I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 5 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu gnhị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Bài ca về trái đất - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi. + Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng. + Bài thơ muốn nói với em điều gì? Giáo viên cho điểm, nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc (10’) - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn - Sửa lỗi đọc cho học sinh - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. - Học sinh nhận xét - Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài - Lần lượt 6 học sinh. - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - Lần lượt học sinh đọc từ, câu Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’) - Hoạt động nhóm, lớp - Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Công trường, tình bạn giữa những người lao động. + Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? -HS tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh - Học sinh nêu nghĩa từ chất phác. + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? - HS nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt + Có vẻ mặt chất phác + Dáng người lao động + Dễ gần gũi GV chốt lại bằng tranh: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật. - Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc - Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: - Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả - Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? + Cái cánh tay của người ngoại quốc + Lời nói: tôi anh + Ăn mặc Giáo viên chốt lại - Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữu nghị - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam - Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp + Những chi tiết đó nói lên điều gì? Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, rút đại ý (8’) - Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Rèn đọc câu văn dài “Ánh nắng êm dịu” - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn - HS lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm - Nêu nội dung bài. - Cả tổ thi đua nêu nội dung bài. Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác - Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân. 3.Củng cố: (3’) - Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con” - Nhận xét tiết học Toán: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu - bảng phụ. SGK - bảng con - vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30’) Luyện tập Bài 1: - GV gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. - Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Bài 2: (a,c) - Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. - Học sinh đọc đề - Xác định dạng Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại - Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn - Tổ chức thi đua: 82km3m = ..m 5 008m = kmm - Học sinh làm ra nháp 3. Củng cố: (3’) - HS nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ dài 4. Dặn dò: (2’) - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Giáo viên nhận xét - cho điểm - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của giờ học (5’) - Hoạt động lớp, cá nhân - Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm hòa bình. - 1 học sinh đọc đề bài - HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và phần gợi ý - Truyện tham khảo: Vua Lê Đại Hành - Lần lượt HS nêu lên câu chuyện sẽ kể - Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự. * Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (25’) - Hoạt động nhóm - GV hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Học sinh làm việc theo nhóm - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác, điệu bộ, giọng kể) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện - Cả lớp nhận xét 3. Củng cố: (3’) - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao? - Suy nghĩ của bản thân khi nghe câu chuyện. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã là thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước. - Nhận xét tiết học Buổi chiều GĐ - BD Toán: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo độ dài và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - 2 học sinh Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (28’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm vào vở. - 4 HS TB lên bảng làm. - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. - Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Bài 2: - Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. - Học sinh đọc yêu cầu. - Xác định dạng - Học sinh làm bài Giáo viên chốt ý. - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài, nhận xét. Giáo viên chốt lại Bài 4: Dành cho HS khá giỏi - Yêu cầu HS tự làm. - Chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - HS nhắc lại quan hệ của các đơn vị đo độ dài - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học GĐ-BD Tiếng Việt: LUYỆN: TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước. - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Củng cố kiến thức đã học: (5’) + Em hãy thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ ? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: Tìm ba từ trái nghĩa với những từ sau: giỏi : thua: yêu : Bài 2: Khoanh vào các từ trái nghĩa với từ ngoan. Xinh, chăm chỉ, hỗn, láo, siêng năng, lễ phép, gian, thật thà. - Gọi học sinh đọc đề bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài 3: Gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau: a. Sớm nắng chiều mưa. b. Lên rừng xuống biển. c. Trống đánh xuôi kèn thổi ngược. d. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã hay. Bài 4: Dành cho HS khá giỏi Đặt 1 câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - 2 H nêu khái niệm. Học sinh khác nêu ví dụ . * 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Lớp chữa bài nhận xét. + giỏi / dốt, yếu, kém + thua / thắng, thành công, được + yêu / ghét, chán, căm thù * 1 H đọc đề bài. - Cử đại diện mỗi nhóm 2 em lên chơi . Đáp án: Khoanh vào các từ: hỗn, láo, gian. * HS tự đọc đề bài và xác định y/c bài tập. - 4 H lên bảng làm bài. Mỗi H làm 1 câu, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài nhận xét . - HS tự đặt câu, 2 em lên bảng. Nhận xét. Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chícó thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý c ... iên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng sửa và đọc - Cả lớp nhận xét 3. Củng cố: (3’) - Hoạt động lớp - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo - HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình 4. Dặn dò: (2’) - Quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ. - Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn - Nhận xét tiết học Toán: MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - BT cần làm: B1; B2a (cột 1); B3. - Giáo dục HS yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu - bảng phụ - SGK - bảng con - vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - GV nhận xét, sửa bài 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông (5’) - GV gt:để đo những dt rất bé, người ta dùng đv mi-li-mét vuông. - GV đưa hình vẽ 1mm2 lên HĐ2: Gíới thiệu bảng đơn vị đo diện tích: (10’) - Gọi HS nêu tên các đv đo dt đã học - GV điền vào bảng đã kẻ sẵn - Cho HS nêu mối q.hệ giữa km2 và hm2 HĐ3: Thực hành: (15’) Bài 1: Cho HS đọc và viết các số đo dt Bài 2 a(cột): - HS đọc yc bài tập Bài 3: - GV chấm và chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Dặn HS ghi nhớ bảng đv đo dt. - NX tiết học. - HS làm bài tập 4 của tiết trước - HS nêu những đv đo dt đã học - HS tự nêu: mi-li-mét vuông là dt của h.vuông có cạnh dài 1mm - HS tự nêu cách viết tắt mi-li-mét vuông - HS quan sát hình vẽ, tự rút ra nx. 1cm2 = 100mm2 ; 1mm2 = 1/ 100 cm2 - HS nêu những đv > m2; những đv < m2 - HS nêu mối q.hệ giữa mỗi đv với đv kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để có bảng đv đo dt - HS nêu nx về 2 đv đo dt liền nhau - Vài HS đọc lại bảng đv đo dt - HS tự làm vào vở rồi đổi vở cho nhau để chữa bài - HS làm bài theo nhóm rồi trình bài kết quả.Cả lớp nhận xét sửa bài. - HS tự làm bài vào vở - HS đọc lại bảng đv đo dt Lịch sử: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). - HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. - Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” - 2 HS trả lời câu hỏi + Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế? - HS khác nhận xét + Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội? Giáo viên nhận xét bài cũ 2. Bài mới: - Phan Bội Châu và phong trào Đông Du * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu (12’) - Hoạt động lớp, cá nhân - Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày 26/12/1867 - Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa Nam, tỉnh Nghệ An. Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh) - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? - Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam....... Giáo viên nhận xét + chốt. * Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du (13’) - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT. - GV giới thiệu về phong trào Đông Du - Học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên phát phiếu học tập - Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào? - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908 - Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo? - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo - Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước. - Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo - Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động: + Thanh niên yêu nước sang Nhật du học. + Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào. - 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng. - Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì? - Học sinh trả lời - Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy? - Học sinh nêu - Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? - Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản. Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ 3. Củng cố: (3’) - Hoạt động lớp, cá nhân - Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du? - Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời ® Rút ra ý nghĩa lịch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta - Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình ® Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 4. Dặn dò: (2’) - Học ghi nhớ - Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Nhận xét tiết học Buổi chiều Khoa học: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (T2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý. - Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. - Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: + Các hình ảnh trong SGK trang 19 + Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được + Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) + Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan... + Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? - Tim to, rối loạn nhịp tim ... + Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội? - XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng... Giáo viên nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” (9’) - Hoạt động cả lớp, cá nhân + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Học sinh nắm luật chơi - Sử dụng ghế của GV chơi trò chơi này. - Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn - Nêu luật chơi. + Bước 2: -GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang - Học sinh thực hành chơi - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. + Có em cố gắng không chạm vào ghế + Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế + Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ... + Bước 3: Thảo luận cả lớp - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? - Rất lo sợ + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? - Vì sợ bị điện giật chết + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế? - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân. Giáo viên chốt: chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm. Hoạt động 2: Đóng vai (9’) - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời. - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì, các em sẽ nói những gì? + Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó. + Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy + Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng xử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng xử như thế nào? - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên. * Hoạt động 3: Củng cố (7’) - Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? + Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không giải quyết được. 3. Dặn dò: (2’) - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn - Nhận xét tiết học Sinh hoạt tập thể: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 5. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÌNH QUA * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. * Hoạt động khác: - Sinh hoạt Đội đúng quy định. III. KẾ HOẠCH TUẦN 6: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Tài liệu đính kèm: