc nối tiếp dàn ý mình lập - Bình chọn bạn viết hay - 2,3 HS làm bài trên bảng nhóm trình bày - HS sửa lại bài của mình ĐỊA LÍ: Bài 3: KHÍ HẬU I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu VN: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc –Nam - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II.Chuẩn bị: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Quả địa cầu -Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra III.Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 P 13P 7P 6P 3P 2 P 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? - Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về khí hậu ở nước ta * HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa - Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa? - Hoàn thành bảng: Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính Tháng1 . Tháng 7 . - HĐ2: Khí hậu giữa các miền khác nhau - Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc như thế nào? - Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao? - HĐ3: Ảnh hưởng của khí hậu Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì? 3. Củng cố dặn dò: - Nêu sự khác biệt giữa khí hậu miền Bắc và Nam 4. Nhận xét tiết học: - HS trả lời - Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bản, lập sơ đồ như đã nêu - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa - Dựa vào bản số liệu trang 72 SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận xét bổ sung - Hoạt động cả lớp với SGK - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước lớp TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:Biết: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo - Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị: SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Bài 2: Tiến hành tương tự Bài 3: 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học -HS tự làm bài rồi chữa bài ; - x + x - x = x = x = x = - 1m 75cm = 1m + m =m 8m 8cm = 8m +m = m LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa m ột cách thích hợp; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ. - Dựa theo một khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu”, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng1,2 từ đồng nghĩa. II.Chuẩn bị: Bút dạ, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS làm bài tiết trước B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Nhận xét chốt từ đúng Bài tập 2: - Giải nghĩa cội : gốc Bài tập 3: Nhắc HS có thể viết các màu sắc không có trong bài chú ý sử dụng từ đồng nghĩa 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học - 2HS lên làm BT3,4 tiết trước - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm nội dung BT quan sát tranh minh họa SGK làm vào vở BT - 2,3 HS lên làm vào phiếu - HS đọc bài đã điền từ: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp. -Nêu yêu cầu bài tập - HS đọc lại 3 ý đã cho - Trao đổi đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên - HTL 3 câu tục ngữ - Nêu yêu cầu bài tập - Suy nghĩ chọn một khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” để viết thành đoạn văn miêu tả - HS khá giỏi nêu bài làm của mình - HS làm bài vào vở bài tập - Nối tiếp nhau đọc bài của mình TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2) II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa ( BT1) - Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dàn ý của HS B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - Yêu cầu HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn - GV nhận xét khen ngợi Bài tập 2: - Yêu cầu HS tập chuyển một phần dàn ý bài tả cơn mưa (đã lập ở tiết trước) thành đoạn văn miêu tả chân thực - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ghi những điều quan sát về trường học để tiết sau lập dàn ý. - HS đọc nội dung bài tập 1 - Cả lớp xác định yêu cầu bài tập: Tả quang cảnh sau cơn mưa - Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn, xác định nội dung chính mỗi đoạn - HS làm bài vào vở - Nhiều HS nối tiếp đọc bài của mình - Cả lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài - Dựa trên kết quả quan sát tiết trước, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở bài tập - Một số HS đọc nối tiếp đoạn văn đã viết - Cả lớp nhận xét TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị: SGK - phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: + Tỉ số của hai số là số nào? + Hiệu của hai số là số nào? Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài( khá,giỏi) 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học - Nhắc lại cách giải bài toán “ tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó - HS tự giải rồi chữa bài Bài giải: Ta có sơ đồ: Loại I Loại II 12 l Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 x 3 = 18 (lít) Số lít nước mắm loai II là: 18 – 12 = 6 (lít) Đáp số: 18 lít và 6 lít KỸ THUẬT: THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1) I)Mục tiêu: HS: - Biết cách thêu dấu nhân - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đương thêu có thể bị dúm. - Yêu thích sản phẩm làm được. II)Chuẩn bị: - Mẫu thêu dấu nhân - Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm - Chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo III)Các hoạt động dạy-học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 12’ 10’ 3’ 2’ 1/Bài cũ: - Đánh giá đính khuy hai lỗ 2/Bài mới: - Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học - Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu + Giới thiệu mẫu + Yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu + HD học sinh quan sát mẫu thêu dấu nhân + Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu nhân + Gọi HS nêu ứng dụng -Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật + HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu - Yêu cầu đọc mục1 và quan sát hình 2 và nêu cách vạch dấu đường thêu - HD đọc mục 21 và quan sát hình 3 SGK - Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a,4b,4c,4d - HD các thao tác thêu mũi 1,2 - Quan sát, uốn nắn - HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc đường thêu - Quan sát, uốn nắn - Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu - Tổ chức cho HS thêu trên giấy 3/ Củng cố dặn dò: - Dặn tiết sau thực hành trên vải 4/Nhận xét tiết học: -Lắng nghe -Quan sát -Nhận xét -Quan sát, so sánh -Quan sát -Trả lời - 1 HS đọc - HS quan sát - 1 HS lên bảng thực hiện - Quan sát, nhận xét - 1 HS nhắc lại -1 HS lên bảng thực hiện các mũi tiếp theo - 1 HS lên bảng thực hiện - 2 HS nhắc lại ghi nhớ - Thực hành KHOA HỌC: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I.Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II.Chuẩn bị: - Hình trang 14,15 SGK - Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được - Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Phổ biến cách chơi, luật chơi - Tuyên dương đội thắng cuộc Hoạt động 3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì - Yêu cầu HS đọc thông tin và nêu câu hỏi: + Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đăc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? - GV chốt kết luận 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học - HS lên bảng trả lời - HS đem ảnh đã sưu tầm của trẻ em hoặc bản thân mình giới thiệu trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì? - Đọc thông tin tìm thông tin ứng lứa tuổi nào viết nhanh đáp án vào bảng - HS chơi - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c - Đọc thông tin trang 15 trả lời câu hỏi: - HS trả lời
Tài liệu đính kèm: