Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 10

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 10

Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai.

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc,.

 - Hiểu ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người da màu.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ: a - pác - thai, trồng trọt, sắc lệnh, Nen - xơn Man - đê - la, Ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối sử bất công với ngời da đen.

 - Đọc diễn cảm toàn bài.

3. Giáo dục: Hs biết sống vì lẽ phải, sẵn sàng đấu tranh đòi hỏi quyền bình đẳng.

4. Tăng cường TV cho hs.

II/ Chuẩn bị:

 - GV: Tranh minh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
 Ngày soạn: 17/9 / 2009.
 Ngày giảng: T 2/21/ 9/ 09.
* Tiết 1: Chào cờ.
* Tiết 2: Tập đọc.
Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc,...
	 - Hiểu ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người da màu. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ: a - pác - thai, trồng trọt, sắc lệnh, Nen - xơn Man - đê - la, Ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối sử bất công với ngời da đen.
	 - Đọc diễn cảm toàn bài.
3. Giáo dục: Hs biết sống vì lẽ phải, sẵn sàng đấu tranh đòi hỏi quyền bình đẳng.
4. Tăng cường TV cho hs.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Tranh minh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- ổn định tổ chức ( 1')
A. Kiểm tra bài cũ
3´
- Kiểm tra sĩ số 
+ Gọi hs đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ “ Ê - mi - li, con...” và trả lời câu hỏi ND bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
- Lớp trưởng bc
- 3 hs đọc, trả lời câu hỏi.
- Nghe, nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. (2´)
2. HD luyện đọc & THB.
a, Luyện đọc:
10´
b, Tìm hiểu bài:
11´
C, Đọc diễn cảm.
10´
+ Sử dụng tranh minh hoạ giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng.
+ Gọi 1 hs đọc bài.
+ Yêu cầu hs chia đoạn.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD hs luyện đọc từ khó: a - pác - thai, trồng trọt, sắc lệnh, Nen - xơn Man - đê - la
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
+ YC hs luyện đọc bài trong nhóm 3
+ Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm
+ Đọc mẫu bài lần 1
+ Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi :
H: Nam phi là một đất nước ntn?
H: Dưới chế độ a- pác - thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
H: Theo em vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a - pác - thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ.
H: hãy giới thiệu về một vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
H: Qua bài văn trên em hiểu được điều gì?
+ Gọi HS nêu lại.
+ Đọc mẫu toàn bài lần 2
+ Treo bảng phụ đoạn 3, HD đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu hs đọc diễn cảm 3 theo cặp đôi.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 Nhận xét, ghi điểm.
- Quan sát, đ.thoại.
- 1 hs đọc.
- 3 đoạn.
- 3 hs đọc.
- Từ 3 đến 5 hs đọc.
- 3 hs đọc, 1 số hs giải nghĩa từ, n.x.
- Luyện dọc bài trong nhóm 3
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm
 - Theo dõi.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Nam Phi là một nước nằm ở Châu Phi. Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lơng thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
- Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng.
- Một số hs cho ý kiến.
VD: Vì họ không thể chấp nhận đợc một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo.
- Tổng thống Nen - xơn Ma -đê - lalaf người da đen. Người đã từng bị cầm tù suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ a - pác - thai...
- ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của người da màu.
- Nghe, theo dõi
- Nghe, theo dõi
- Đọc diễn cảm trong cặp đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại bài, y/c hs nêu lại nội dung chính của bài.
+ Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Nêu lại nội dung chính của bài
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Kết quả TCTV :
* Tiết 2: Toán.
 Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp hs biết tên gọi và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
2. Kĩ năng: Thực hành đổi các đơn vị đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích một cách thành thạo.Vận dụng làm đúng các bài tập.
3. Giáo dục: Hs ý tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
4. Tăng cường TV cho hs.
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
5´
+ Kiểm tra vở bài tập của hs.
 Nhận xét, chữa bài.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: 2´
2. Luyện tập: 30´
- Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1:
+ Ghi bảng: 6m2 35dm2 = ... m2
+ Y/c hs tìm cách đổi; nêu cách đổi trước lớp.
+ Y/c hs làm tiếp bài tập, nhận xét, chữa bài.
+ NX
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng
+ Cho hs tự làm bài.
+ Gọi HS nx
+ NX
Bài 3: 
+ Mời 1 HS nêu yêu cầu
+ Muốn so sánh được ta phải làm gì?
+ GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh.
+ Cho HS làm bài .
+ NX, chấm điểm.
Bài 4:
Mời 1 HS đọc yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
+ Cho HS làm vào vở.
+ Gọi hs chữa bài.
+ NX, chấm điểm.
- Lắng nghe, theo dõi.
Bài 1:
- 1 hs nêu cách đổi trước lớp.
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 
 = 6 m2.
-1hs thực hiện bảng, lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
8m2 27dm2 = 8m2 + m2 
= 6 m2.
Bài 2:
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. 
 b, 305mm2
- Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3: 
- 1 hs đọc,lớp đọc thầm.
- Ta phải đổi về cùng một đơn vị đo.
- Theo dõi
-1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
 *Bài giải:
2 dm27 cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm2 89 mm2
Dành cho HS khá giỏi
3m2 48 dm2 < 4 m2
61 m2 > 610hm2
Bài 4:
 Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét vuông?
 - làm bài vào vở 
- Chữa bài: 
 Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
 40 x 40 = 1600 (cm2 )
Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240000 (cm2 )
Đổi: 
 240 000 cm2 = 24 m2 
 Đáp số: 24 m2 
C. Củng cố - 
 Dặn dò.
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Kết quả tăng cường TV:
* Tiết 3: Đạo đức.
Có chí thì nên (tiết 2).
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ‎ chí.
- Biết được người có y chí có thể vượt qua khó khăn của cuộc sống.
2.Kĩ năng: Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
3. Giáo dục: HS cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
4. Tăng cường TV cho HS.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó.
	- HS: thẻ màu
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A. KTBC:
4´
+ Y/c hs nêu ghi nhớ của bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs nêu, hs khác nhận xét.
B. Giới thiệu bài:
2´
C. Nội dung bài:
* HĐ1: BT3(sgk).
+ M.tiêu: Mỗi nhóm nêu đợc một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.
12´
* HĐ2: Tự liên hệ ( BT4 - sgk ).
+ M.tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập...
14´
+ Giới thiệu bài, ghi tên bài.
* Cách tiến hành:
+ Chia nhóm, y/c hs thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được
+ Gọi hs trình bày, n.xét.
+ Gợi ý giúp hs phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch giúp đỡ.
* Cách tiến hành:
+ Chia nhóm, giao nhiệm vụ : Tự trao đổi về những khó khăn của mình.
+ Quan sát, giúp đỡ các nhóm .
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày, n.xét, bổ xung.
* K.luận: Trong lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như bạn: Pảo, Sen... nhưng các bạn có nhiều cố gắng để vượt khó.....
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm 4.
- Đại diện trình bày, nhận xét, bổ xung.
- Nghe, cho ý kiến.
- Hoạt động cặp đôi.
- Một số hs có hoàn cảnh khó khăn trình bày.
- Nghe.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục hs.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Kết quả tăng cường TV:
 Ngày soạn: 22/ 9/ 2007.
 Ngày giảng: T3/ 25/ 9/ 07.
* Tiết 1: Toán.
Héc - ta.
I/ Mục tiêu.
1.Kiến thức: Giúp hs biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta. Mối quan hệ giữa héc - ta và mét vuông. Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng: Thực hành chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc - ta, vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
3. Giáo dục: Hs ý tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
4. Tăng cường TV cho hs.
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
ổn định tổ chức ( 1' )
A.KTBC:
5´
- Kiểm tra sĩ số HS.
+ Y/c hs chữa bài 4 vở bài tập.
 Nhận xét, chữa bài.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
- 1 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: ( 2')
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
( 10')
2. Luyện tập: 20´
+ GTB, ghi đầu bài bảng .
+ Giới thiệu: Để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng, ao, hồ...người ta dùng đơn vị đo là héc - ta.
1 héc - ta bằng 1 hm2, kí hiệu ha.
H: 1 hm2 bằng bao nhiêu m2 ?
H: Vậy 1 ha bằng bao nhiêu m2?
+ YC HS đọc
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Y/c hs tự làm bài, nhận xét, chữa bài.
+ NX
Bài 2: 
+ Y/c hs đọc đề và tự làm bài.
+ Gọi hs nhận xét bài trên bảng
+ NX.
Bài 3: 
+ Gọi hs đọc đề bài, 
+ làm mẫu 1 phần trước lớp.
a, 85 km2 < 8500 ha.
Ta có 85 km2 = 8500 ha.
Vậy điền S vào c
+ Y/c hs làm các phần còn lại, nêu miệng kết quả, nhận xét
chữa bài.
+ NX.
Bài 4:
+ Gọi hs đọc đề bài toán.
+ HD HS làm bài ở nhà
- Lắng nghe.
- Nghe.
- Trả lời, nhận xét.
1 hm2 = 10.000 m2.
1 ha = 10.000 m2.
- Đọc ĐT, CN
Bài 1:
- 4 hs làm bảng, nhận xét, chữa bài. Một số hs giải thích cách làm.
VD: 4 ha = ... m2
Vì 4 ha = 4 hm2
4 hm2 = 40.000 m2
 Nên 4 ha = 40.000 m2.
20 ha = 200.000 m2.
 ha = 5.000 m2.
 ha = 100 m2.
60.000 m2 = 6 ha
1800 ha = 18 km2.
Bài 2: 
-1hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở.
22200 ha = 222 km2
Vậy diện tích rừng cúc Phương là 222 km2.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3: 
- 1 hs đọc,lớp đọc thầm.
- Theo dõi mẫu.
- Tự làm bài còn lại.Nhận xét, chữa bài.
b. 51 ha > 60000 m2
c. 4dm27 cm2 = 4 dm2
Bài 4:
- 1 hs đọc đề bài.
- Nghe
C. Củng cố - 
 Dặn dò.
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, làm bài tập 4 ( 29) chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
KQTCTV:
* Tiết 2: Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị ... D ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
KQTCTV:
 Ngày soạn: 21/ 9/ 2009.
 Ngày giảng: T6/ 25/ 9/ 09.
* Tiết 1: Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết: So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. Giải bài toán khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng: Thực hành giải bài toán có liên quan đến các dạng nêu trên một cách thành thạo.Vận dụng làm đúng các bài tập.
3. Giáo dục: Hs ý tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
4. Tăng cường TV cho HS.
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
5´
+ KT vở bài tập của hs
 Nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: 2´
2. Luyện tập: 30´
- Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1:
+ Y/c hs đọc đề bài.
H: Để sắp xếp các phân số từ bé đến lớn, ta phải làm gì?
H: nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu, khác mẫu ?
+ Y/c hs tự làm bài; Nhận xét, chữa bài.
+ NX, chấm điểm.
Bài 2: 
+ Gọi hs đọc đề bài; 
H:Nêu cách thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với phân số; Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.?
+ YCHS làm bài.
+ Gọi hs chữa bài miệng
+ NX.
Bài 3: ( dành cho hs khá giỏi)
+ Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài.
+ NX.
Bài 4:
+ Gọi hs đọc đề bài toán.Y/c hs tự làm bài, nhận xét, chữa bài.
.
- Lắng nghe.
Bài 1:
- 1 hs đọc trước lớp.
- so sánh các phân số.
- Trả lời
- 2 hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài làm của bạn.
a, ; ; ; .
b, Quy đồng mẫu số các phân số ta có: < < < 
 nên < < < .
Bài 2: 
- 1 hs đọc trước lớp.
- 5 hs nối tiếp trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Làm bài.
- Chữa bài miệng.
 Đáp án:
 a, ; b*, ; c*, ; d, .
Bài 3: 
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 hs đọc,lớp đọc thầm.
- 1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Đổi: 5ha = 50 000 m2
Diện tích hồ nước là: 
50 000 : 10 x 3 = 15 000 ( m2 ).
Đáp số: 15 000m2
Bài 4:
- 1 hs làm bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: 
Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 - 1 = 3 (phần)
 Tuổi của bố là:
 30 : 3 x 4 = 40 ( tuổi)
 Tuổi của con là:
 40- 30 = 10 (tuổi)
 Đáp số: Con 10 tuổi
 Bố 40 tuổi
C. Củng cố - 
 Dặn dò.
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
KQTCTV:
* Tiết 2: Thể dục.
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: 
“Lăn bóng bằng tay ”.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS biết: tập hợp hàng dọc - ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
	- Biết chơi trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”.
2. Kĩ năng: 
	 - Thực hiện cơ bản đúng các động tác, đủ nội dung, thành thạo, đều, đẹp, đúng khẩu hiệu.
	 - Tham gia trò chơi đúng cách, đúng nội quy.
3. Giáo dục: Hs có ý thức rèn luyện thân thể thờng xuyên, yêu thích môn học.
4. Tăng cường TV cho HS.
II/ Chuẩn bị: 
	- GV: Địa điểm; 1 còi; 4 quả bóng.
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung.
Đ.lợng.
Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu.
+ GV yêu cầu nhóm trởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo.
+ Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học.
+ Xoay các khớp cổ tay, chân, gối, vai, hông.
+Cho lớp đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản.
a, Ôn ĐHĐN:
+ Tập hợp hàng dọc - ngang, dóng hàng, điểm số,dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+ Điều khiển lớp tập 1 -2 lần sau đó chia tổ luyện tập ( Quan sát, giúp đỡ ).
b, Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”.
+ Nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
+ Cho cả lớp chơi thử, thi đua nhau chơi.
+ Tổ chức cho hs chơi, nx, tổng kết.
6´
15´
9´
 GV 
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x 
GV
x x x x x
x x x x x
x x x x x 
3. Phần kết thúc.
+ Tập hợp lớp, tập một số động tác thả lỏng.
+ GV cùng hs hệ thống nội dung bài.
+ Liên hệ giáo dục học sinh.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
5´
 GV
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x 
* Tiết 3: Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nhận biết cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích.
	- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cảng sông nớc.
2. Kĩ năng: Thực hành viết được một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
3. Giáo dục: Hs ý thức dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp. Vận dụng học tốt các môn học khác.
4. Tăng cường TV cho HS.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: - Tranh, ảnh miêu tả cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm...
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. KTBC:
3´
+ Thu, chấm một số bài tập Đơn xin gia nhập Đội .... da cam.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 5 hs nộp bài viết.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. 2´
2. HD làm bài tập.
 ( 30')
- Nêu mục tiêu bài hoc, ghi tên bài.
Bài1
+ Y/c hs đọc đoạn văn, thảo luận trả lời câu hỏi ( sgk - 62 ) theo nhóm.
+ Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhận xét, củng cố, hỏi thêm về cách miêu tả của từng đoạn.
* K.luận: Trong miêu tả, nghệ thuật liên tưởng được sử dụng rất hiệu quả. Liên tưởng làm cho sự vật thêm sinh động hơn, gần gũi với con người hơn. Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm nhận được vẻ đáng yêu của biển.
+ Đoạn b: Tiến hành tương tự.
Bài 2:
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ Y/c 2,3 hs đọc các kết quả quan sát cảnh sông nước đã chuẩn bị từ tiết
 trước.
+ Y/c hs tự lập dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. 
+ Gọi hs đọc bài viết.
+ Nhận xét bài làm của hs
- Nghe
Bài1
- Hoạt động nhóm 4, đọc đoạn văn trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nghe.
Bài 2:
- 1 hs đọc y/c.
- Đọc kết quả quan sát.
- Làm bài cá nhân. 
- 3 - 5 hs nối tiếp rình bày.
C. Củng cố - 
 Dặn dò:
3
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
KQTCTV:
* Tiết 4: Khoa học.
Phòng bệnh sốt rét.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học Hs biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng: HS có thói quen tự bảo vệ mình và những ngời trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
3. Giáo dục: Hs luôn có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
$. Tăng cường TV cho hs
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG.
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
5´
H; Nêu những đặc điểm cần chú ‎ khi sử dụng thuốc và mua thuốc Nhận xét, ghi điểm.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
3´
2. Nội dung bài:
* HĐ1: Làm việc với SGK.
+ M.tiêu: HS nhận biết 
được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. Nêu được tác nhân,
đường lây truyền bệnh sốt rét.
12´
* HĐ2: Quan sát và thảo luận.
+ M.tiêu: HS biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi....Có ý thức trong việc ngân chặn k cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
10´
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
* Cách tiến hành: 
+ Y/c hs thảo luận câu hỏi sau:
H: Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ?
H: Bệnh sốt rét nguy hiểm n.t.n ?
H: Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét lây truyền n.t.n ?
+ Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhận xét, kết luận.
* Cách tiến hành:
+ Y/c hs thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi:
H: Muỗi a - nô - phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào? 
H: Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người? 
H: Bạn có thể làm gì để k cho muỗi sinh sản, đốt người ?
+ Nhận xét, bổ sung
+ KL
- Nghe.
- Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi.
- Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn:
-Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, ngời ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ.
-Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thờng 40 độ hoặc hơn
-Cuối cùng ngời bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
- Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét).
- Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây ra 4) Đờng lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành.
- Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Hỏi - đáp trước lớp theo cặp đôi
- nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm ... đẻ trứng nơi nước đọng, ao tù... 
- Vào buổi tối và ban đêm 
- Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi có nước đọng, thả cá để chúng ăn bọ gậy...Ngủ màn, mặc quần áo dài vào buổi tối...
3. Củng cố -
 Dặn dò:
5´
+ Củng cố nội dung; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
	Tiết 5: HĐNGLL: An toàn giao thông.
Bài 2: Các quy định bắt buộc khi tham gia giao thông của người và phương tiện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được: Các quy định bắt buộc khi tham gia giao thông của người và phườn tiện.
2. Kĩ năng: Thực hiện đúng các quy định của luật giao thông đường bộ.
3. Thái độ: Biết tuyên truyền cho ngời thân trong gia đình và mọi ngời thực hiện theo.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học
ND- TG
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Bài mới:
1. GTB, ghi đầu bài lên bảng (2')
2. Các quy định bắt buộc đối với người tham gia giao thông.
 ( 30' ) 
B. Củng cố, dặn dò ( 3' )
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
a. Đối với người đi bộ hoặc làm việc khác trên đường bộ, đường đô thị
H: Người đi bộ hoặc làm việc khác trên đường bộ, đường đô thị cần tuân thủ các quy định nào?
b. Đối với người đi xe đạp.
H; Người đi xe đạp cần tuân thủ những quy định gì khi tham gia giao thông.
H: Khi tham gia giao thông ngời điều khiển các phơng tiện giao thông cần đi ntn? 
c. Đối với người đk mô tô, xe gắn máy.
H: người đk xe gắn máy, mô tô cần phải tuân thủ các quy định gì?
d. Đối với các phương tiện tham gia giao thông.
Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo những yêu cầu gì?
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học- YC HS học bài thực hiện đúng các quy dịnh khi tham gia giao thông.
- Nghe, theo dõi.
- Nghe
- Đi bên phải lề đường của mình. Không dàn hành, không nô đùa.... không phơi rơm rạ hoặc bất cứ vật gì ảnh hưởng tới GT
- Không được đi ở khu vực có biển cấm xe đạp. khi đk không được buông hai tay, kéo các phương tiện khác. không được bám vào các phương tiện khác...
- Người đủ 16 tuổi trở lên được phép lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3
- Người đủ 18 tuổi trở lên mới được phép lái xe mô tô 2 bánh từ 50 cm3 trở nên nhưng phải có giấy phép lái xe...
- Phải có đầy đủ các heei thống an toàn như: phanh, chuông, đèn...đảm bảo đúng tiêu chuẩn.
- Nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGA t6.doc