TOÁN
ÔN TẬP: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
- Làm các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1, 2 (Trang27, 28)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
? Nêu cách làm các phép tính?
? Qua bài tập 1a, em có nhận xét gì?
- HS làm bài. 3 HS lên bảng: mỗi em làm 1 cột.
Tuần 8 Ngày soạn: 12 -14/10/2010 Ngày dạy: 18/10/2010 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010. TOÁN ôn tập: Số thập phân bằng nhau. I. mục tiêu: - Giúp HS biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. - Làm các bài tập có liên quan. II. chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán. II. hoạt động dạy học: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 1, 2 (Trang27, 28) Bài 1: HS nêu yêu cầu. ? Nêu cách làm các phép tính? ? Qua bài tập 1a, em có nhận xét gì? - HS làm bài. 3 HS lên bảng: mỗi em làm 1 cột. - Chữa bài, nhận xét. 4,750=4,75 990,600=990,6 567,070=567,07 709,8000=709,8 54,400=54,4 860,050=860,05 ý b: HS đọc trước lớp – gv ghi số. - HS phân tích hàng. - HS nêu kết quả. Đ/a: C. 690,09 Bài 2: HS nêu yêu cầu ýa. ? Bài yêu cầu gì? ? Nêu cách làm? - HS tự làm bài. 2 HS lên bảng. (cột 3 dành cho HSKG) - Chữa bài, nhận xét. 54,6 = 54,600 4,5 = 4,500 78,03= 78,030 HS nêu yêu cầu của ýb. (dành cho HSKG) ? Để điền kết quả vào ô trống em phải làm gì? (Lấy tử chia cho Mẫu) - HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Đ/a: 20,500 Đ; 25 S; 20,50 Đ; 20,5 Đ 3. Củng cố – Dặn dò. Về làm các bài còn lại. GV tóm tắt nội dung bài. Về nhà xem lại bài. Khoa học (Tiết số:15) Phòng bệnh viêm gan a I. Mục tiêu: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bài dạy. HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1.ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3-5’) - GV gọi HS lên bảng. ? Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? Bệnh viêm não nguy hiểm ntn? 3. Dạy bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài (1- 2’) - GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b. Nội dung. * H đ1: Chia sẻ kiến thức. - GV nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm đôi. Nói những điều mình biết về bệnh viêm gan B. - HS báo cáo kq. Nhóm khác nhận xét. - GV kết luận qua chia sẻ kiến thức của HS. * H Đ2: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A - Lớp thảo luận nhóm đôi: Đọc thông tin trong SGK tham gia đóng vai trong H1 - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - Các nhóm lên đóng kịch, lớp nhận xét, bổ sung. ? Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì ? ? Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - HS nhắc lại. GV kết luận về nguyên nhân và con đường lây truyền của bênh viêm gan A. - GV chuyển hđ3 * H Đ3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A. ? Bệnh viêm gan A nguy hiểm ntn? (+ Chưa có thuốc đặc trị. + Làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu.) - HS quan sát tranh (T. 33) để trả lời câu hỏi. ? Người trong hình minh họa đang làm gì? ? Làm như vậy để làm gì? - HS trình bày. Nhận xét. ? Theo em, người bệnh viêm gan A cần làm gì? - HS đọc mục: Bạn cần biết.(T.33) - GVkết luận. 4. Củng cố- dặn dò (2’) ? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm ntn? ? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết .xem bài: Phòng tránh HIV/AIDS. Tập đọc ÔN Tập: - Tiếng Đàn ba la lai ca trên sông đà. - kì diệu rừng xanh. I. Mục đích, yêu cầu: - HS luyện đọc lại 2 bài Tiếng đàn Ba la lai ca trên sông đà – Kì diệu rừng xanh và trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5. - Biết liên hệ bản thân. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. * GV cho HS đọc lại bài: Tiếng đàn Ba la lai ca trên sông đà. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng,nhấn giọng, ngắt nhịp thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc nhóm. Đọc cá nhân. - HS thi đọc Thuộc lòng – Nhận xét. * GV cho HS đọc lại bài: Kì diệu rừng xanh. - HD cách như trên. * Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC) + Tiếng đàn Ba la lai ca trên sông đà. Câu1: Khổ thơ đầu bài thơ miêu tả cảnh gì? (ý c) Câu2: Điền vào ô trống chi tiết gợi tả đêm trăng trên công trường Sông Đà trong khổ thơ thứ hai? Câu3: Câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá nói lên sức mạnh “dời non lấp biển” của con người? (Chiếc đập lớn bỡ ngỡ giữa cao nguyên.) + Kì diệu rừng xanh. Câu1: Những cây nấm rừng được t/g ví với hình ảnh gì? (ý C) Câu2: Tìm những chi tiết miêu tả cho biết khu rừng rất rậm rạp? (Nắng trưa đã lọt xuống đỉnh đầusau một hồi len lách..) Câu3: Viết tiép những chi tiết miêu tả muông thú trong rừng? HS thảo luận nhóm đôi. HS tự làm bài. - HS trả lời, nhận xét. - HS hoàn thành vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Đọc trước bài Trước cổng trời. Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Mrvt: thiên nhiên I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố và bổ sung một số vốn từ ngữ xung quanh chủ đề Thiên nhiên. - HS làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. Mrvt: thiên nhiên (Trang 37) BT1: HS nêu yêu cầu: ? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào? (Đọc và gạch chân) - HS đọc đoạn văn. ? Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên? - HS làm bài. Trình bày, nhận xét. Gạch dưới các từ: gió, ngôi sao, mặt trời... BT2: HS nêu yêu cầu: ? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào? - HS tự làm bài. - HS trình bày, ghi bảng - GV bổ sung. BT3: HS nêu yêu cầu: (Dành cho HSKG) ? Bài có mấy yêu cầu? - HS tự làm bài. - HS trình bày, ghi bảng - GV bổ sung. Đ/a; Mặt trời chiếu qua tán lá: Mặt trờ xiên qua lớp lá. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Toán So sánh số thập phân I. Mục tiêu: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 4, 5ab (Trang 28) Bài 4 a: Bài yêu cầu gì? ? Muốn điền dấu trước tiên ta cần làm gì? (so sánh) - HS tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. 45,76 > 44,999 57,84 = 57,840 60,709 > 60,079 459,032 < 459,32 - í b. (Dành cho HSKG) - HS tự làm bài, HS nêu, nhận xét. Đ/a: Mạnh cao nhất. Dũng thấp nhất. Bài 5: HS nêu yêu cầu. ? Muốn sắp xếp từ bé đến lớn trước hết ta cần làm gì? (so sánh) - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS làm bài. - HS lên bảng. Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Về làm các bài còn lại. Luyện viết. Bài 5 I. Mục đích, yêu cầu: - HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. - HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS quan sát mẫu chữ. - Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai. - Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai. - Cho HS lên bảng viết cách nối nét. - Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Thu vở – chấm một số bài, nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại. Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: - Biết chuyển một phần dàn ý( thân bài) thành một đoạn văn tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả - HS làm các BT có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 (Trang35) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS đọc yêu cầu của đề bài? ? Đề bài yêu cầu làm gì? ? Dựa vào dàn ý đã làm ở tiết học trước, viết đoạn thân bài. Bố cục của đoạn văn gồm những phần nào? ? Câu mở đoạn em nêu gì? - HS đọc lại dàn ý đã chuẩn bị, nhận xét. GV: Từ dàn ý các em chắt lọc ý để viết một đoạn văn tả cảnh sông nước. - HS viết bài. - HS trình bày, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò. Gv tóm tắt ND bài. Về xem trước bài Luyện tập tả cảnh. Toán Ôn tập: Luyện tập I. Mục tiêu: - So sánh hai số thâp phân - Sắp sếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn . - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 6,7 (Trang29) Bài 6: Bài yêu cầu gì? ? Nêu cách làm bài? ? Để viết được số vào ô trống ta phải làm gì? (Chú ý đến hàng) - HS lần lượt nêu từng bài. Nhận xét - HS tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. 88,75 < 8,09 71,101>71,..99 í b (Dành cho HSKG) - HS tự làm bài. - HS trình bày, nhận xét. Đ/a: Chữ số 8,9 Bài 7: HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm bài. - HS lên bảng. Nhận xét. Đ/a: a. Số lớn nhất: 35,104 b. Số bé nhất: 43,479 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. Về làm các bài còn lại.
Tài liệu đính kèm: