Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 17

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 17

TOÁN

ÔN TẬP: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cách tính tỉ số phần trăm của hai số.

- Giải được các bài toán có nội dung tìm tỷ số phần trăm của 2 số, tìm một số biết tỷ số phần trăm.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án

- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định.

2. Nội dung. HS làm bài tập 1, 2 (trang 57)

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

? Muốn tìm một số biết số phần trăm của nó là một số ta làm ntn? (Lấy số đó chia cho số % rồi nhân với 100)

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn: 14 - 16/12/2010
Ngày dạy: 20/12/2010
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010.
TOÁN
ôn tập: luyện tập
I. mục tiêu:
- Củng cố cách tính tỉ số phần trăm của hai số. 
- Giải được các bài toán có nội dung tìm tỷ số phần trăm của 2 số, tìm một số biết tỷ số phần trăm.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán.
II. hoạt động dạy học:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1, 2 (trang 57)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
? Muốn tìm một số biết số phần trăm của nó là một số ta làm ntn? (Lấy số đó chia cho số % rồi nhân với 100)
- HS nêu cách làm.
- HS giải vào giấy nháp.
- HS làm bài. 3 HS lên bảng.
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
a. Khối lượng gạo trong bao là: 36:75x100=48kg
b. Lượng sữa trong chai là: 0,45: 60x100=0,75 lít
c. diện tích khu đất là: 0,05:0,25x100=20ha
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì? 
? Muốn tìm số vịt trước tiên ta phải làm gì? (Tìm cả số gà và vịt)
? Tìm cả gà và vịt ta làm ntn? (840:52,5x100)
- 1 HS lên bảng.
- HS tự làm bài. 
- Chữa bài, nhận xét.
Số gà và vịt của trại là: 840:52,5x100=1600 con
Số vịt trong trại là: 1600 - 840 = 760 con
3. Củng cố – Dặn dò.
Về làm các bài còn lại.
GV tóm tắt nội dung bài.
Về nhà xem lại bài.
Khoa học (Tiết số: 33)
Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bài dạy.Tranh minh họa T. 68 SGK.
HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ.(không)
3. Dạy bài mới (25-30’)
a. GV giới thiệu bài (1- 2’)
- GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở.
b. Nội dung.
* H đ1: Con đường lây truyền một số bệnh
- Lớp thảo luận nhóm đôi và đọc câu hỏiT 68: Tìm hiểu nội dung.
- Các nhóm trình bày bài. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: 
* H Đ2: Một số cách phòng bệnh.
- HS quan sát hình SGK.
? Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
? Làm như vậy có tác dụng gì ? Vì sao?
- HS trình bày ý kiến. Lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét.
? Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa ?
- GVkết luận. 
* H Đ3: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu.
- GV chia lớp thành nhóm 4: Các nhóm làm bài tập 1, 2 (SGK- T 69)
- Các nhóm trình bày bài. nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung.
* H Đ4: Trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi (SGK)
- GV nhận xét sau khi HS chơi.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
 ? Chất dẻo có t/c gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài giờ sau kiểm tra.
Tập đọc
ÔN Tập: - thầy cúng đi bệnh viện
 - ngu công xã trịnh tường
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS luyện đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện – Ngu công xã Trịnh Tường và trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5.
- Biết liên hệ thực tế, bản thân.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
* GV cho HS đọc lại bài: Thầy cúng đi bệnh viện.
- HS đọc nối tiếp các đoạn.
- Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng,nhấn giọng ở các từ ngữ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc nhóm. Đọc cá nhân.
- HS thi đọc thuộc lòng– Nhận xét.
* GV cho HS đọc lại bài: Ngu công xã Trịnh Tường.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- Nhận xét cách đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc. Nhận xét.
* Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC)
+ Thầy cúng đi bệnh viện.
Câu1: Cụ ún làm nghề gì? (thầy cúng)
Câu2: Khi bị bệnh Cụ ún tự chữa bệnh bằng cách nào? (ý b)
Câu3: Cuối cùng Cụ ún được chữa khỏi bệnh bằng cách nào? (Ngôi nhà như trẻ nhỏ, lớn lên cùng trời xanh)
+ Ngu công xã Trịnh Tường.
Câu1: Ông Lìn đã mày mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước để làm gì? (trồng lúa nước, thay đổi tập quán làm nương)
Câu2: Tìm đựpc nguồn nước, ông Lìn làm thế nào để dẫn nước về thôn? 
Câu3: Có nước về, tập quán canh tác và cuộc sống người dân đã thay đổi như thế nào? (ý d) 
 Câu4: Ngoài viêc vận động bà con trồng lúa nước, ông Lìn còn giúp bà con làm giàu bằng cách nào?
HS thảo luận nhóm đôi.
HS tự làm bài.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS hoàn thành vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Về đọc lại bài.
- Đọc trước bài Ca dao về lao động sản xuất. 
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
ôn tập: tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố được một số từ ngữ về thiên nhiên. 
- Củng cố về từ loại.
- Làm các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
? Bài hôm nay có mấy bài tập? (3 bài tập – trang 70)
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? (Liệt kê các từ ngữ)
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thi tìm từ.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
a. Chỉ các sự vật trong thiên nhiên: Mặt trời, nước, không khí
b. Chỉ các sự vật, hiện tượng do con người tạo ra: cháy rừng, đốt rừng
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
? Bài yêu cầu gi? (Tìm các từ ngữ miêu tả: Biển, rừng núi, cánh đồng)
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 HS lên bảng tìm các từ.
- HS bổ sung.
- HS nhận xét.
- Biển: xanh ngắt, đục ngàu
- Rừng núi: rậm rạp, âm u, ngút ngàn
- Cánh đồng: xanh mát, vàng óng, mênh mông
Câu 3: HS nêu yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì? (Viết đoạn văn tả hoạt động)
- HS tự làm bài.
- HS lên bảng.
- HS nêu, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Toán
ôn tập: luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỷ số phần trăm.
- HS làm các bài tập có liên quan.
- Rèn kĩ năng trình bày và giải toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài 
- HS : Vở ghi B2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 3, 4 (Trang 58)
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Hãy tóm tắt bài toán?
? Nêu cách làm?
- HS lên bảng.
- HS làm vào vở.
- HS nhận xét kết quả.
Số % mật ong đã bán là: 100-37,5 =62,5 %
 1 % có số lít là: 75: 62,5=1,2 (lít)
37,5 % ứng với số lít là: 1,2 x 37,5 =45 lít
Bài 4: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán yêu cầu gì? 
? Nêu cách làm bài?
? Muốn tìm phần trăm của một số ta làm như thế nào?
- HS lên bảng làm bài.
- HS làm vở.
- Nhận xét: Cách trình bày-kết quả.
75% của x
12,3 lít
15,75 m
12,9 tấn
0,36 ha
x
16,4 lít
21 m
17,2 tấn
0,48 ha
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Về làm các bài còn lại.
Luyện viết.
Bài 14
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. 
- HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1. 
- GD tính kiên trì cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
- HS đọc nội dung bài viết:
? Bài viết có nội dung gì?
- HS quan sát mẫu chữ.
- Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai.
- Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai.
- Cho HS lên bảng viết cách nối nét.
- Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. 
- GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Thu vở – chấm một số bài, nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà luyện viết lại.
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
ôn tập: từ loại và cấu tạo từ
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố lại kiến thức về từ đơn, từ ghép, từ láy- từ đồng nghĩa. 
- Làm được các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
? Bài hôm nay có mấy bài tập? (2 bài - trang 78)
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? (Xếp các nhóm từ in đậm vào bảng)
? Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS lên bảng.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Lá, mây, cây
Mưa phùn, mặt đất
Lim dim, hối hả, thưa thớt
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì? (Tìm các từ đồng nghĩa)
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 HS lên bảng.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- Đồng nghĩa với: 
+ Hối hả: vội vã, vội vàng
+ Tuôn: chảy, trào
+Thưa thớt: vắng vẻ, lưa thưa
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Tập làm văn
Ôn: làm biên bản một vụ việc
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố cách làm biên bản về một vụ việc.
- HS làm các BT có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 – Trang 75
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
Câu1: HS nêu yêu cầu
? Đề bài yêu cầu gì?
? Biên bản gồm những phần nào?
? Đề yêu cầu lập biên bản về viêc gì?
- GV cho HS suy nghĩ.
- GV đưa ra mẫu HS dàn bài chi tiết.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài làm. NHận xét, bổ sung.
Mẫu tham khảo:
 + Tên biên bản
+ Thời gian, địa điểm, vụ việc
+ Người đại diện, nhân chứng, đương sự(kẻ trộm)
+Lời khai của đương sự, nhân chứng, người đại diện
+ Thời gian làm xong biên bản.
+ Đề nghị.
+ Kí tên: đại diện, nhân chứng, đương sự(kẻ trộm)
3. Củng cố – Dặn dò.
Gv tóm tắt ND bài.
Về xem trước bài tiếp theo.
Toán
Ôn: giới thiệu máy tính bỏ túi.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.
- Giải bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Toán 5
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. 
- GV cho HS nhắc lại các phím và chức năng của từng phím trên máy tính thông dụng.
HS làm bài tập 9,10(Trang 59)
Bài 9: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán yêu cầu gì?
- HS chuẩn bị máy tính, bật máy.
- Yêu cầu HS ghi giá trị của biểu thức trên máy tính.
- HS sinh thực hiện: Nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng.
- Nhận xét.
Quang Minh đã lần lượt ấn các phím sau: 9 0 8 . 7 x 6 – 5 + 5 . 1 =
Chính là nhập biểu thức: 908,7 x 6 -5 +5,1 =
Bài 10: HS nêu yêu cầu. (Dành cho HS khá giỏi)
? Để tìm tỷ số phần trăm của 2 số trên máy tính ta lần lượt ấn các phím ntn?
- GV cho VD cụ thể – HS thực hiện: Tìm tỉ số % của 14 và 25 ta thực hiện:
+ ấn phím 14 : 25 % ra kết quả 56 
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng. 
- HS tự làm bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Đ/á: 
a. 56%
b. ấn phím 13.5:100x35=4,725
c.ấn phím 7.2:48x100=15
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
Về làm các bài còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docB2T17.doc