Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 03

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 03

Tập đọc

Thư thăm bạn

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)

II. Đồ dùng dạy- học:

 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.

 HS: SGK

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
	Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 3 HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Chia buồn với Hồng.
+ “Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động  mãi mãi”
+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: “Chắc là Hồng cũng tự hào  nước lũ”
- Mình tin rằng theo gương ba  nỗi đau này.
- Bên cạnh Hồng còn có má  như mình.
+ Dòng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận.
+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên 
- 3 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- 2 hs nêu lại
A. KTBC:
3, Tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc bài chuyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi ND bài.
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1, GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
2, Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc diễn cảm toàn bài.
Câu 1: (SGK T28) Cho hs đọc thầm 
đoạn 1 trả lời
Nhận xét
Câu 2: (SGK T28) cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời
Nhận xét
Câu 3: (SGK T28) Cho hs đọc thầm 3 đoạn còn lại trả lời.
Nhận xét
Câu 4: (SGK T28) Cho hs hđ cặp trả lời.
Nhận xét
4, Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1-2 (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
5. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
6. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
	Đạo đức
Bài 2: Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
* Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh SGK
 HS: SGK, Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng
III. Hoạt động dạy - học: (Tiết 1)
HĐ của GV
A. KTBC:
- Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì?
- Nxét tuyên dương
B. Bài mới:
1, GTB: Nêu y/c tiết học
2, Kể chuyện
- GV kể chuyện “Một hs nghèo vượt khó”
3,Thảo luận nhóm câu 1, 2.
- Chia lớp thành các nhóm.
- GV nghe các nhóm trình bày và ghi tóm tắt các ý trên bảng, cả lớp trao đổi bổ sung.
* Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Song Thảo đã biết cách khắc phục vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần của 
bạn.
4, Thảo luận nhóm đôi.
- Cho hs thảo luận nhóm đôi câu 3 SGK
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
5, Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích lý do.
 * Kết luận: a, b, đ là cách giải quyết tích cực.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.
4.Củng cố:
- Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được gì?
5.Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.
HĐ của HS
- Hai học sinh nêu
 - Nhận xét và bổ sung
1 – 2 em kể tóm tắt lại câu chuyện.
-Các nhóm thảo luận câu 1, 2 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Thảo luận nhóm đôi câu 3 trang 6 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi đánh giá cách giải quyết.
- Làm việc cá nhân bài 1 SGK.
3 – 4 hs đọc
- 2 hs nêu
Tiết 3
Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu:
 - Kể tên những thức ăn có nhiều chất đạm (thịt, cá, trúng, tôm, cua,..), chất béo (mỡ, dầu, bơ,...).
 - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
 + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
 + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh sách giáo khoa
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường?
-Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
 1, GTB: Nêu y/c tiết học
2,Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo
* Cách tiến hành
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày
+ Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13 SGK?
+ Nêu vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
-GV nhận xét và kết luận.
3,Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo:
* Cách tiến hành
- GV phát phiếu học tập cho hs làm việc theo nhóm.
 * Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn 
gốc từ động vật và thực vật.
-Gọi hs đọc mục BCB SGK.
4. Củng cố:
-Nêu vai trò của chất đạm và chất béo.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- 2 hs trả lời
+ Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục “Bạn cần biết”.
HS: Trả lời.
+ Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt, cá, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc, 
+ Đậu, trứng, cá, tôm, cua, ốc, 
+ Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa, 
- Nêu như SGK
- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm lên trình bày kết quả với phiếu học tập trước lớp.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- 3-4 hs đọc.
- 2 hs nêu lại
Tiết 4
Toán
 Triệu và lớp triệu (TT)
I. Mục tiêu:
 - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
 * BT cần làm: Bài 1, 2, 3 trang 14
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Bảng nhóm (2 tờ)
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
 -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước.
 -Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1,GTB: Nêu y/c tiết học 
2,Hướng dẫn HS đọc và viết số
- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng lớp 342 157 413
+ Ta tách số thành từng lớp, từng lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói, vừa gạch chân dưới các chữ số 
bằng phấn màu 342 157 413)
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó
- Gọi HS nêu lại cách đọc số.
3,Thực hành
Bài 1:
- Cho hs tự làm vào vở và nêu kết quả
-Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Gọi hs nêu y/c sau đó nối tiếp nhau đọc số.
Bài 3:
- Cho hs tự viết số vào vở và đổi vở kiểm tra chéo
- Nhận xét
4. củng cố:
- Gọi hs nêu lại triệu và lớp triệu
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- 2 hs thực hiện
HS: Đọc số 342 157 413 
- Ta tách thành từng lớp.
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
- Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở
1/ 32 000 000 834 291 712
 32 516 000 308 250 705
 32 516 497 500 209 037 
2/ Nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc số.
3/ Nêu yêu cầu bài tập và viết số vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- 2 hs nêu
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
Chính tả( nghe – viết)
Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục tiêu:.
-Nghe –viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
-Làm đúng BT2 a/b, BT do GV soạn
II. đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng nhóm (3 tờ)
HS: SGK, VBT, bảng con
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
-cho 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp các từ ngữ bắt đầu tr/ ch . 
-Nhận xét tuyên dương
B. Bài mới:
1, GTB: Nêu y/c tiết học 
2, Hướng dẫn HS nghe - viết 
-GV đọc đoạn văn cần viết chính tả Cháu nghe câu chuyện của bà 
-Gọi hs đọc lại
- Nội dung bài chính tả nói gì?
-Hd hs viết đúng 1 số từ khó
- Nhắc hs cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết chính tả 
-GV đọc lại cho HS soát.
- GV chấm - chữa bài cho hs (5 vở)
- Nêu nhận xét chung.
3,HD HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập, cho hs làm vào vở.
- GV dán tờ giấy khổ to, gọi 3 – 4 HS lên làm đúng, nhanh.
-Nhận xét sữa chữa.
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
 5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- 2 hs đọc lại.
+ Bài thơ nói về tình thương của bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Viết bảng con từ khó
-Nghe đọc viết bài vào vở.
- Soát lại bài
- HS dưới lớp đổi vở soát bài
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở.
2a) Tre – không chịu – trúc dẫu cháy – tre – tre - đồng chí – chiến đấu – tre.
2b) Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – bởi vì - hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ.
Tiết 2
Lịch sử
	Nước Văn Lang
I. Mục tiêu: 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 + khoảng năm 700 TCN nước văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
 + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 + Người lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,...
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: trục thời gian
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
B. Bài mới:
 1, GTB: Nêu y/c tiết học
2, Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ lên bảng.
- GV giới thiệu về trục thời gian:
Năm
700 TCN
Năm 500 
CN
Năm
500 TCN
3, Làm việc cả lớp.
- GV đưa ra khung sơ đồ để trống chưa điền.
4, Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt như SGK.
5, Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
- GV kết luận SGK.
- Gọi HS đọc bài học SGK
6. Củng cố:
- Gọi hs mô tả về đời sống của người dân thời Lạc Việt
7. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SG ... c hiện
+ 15, 368, 10, 99, 
 + 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; ; 99; 100; 
- Nhắc lại.
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 
HS: Dãy 1 là dãy số tự nhiên.
Dãy 2 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0
Dãy 3 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu dấu ()
+ Ta được số tự nhiên liền sau số đó
+ Không có số tự nhiên lớn nhất.
+ Ta được số tự nhiên liền trước số đó.
+ Là số 0.
+ Hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Đọc yêu cầu và tự làm sau đó đọc chữa
- Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
4, 5, 6
86, 87, 88, 
 c) 896; 897; 898; 
- 2 hs làm bảng nhóm trình bày
a) 909; 910; 911; 912; 913; 914
b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14;
c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21
- 2 hs nêu
Thứ sáu ngày 3 tháng 09 năm 2010
Tiết 1
Luyện từ & câu
 Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác
II. Đồ dùng dạy – học: 
GV: Phiếu BT
HS: Tập vở, sgk
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
 - Tiếng dùng để làm gì?Từ dùng để làm gì
 - Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1, GT bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết
2, HD làm BT
 Bài 1: 
 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
 - GV chia nhóm, phát giấy cho mỗi nhóm làm bài. 
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2: 
 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
 - GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài vào phiếu.
- Nhận xét tuyên dương
 Bài 3: 
 - Cho hs làm cá nhân vào VBT
 Bài 4:
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thành ngữ, tục ngữ theo nghĩa đen và nghĩa bóng.
3. Củng cố:
 - Tuyên dương những hs học tốt
4. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2HS trả lời
- Nhận xét
-HS nhắc lại 
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Các nhóm làm bài vào giấy (Có thể dùng từ điển để tìm).
a) Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền hoà, hiền lành, hiền từ, dịu hiền, lành hiền, 
b) Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác khẩu, tàn ác, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, 
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Các nhóm làm vào giấy.
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
Từ
Từ gần nghĩa
Từ trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, trung hậu,...
Tàn ác, hung ác, ác độc, tàn bạo,...
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc,...
Bất hòa, lục đục,chia rẽ,...
- Làm bài nêu kết quả
- Thực hiện yêu cầu
- Thực hiện lời dặn
Tiết 2
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ)
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư tăhm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II. Đồ dùng dạy- học:
 GV: phiếu BT
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
- Khi cần tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1, GTB: Nêu y/c tiết học 
2, Nhận xét
- GV gọi 1 HS đọc bài.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Người ta viết thư để làm gì?
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung như thế nào?
- Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
3, Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
4, Luyện tập
a. Tìm hiểu đề
- GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài.
- Đề bài em thấy yêu cầu viết thư cho ai?
- Đề bài xác định mục đích viết thư là để làm gì?
- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào
- Cần thăm hỏi bạn những gì?
- Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay
- Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
b. HS thực hành viết thư
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
5. Củng cố :
- Để viết một bức thư cần chú ý những gì?
6. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs trả lời câu hỏi theo y/c
1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”.
Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi.
+ Để chia buồn cùng gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát lớn.
+ Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- Cần có những nội dung:
+ Nêu lý do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
+ Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian.
+ Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết, chữ ký, họ và tên của người viết thư.
- 3 – 4 hs đọc
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu.
 - 1 bạn ở trường khác.
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
+ Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, mình, tớ, 
+ Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, 
+ Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, tình hình học tập, vui chơi, văn nghệ, thể thao
+ Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
+ Viết ra giấy nháp những thứ cần viết trong thư.
- 1 – 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng
- Viết thư vào vở.
- Đọc lá thư vừa viết.
- 2 hs nêu
Tiết 3
Khoa học
Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
I. Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trừng, các loại rau  ) chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm) và chất xơ ( các loại rau ) 
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể.
- vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bại bệnh.
- Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh sách giáo khoa
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
- Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
-Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1, GTB: Nêu y/c tiết học
 2, Trò chơi thi kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và chất xơ:
* Cách tiến hành
Bước 1: 
- Chia lớp ra 4 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn như bảng 
Bước 2: y/c các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.
Bước 3: Trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 3, Thảo luận về vai trò của vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành
Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi - ta – min.
- Kể tên 1 số vi – ta – min mà em biết?
- Nêu vai trò của vi – ta – min đó.
GV kết luận: Mục BCB SGK
Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
- Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của những chất khoáng đó?
- GV kết luận: Mục BCB SGK
Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn những thức ăn có chất xơ?
- Hàng ngày ta cần uống bao nhiêu lít nước?
- Gọi hs đọc mục BCB SGK.
4. Củng cố:
-Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- 2 hs trả lời
- Trong thời gian từ 8 – 10 phút, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào cột tương ứng đúng là thắng cuộc.
- HĐ nhóm hoàn thành phiếu
- Đại diện trình bày
- Trả lời: VD: A, B, C, D, E, 
- QS SGK và kể
- Trả lời các câu hỏi.
- 3-4 hs đọc.
- 2 hs nêu lại
Tiết 4
Toán
 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Bảng phụ kẻ BT1, bảng nhóm (2 tờ)
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
 -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước.
 -Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1, GTB: Nêu y/c tiết học 
2, Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- GV viết lên bảng bài tập sau:
10 đơn vị =  chục
10 chục = ...trăm
10 trăm = .. nghìn
.nghìn = 1 chục nghìn
- Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền 
tiếp nó
- GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
3, Cách viết số trong hệ thập phân
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những số nào
- Hãy sử dụng những số đó để viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín
+ Hai nghìn chín trăm linh năm
+ Sáu trăm tám lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín ba
- GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 ?
=> Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
4, Thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm.
Bài 2:
- GV cho HS làm bài theo mẫu , phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét 
Bài 3:
- GV cho HS tự nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số, gọi 1 hs lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm
5. củng cố:
- Y/c hs nêu cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân
6. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- 2 hs thực hiện
1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.
+ Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên 
liền tiếp nó.
- Nhắc lại: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
+ Có 10 chữ số đó là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Nghe GV đọc và viết số.
+ 999
+ 2905
+ 685 793
+ 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị,9 ở hàng chục là 9 chục,9 ở hàng trăm là 9 trăm
- Nêu lại kết luận.
- Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- Dựa vào mẫu làm bài sau đó chữa
+ 873= 800 + 70 + 3
+ 4738= 4000 + 700 + 30 + 8
+ 10837=10000 + 800 + 30 + 7
- Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- 2 hs nêu
 Duyệt của BGH
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc