Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 33

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 33

TOÁN

ÔN TẬP : TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố:

- Cách tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình.

- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án

- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định.

2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2,3 (trang 54)

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

? Biết diên tích hình vuông, để tìm cạnh của hình vuông ta làm ntn?

- HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng.

- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.

- HS nêu kết quả.

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 
Ngày soạn: 11-14/4/2011
Ngày dạy: 11/4/2011
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011.
TOÁN
ôn tập : tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình.
I. mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Cách tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.
II. hoạt động dạy học:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2,3 (trang 54)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Biết diên tích hình vuông, để tìm cạnh của hình vuông ta làm ntn?
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
a. Vì diện tích hình vuông là 81 cm2 nên cạnh của hình vuông là:
81 : 9 = 9 cm
Chu vi hình vuông là: 9 x 4 = 36 cm
b. Vì chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông. Vậy nửa chu vi hình chữ nhật là: 36 : 2 = 18 cm . Mà chiều dài gấp đôi chiều rộng. Vậy chiều dài là 12, chiều rộng là 6.
Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 cm2
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài táon cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
? Nêu cách làm bài?
- HS thảo luận nhóm đôi. 
- HS tự làm bài? 
- 1 HS lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
Chiều cao của hình bình hành là: 18 x 2/3 = 12 cm
Diện tích hình bình hành là: 18 x 12 = 216 m2
Bài 3: HS tự làm bài.
? Bài táon cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Nêu cách tính diện tích hình thoi?
? Nêu cách làm bài?
- HS thảo luận nhóm đôi. 
- HS tự làm bài? 
- 1 HS lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
Độ dài đường chéo còn lại là: 96 x 2 : 12 = 16 cm
3. Củng cố – Dặn dò.
Về làm các bài còn lại.
GV tóm tắt nội dung bài.
Về nhà xem lại bài.
Khoa học (Tiết số:65)
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MễI TRƯỜNG RỪNG
I. Mục tiêu:
- Kể được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu được tác hại của việc phá rừng.
GDBVMT : Ô nhiễm không khí, nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Môi trường tự nhiờn cho con người những gì ?
3. Dạy bài mới: (32-35’)
 a. GV giới thiệu bài.(1-2’)
- GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở
b.nội dung.
* Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị bàn phá.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4.
- GV cho HS quan sát các hình trong SGK và trả lời câu hỏi.
? Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
? Em hãy nêu việc làm đó tương ứng với từng hình minh hoạ trong SGK?
? Có những nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?
- GV chốt lại.
*Hoạt động 2: Tác hại của việc phá rừng.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
? Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (5,6) và nói lên hậu quả của việc phá rừng.
- GV cho HS trình bày.
- GV chốt lại.
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
- HS đọc lại bài
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về cb bài: 66
Tập đọc
ÔN Tập:- những cánh buồm
- luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS luyện đọc lại bài Những cánh buồm và Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5- Tập II.
- Biết liên hệ thực tế, bản thân.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5- TậpII
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
* GV cho HS đọc lại bài:
+ Những cánh buồm:
- HS đọc nối tiếp đọc các khổ thơ.
- Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc nhóm. Đọc cá nhân.
- HS thi đọc - Nhận xét.
+ Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em:
- HS đọc nối tiếp đọc các đoạn.
- Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc nhóm. Đọc cá nhân.
- HS thi đọc - Nhận xét.
* Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC)
+ Những cánh buồm:
Câu1: Cha và con dạo trên bờ biển vào lúc nào trong ngày?
Câu2: Khi đã được cha giải đáp thắc mắc, người con muốn gì?
Câu3: Nghe được những ước mơ của con, người cha nghĩ gì?
+ Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em:
Câu1: Quyền được học tập của trẻ em được thể hiện như thế nào?
Câu2: Quyền được vui chơi, giải trí lành mạnh của trẻ em được thể hiện như thế nào?
Câu3: Hãy cho ví dụ cụ thể về bổn phận yêu lao động của trẻ em?
HS thảo luận nhóm đôi.
HS tự làm bài.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS hoàn thành vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Về đọc lại bài.
- Đọc trước bài Sang năm em lên bảy. 
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố và hiểu thêm về tác dụng của dấu hai chấm.
- Làm các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt- Tập II.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
? Bài hôm nay có mấy bài tập? (2 bài tập – trang69)
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 2 HS đọc lại.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
? mẩu truyện còn thiếu dấu câu nào?
? Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
? Dựa vào đâu để điền dấu hai chấm? (Tác dụng)
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
- HS đọc lại đoạn văn
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Toán 
ôn tập : tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình.
I. mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Cách tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài 
- HS : Vở ghi B2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 4, 5 (Trang 55)
Bài 4: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Nêu cách tính chu vi hình thoi?
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng.
- HS làm bài.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
Diện tích tam giác AOB là: 8x6:2 = 24 dm 
Cạnh AB dài là: 24 x 2 : 4,8 = 10 dm
Chu vi hình thoi là: 10 x 4 = 40 dm
Bài 5: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Nêu cách tính diện tích hình thang?
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng.
- HS làm bài.
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Về làm các bài còn lại.
Luyện viết.
Bài 15-16
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. 
- HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – TậpII. 
- GD tính kiên trì cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở Luyện viết chữ đẹp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
- HS đọc nội dung bài viết:
? Bài viết có nội dung gì?
- HS quan sát mẫu chữ.
- Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai.
- Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai.
- Cho HS lên bảng viết cách nối nét.
- Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. 
- GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Thu vở – chấm một số bài, nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà luyện viết lại.
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
MRVT: trẻ em 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố vốn từ ngữ về chủ đề Trẻ em.
- Làm được các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao. (trang 67)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập:
- HS nối tiếp đọc lại nội dung và yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu gì?
? Những từ cần phân làm các nhóm là những từ ngữ nào? 
? Giải nghĩa một số từ ngữ?
- HS làm bài.
- HS trình bày.
- HS nêu – nhận xét.
- HS trình bày lại bài.
a. Năm nhóm là: 
thanh niên – trưởng thành
ngây thơ - tuổi thơ
b. trình tự lớn dần về tuổi tác là: trẻ sơ sinh, nhi đồng , thiếu niên, thanh niên, trung niên.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?
? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Nêu cách làm bài?
- HS đọc bài làm.
- GV thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét.
- HS đọc lại bài.
- HS cùng GV giải nghĩa một số tục ngữ, thành ngữ.
Bài 3: Dành cho HSKG
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố cách viết bài văn tả cảnh.
- HS làm các BT có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 – Trang 70.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
- HS đọc yêu cầu đề bài
? Đề bài yêu cầu gì?
? Tả trường em vào thời gian nào?
? Mở bài em nêu những gì? Cảnh trường trước buổi học vào mùa nào, sáng hay chiều, khoảng lục mấy giờ?
? Thân bài em định tả theo trình tự nào?
? Em tả những gì để thấy được cảnh tượng của trường em trước buổi học?
? Em có cảm nghĩ như thế nào về ngôi trường của em?
- HS đọc lại phần gợi ý.
- GV cho HS suy nghĩ.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài làm. NHận xét, bổ sung.
Đề bài: Tả trường em trước buổi học..
3. Củng cố – Dặn dò.
Gv tóm tắt ND bài.
Về xem trước bài tiếp theo.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cách tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình.
- Giải bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Toán 5
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 6, 7 (trang 55-56) 
Bài 6: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu gì?
? Nêu cách tính diện tích hình thang?
? Biết diện tích, đáy lớn, chiều cao: Muốn tính đáy nhỏ ta làm như thế nào?
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả - Thu 1 số vở chấm bài.
- Nhận xét.
Độ dài đáy bé của hình thang là: (144 x 2:12)- 15 = 9cm
Bài 7: HS nêu yêu cầu. 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì? 
? Nêu cách tính diện tích hình tròn; hình vuông?
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng.
- Làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Để tính diện tích phần tô màu, ta phải tính diện tích hình vuông sau đó trừ đi diện tích hai nửa hình tròn.
Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36 cm2
Diện tích hai nửa hình tròn là: 3 x 3 x 3,14 = 28,26cm2
Diện tích phần tô đậm là: 36 - 28,26 = 7,74 cm2
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
Về làm các bài còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docB2T33.doc