I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ:
2-ễn bài :
2.1- Giới thiệu bài:
Tuần 8 Thứ hai ngày12 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. 2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II/ Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: 2-ễn bài : 2.1- Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS đọc. - Cho HS chia đoạn. -Cho 3 h/s yếu HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm.(kha kốm yếu) -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS trung bỡnh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? +Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? =>: Vẻ đẹp của những cây nấm. +Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ? =>Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. +Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên( HS khá trả lời ) . c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo -Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS trung bỡnh yếu lần lượt trả lời -Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong -Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. -HS nêu trung bỡnh nờu VD Bài văn cho em cảm thấy rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng. -HS yếu tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 2: ễn Chính tả (nghe – viết) Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ loanh quanh đến lỳp xỳp dưới chõn) Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê, ya II/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. -Những cõy nấm trong rừng khiến tỏc giả cú những liờn tưởng thỳ vị gỡ? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: kiến trỳc , lỳp xỳp, , rừng khộp - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. -Tỏc giả đó liờn tưởng đõy như một thành phố nấm,... - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập : - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý, hướng dẫn. - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được . * Lời giải: Cỏc từ gợi tả :mải miết, bao trựm, dày đặc , xào xạc, thăm thẳm, bỡnh yờn,... 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tiết 3+4:ễnToán Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu: Giúp HS ụn: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2- Nhắc lại kiến thức: a) Ví dụ: -Cô có 7dm. +7dm bằng bao nhiêu cm? +7dm bằng bao nhiêu m? b) Cho h/s nhắc lại nhận xét: -Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -Cho HS nối tiếp nhau nhắc lại phần nhận xét. HS tự chuyển đổi để nhận ra: 7dm = 70cm 7dm = 0,7m Nên: 0,7m = 0,70m Vậy: 0,7 = 0,70 hoặc 0,70 = 0,7 -HS tự nêu nhận xét và VD: +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0.8 = 0,80 = 0,800 = 0,8000 +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,8000 = 0,800 = 0,80 = 0,8 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (GV ghi đề): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách giải. -Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. *Bài tập 2 (GV ghi đề): ( Thực hiện tương tự bài 1 ) *Bài tập 3 ( GV cho h/s đọc bài SBD /42): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm bài. -Mời HS lên chữa bài miệng. *Kết quả: 5,7 ; 53,8 2,03 3009,6 ; 76,09 ; 200,02 *Kết quả: 3,412 ; 15,300 ; 260,890 23,005 ; 90,010 ; 15,666 - HS khỏ ,giỏi làm bài *Kết quả : a = 9 b = 11 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Thứ tư ngày 14 thỏng 10 năm 2009 Tiết 1+2: Toán So sánh hai Số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : So sánh về 2 số thập phân; Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định . Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-ễn lớ thyết: a) Ví dụ 1: -GV nêu VD: So sánh 5,1 và 4,9m -GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 * Nhận xét: -Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào? b) Ví dụ 2: ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS nhắc lại nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ) -GV chốt lại ý đúng. -Cho HS nối tiếp nhau nhắc lại. -HS so sánh: 5,1m và 4,9m Ta có thể viết: 5,1m = 51dm 4,9m = 49dm Ta có: 51dm > 49dm (51 >49 vì ở hàng chục có 5 > 4) Tức là: 5,1m > 4,9m Vậy: 5,1 > 4,9 (phần nguyên có 5 > 4) -HS nhắc lại nhận xét và nêu. -HS tự nờu cách so sánh 2 số thập phân -HS đọc 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (GV ghi đề): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. *Bài tập 2 (GV ghi đề): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (42): ( Thực hiện tương tự bài 2 ) * Bài tập 4:GV cho h/s đọc yờu cầu SBD/45 - GV hưởng dẫn h/s làm bài. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. *Kết quả: a) 55,97 < 62,02 b) 69,6 > 69,59 c) 0,8 > 0,76 *Kết quả: 5,375 < 5,735 < 6,19 < 7,72 < 8,01 *Kết quả: 0,4 > 0,421 > 0,42 > 0,297 > 0,287 + HS trỡnh bày bài. Đỏp số : Bỡnh I: 12 lớt Bỡnh II : 8 lớt Bỡnh III : 7 lớt Tiết3+ 4: ễnTập làm văn Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương. HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người miêu tả đối với cảnh ). II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ:-Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh sông nước. -GV nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: -GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. -GV: Trên cơ sở các em đã quan sát, các em sẽ đi lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập. *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý: +Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. +Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh, có thể tham khảo bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”; Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian, tham khảo bài “Hoàng hôn trên sông Hương” -Cho HS làm vào nháp, một vài HS làm ra bảng phụ. -Một số HS trình bày, Cả lớp và GV nhận xét, sửa trên bảng phụ. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn -Cả lớp bình chọn người viết đoạn hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. -HS khác đọc thầm. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. - VD :Tả cảnh biển Vũng Tàu . *Mở bài : +Em tả con đường bói tắm Thựy Võn VũngTàu. +Cảnh sỏng sớm một chủ nhật gần tết . *Thõn bài : - Tả bao quỏt: +Đoạn đường đụi và bói tắm... +Một bói tắm nổi tiếng từ lõu.... - Tả từng phần của cảnh : +Cảnh con đường đụi mới được mở rộng ... +Cảnh mặt trời mọc trờn biển... +Sỏng sớm nờn chỉ cú những người tập thể dục... *Kết bài : +Em rất thớch bói tắm ở biển này . -HS đọc yêu cầu. -HS lắng nghe. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. 3- Củng cố và dặn dò: GV nhận xét tiết học. TLV sau. Thứ sỏu ngay 16 thỏng 10 năm 2009 Tiết 1+2:ễn Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh 2 số thâp; sắp sếp các số thập phân theo thứ tự xác định. Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh hai số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (GV ghi đề lờn bảng): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con hai h/s yếu làm bảng lớp. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (GV ghi đề lờn bảng): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS trung bỡnh lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (GV ghi đề lờn bảng): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm x -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 4:( GV cho h/s đọc đề SBD/46 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm để tìm cách giải. -Cho HS làm bài. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 64,2 > 54,19 6,943 > 6,95 25,9 = 25,900 79,6 < 80,6 *Kết quả: 5,23 < 5,32 <6,3 < 6,7 < 7,02 *Lời giải: x = 0,71 vì 0,7 < 0,71< 0,8 x = 35 vì 34,99 < 35 < 35,1 +HS làm bài. + Nhận xột Đỏp số: Số trũn chục lớn là 40+10=50 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập phân. Tiết3+4 : ễn Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu: -Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. -Hiểu được nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa chúng. -Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: + GV cho h/s ụn khỏi niệm từ đồng õm , từ nhiều nghĩa. - Thế nào là từ đồng õm? - Thế nào là từ nhiều nghĩa? *Bài tập 1:(GV ghi đề bài) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2:GVdành cho h/s trung bỡnh yếu làm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3( Gvghi đề ) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS làm việc theo nhóm cặp( khỏ kốm yếu ). -GV tổ chức cho HS thi -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét, -GV KL nhóm thắng cuộc. - Từ đồng õm là từgiống nhau về õm nhưng khỏc hẳn nhau về nghĩa. - Từ nhiều nghĩa là từ cú một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển , cỏc nghĩa của từ nghĩa của từ nhiều nghĩa cú mối liờn hệ với nhau. *Lời giải: a) từ đại 1: (người được bàu ra để thay mặt tập thể tham dự hội nghị ) từ đai 2 (người tiờu biểu) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đại3 (cuộc chiến) ở câu 2. b)Từ ờm 2(rất ờm nhẹ nhàng ) ở câu 2 với từ ờm (suụn sẻ, khụng xảy ra sự trục trặc) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ ờm1 (tĩnh lặng) với cõu 1. c)Từ mảnh1 (gầy và mảnh, trụng nhỏ nhắn) ở câu 1 với từ mảnh3 (cao,mảnh ,trụng yếu ớt) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ mảnh (phần nhỏ mỏng tỏch ra từ chỉnh thể) ở câu 2. *Lời giải: a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa tươi đẹp. b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi. c) Từ xuõn trong bài là trẻ trung , vui vẻ ,yờu đời... *Lời giải:VD : a) -Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp. -Em vào xem hội chợ hàng VN CL cao. b)-Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay. -Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên. c)-Loại sô-cô-la này rất ngọt. -Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. -Tiếng đàn thật ngọt. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
Tài liệu đính kèm: