Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 12

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 12

MÙA THẢO QUẢ

I/Mục tiêu:

1/Kt:

 Hiểu nghĩa các từ ngữ : Thảo quả , Đản khao, Chin san, sầm uất , tầng rừng thấp .

 Thấy được vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt , sự sinh sôi , phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả .

2/ Kn:Đọc; đọc đúng: Đản khao, lớt thớt , ngọt lựng, Chin san , lặng lẽ , chon chót . Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .

3/Gd: Gd hs thấy được vẻ đẹp và hương thơm đặc biệt của rừng thảo quả từ đó có ý thức bảo vệ rừng thảo quả.

4/ Tăng cường TV cho HS.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Ngày soạn:30/10/09
 Ngày giảngT2/2/11/09
Mùa thảo quả
I/Mục tiêu:
1/Kt: 
 	Hiểu nghĩa các từ ngữ : Thảo quả , Đản khao, Chin san, sầm uất , tầng rừng thấp .
 Thấy được vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt , sự sinh sôi , phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả .
2/ Kn:Đọc; đọc đúng: Đản khao, lớt thớt , ngọt lựng, Chin san , lặng lẽ , chon chót . Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .
3/Gd: Gd hs thấy được vẻ đẹp và hương thơm đặc biệt của rừng thảo quả từ đó có ý thức bảo vệ rừng thảo quả.
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC: (3’)
B/ Bài mới:
1/GT bài(2’)
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc(12’)
b/ Tìm hiểu bài
 (10’)
c/ Đọc diễn cảm
 (8’)
4/ Củng cố dặn dò
 (5’)
- Gọi hs đọc bài “ Tiếng vọng’’ và nêu nội dung bài.
- Nhận xét chấm điểm.
- GTT, GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi hs khá đọc bài.
- Chia đoạn.
- Yc hs đọc nối tiếp đọc 3 đoạn .
- HDHS luyện đọc từ khó:Thảoquả
Đản khao, Chin san, sầm uất , tầng rừng thấp .
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2.
- Gọi hs đọc chú giải bài.
- Yêu cầu hs đọc bài trong nhóm 3.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm
- NX.
- Đọc mẫu toàn bài lần 1
- Cho HS đọc đoạn 1
H:Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
H: Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
H: Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì?
- Cho HS đọc đoạn 2
H: Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
H: Qua đoạn văn trên em cảm nhận được điều gì?
- Cho HS đọc đoạn 3 
H: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
H: Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
H: Đoạn văn thứ 3 cho em biết điều?
H: Qua bài văn trên em cảm nhận được điều gì?
- Gọi 1-2 HS đọc lại.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, chấm điểm.
- Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau.
LQTCTV: .....................................
- 2 hs đọc bài và trả lời trước lớp.
- Nghe, theo dõi.
- 1 hs khá đọc bài, lớp theo dõi.
- NT đọc đoạn của bài.
- Luyện đọc từ khó.
- Nối tiếp đọc đoạn lần 2.
- 1 HS đọc chú giải bài.
- Đọc bài trong nhóm 3
- Báo cáo kết quả đọc trong nhóm
- Nghe, theo dõi.
- Đọc đoạn 1
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài
- Mùi thơm quyến rũ của thảo quả. 
- Đọc đoạn 2.
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân
- Thảo quả phát triển rất nhanh.
- Đọc đoạn 3
- Nảy dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,
- Vẻ đẹp của quả thảo quả.
- HS nêu.
- Thấy được vẻ đẹp , hương thơm
đặc biệt , sự sinh sôi , phát triển
nhanh đến bất ngờ của thảo qủa.
Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả
đặc sắc của tác giả .
- 1-2 HS đọc.
- Nghe, theo dõi.
- Tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo nhóm 3.
- Thi đọc.
Tiết 2: Toán.
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...
I Mục tiêu.
1/ KT: HS biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,...
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2/ KN: Rèn luyện kỹ năng nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ... và viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3/ GD: GD HS tính cẩn hận, kiên trì khi thực hành tính toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(3’)
B/ Bài mới :
1/ GT bài (2’)
2/ Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000 (12’)
3/ Thực hành
 ( 18')
3/ Củng cố dặn dò(3’)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1( 55)
- Nhận xét, chấm điểm.
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 27,867
 x 10
 278,67
- Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
 b) Ví dụ 2:	
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
Bài 1:
- Yêu cầu hs đọc bài, làm bài miệng
- NX
Bài 2
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu hs làm bài vào vỏ nháp. - Gọi hs chữa bài.
- NX, chấm điểm.
Bài 3*:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HD HS làm bài
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét.
- Tóm tắt nội dung bài 
Dặn học sinh về làm bài tập ở nhà.
* KQTCTV: .................................
2 hs lên bảng làm bài .
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
- Ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 53,286
 x 100
 5328,6 
- - Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải hai chữ số.
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một,
Hai, ba chữ số.
- Đọc nhận xét.
Bài 1:
- Đọc bài, làm bài vào miệng.
1,4 x 10 = 14 ; 2,1 x 100 = 210
7,2 x1000=7200; 9,63 x 10 = 96,3
25,08 x 100 = 2508; 5,32x 1000 = 5320 
5,328 x10 = 54,28 ; 0, 894 x 1000 = 894
Bài 2
- Đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp.
- Chữa bài.
10,4dm = 104 cm 
0, 856 m= 85, 6 cm
5, 75 dm = 57, 5 cm
Bài 3*:
- Đọc yêu cầu bài
- Nghe, làm bài.
 Bài giải
10 lít dầu hoả cân nặng là
 10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là
 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số 9,3 kg
Tiết 3: Đạo đức 
Kính già yêu trẻ (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Học sinh biết : Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống , đã đóng góp nhiều cho xã hội . Trẻ em có được gia đình và xã hội quan tâm chăm sóc .
2/ Kn: Hs biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lễ phép , giúp đỡ nhờng nhịn ngời già em nhỏ.
3/ Gd: GD hs yêu quý thân thiện với ngời già em nhỏ , không đồng tình với những hành vi việc làm không đúng đối với ngời già em nhỏ.
4/ Tăng cường TV cho hs.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC
B/ Bài mới :
1/ GT Bài(2’)
2/ HĐ 1:Tìm hiểu ND chuyện “ Sau đêm ma’’
MT: HS biết cần phải giúp đỡ ngời già em nhỏ.
 (15’)
3/HĐ 2: Làm bài tập 1:
MT: HS nhận biết đợc các hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ (13’)
4/ Củng cố - dặn dò 
 ( 5')
Trực tiếp .
Đọc truyện “ sau đêm ma’’ sgk .
Mời hs đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện .
Yc cả lớp thảo luận theo các câu hỏi trong sgk
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
- NX.
Mời 1-2 hs đọc phần ghi nhớ sgk.
 Giao nhiệm vụ cho hs làm bài tập 1
Mời 1 số hs trình bày ý kiến .
- NX, kết luận:
+ Các hành vi a,b,c là các hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ .
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm thương yêu chăm sóc em nhỏ .
H: Em đã biết kính già yêu trẻ.
Dặn hs về tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương và dân tộc .
KQTCTV: .....................................
Học sinh theo dõi sgk
Hs đóng vai theo nd truyện .
Hs thảo luận theo các câu hỏi .
Nhường đường, dắt em nhỏ
-Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. 
-Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ.
- Đọc ghi nhớ.
- Nhận nhiệm vụ.
- Trình bày ý kiến
 Ngày soạn:31/10/09
 Ngày giảng:T3/3/11/09
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Biết : nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.... Nhân một số thập phân với một số tròn trăm, tròn chục . Biết giải bài toán có 3 bước tính.
2/ Kn: Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên . Giải bài toán có lời văn .
3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì chính xác khi thực hành tính toán .
4/ Tăng cương TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(3’)
B/ Bài mới :
1/ GT bài (2’)
2/ HD luyện tập
 ( 30')
3/ Củng cố dặn dò(3’)
Gọi hs làm bài 1 của tiết trước .
 Nhận xét chấm điểm.
- Giới thiệu bài, Ghi đầu bài lên bảng.
Bài tập 1 (58): Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
- Mời một số HS đọc kết quả.
- Nhận xét.
Bài tập 2 (58): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng vở.
- Mời 4 HS lên chữa bài. 
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 3 (58): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 4* (58): Tìm số tự nhiên x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
- Nhận xét
2 hs lên bảng làm bài 
- Nghe, theo dõi.
Bài tập 1 (58): 
- Đọc yêu cầu, nêu cách làm, làm bài vào vở, đổi bài, chữa bài cho nhau, đọc kết quả.
a) 1,48 x 10 = 14,8 ; 5,12 x 100 = 512 
2,571 x 1000 = 2571; 15,5 x 10 =155 0,9 x 10 = 90 ; 0,1 x 10 = 100
b*) Số 8.05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 
10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500.
Bài tập 2 (58): 
- Đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở
- 4 hs lên bảng chữa bài.
a)7,69 b) 12,6 c*) 12,82 d*) 82,14
x 50 x 800 x 40 x 6 00 
384,5 10080 512,8 49284
Bài tập 3 (58): 
- Đọc bài, trao đổi theo nhóm 2 để làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải:
Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là:
 10,8 x 3 = 32,4 (km)
Số km người đó đi trong 4 giờ sau là:
 9,52 x 4 = 38,08 (km)
Người đi xe đạp đi được tất cả số km là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
Bài tập 4 *(58): 
- Đọc yêu cầu bài, nghe HD , làm bài, chữa bài
 x = 0 
 x = 5
- Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu hs học bài, chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trờng
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs nắm nghĩa của một số từ ngữ về môi trường . Biết tìm từ đồng nghĩa 
Biết ghép một số tiếng gốc Hán ( bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức .
2/Kn: Rèn kỹ năng hệ thống hoá , trình bày bằng lời nói hoặc lời văn chính xác .
3/Gd: GD hs biết yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt , Dùng đúng từ khi nói viết 
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC
 (3’)
B/ Bài mới :
1/ GT Bài(2’)
2/ HD  ... Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3 (115):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 8 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- NX, KL nhóm thắng cuộc.
- Tóm tắt nội dung bài.NX giờ học. Dặn hs về học bài xem trớc bài sau.
KQTCTV: ...................................
2 hs lên bảng viết 
- Nghe, theo dõi.
- Nghe, theo dõi.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng
- HS viết bảng con.
- Nêu
- Viết bài.
- Soát bài.
Bài tập 2 (114):
- Đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở.
Ví dụ về lời giải:
-Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi
-xổ xố, xổ lồng,
-Bát ngát, bát ăn, cà bát,
-chú bác, bác trứng, bác học,
Bài tập 3 (115):
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài theo nhóm 8.
- Đại diện nhóm trình bày.
 Ví dụ về lời giải:
Man mát, ngan ngát, chan chát
 - khang khác, nhang nhác, bàng bạc,
Sồn sột, dôn dốt, mồn một,
 - xồng xộc, công cốc, tông tốc,
Tiết 5 : Khoa học 
Sắt – gang – thép
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: HS biết nguồn gốc của sắt , gang, thép và một số tính chất của chúng .
2/ Kn: Rèn kỹ năng nhận biết kể tên được một số dụng cụ máy móc đồ dùng được làm từ gang thép .Nêu cách bảo quản đốf dung bằng gang thép trong gia đình .
3/ Gd: GD hs biết yêu quý những khoáng sản của đất nớc và có ý thức bảo vệ .
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC
B/ Bài mới :
1/ GT Bài(2’)
2/ HĐ 1:Thực hánhử lý thông tin.
MT: HS nêu được nguồn gốc của sắt gang thép và một số tính chất của chúng .(15’)
3/HĐ 2: Quan sát thảo luận:
MT:Giúp hs kể được tên một số dụng cụ máy móc được làm từ gang thép . Cách bảo quản đồ dùng làm từ gang thép . (15’)
4/ Củng cố dặn dò (3’)
H: Nêu đặc điểm của song, mây, tre?
- NX, chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
Yc hs đọc thông tin trong sgk và TLCH
H: Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
H: Gang, thép đều có thành phần nào chung ?
H: Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
- NX, KL
- Yc hs quan sát hình 48,49 sgk và thảo luận công dụng của thép, gang
- Yc hs kể tên một số dụng cụ và cách bảo quản sắt, gang ,thép .
- NX, kết luận.
- Gọi hs đọc ghi nhớ (sgk)
- Tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học . Dặn hs về học bài xem trước bài sau.
KQTCTV: ........................................
- 1 HS trình bày.
- Đọc thông tin trong sgk và trả lời.
- Trong tự nhiên sát có nhiều trong các thiên thạch và các quặng sắt.
- Chúng đều là hợp kim của sát và các- bon.
- Trong thành phần của gang có nhiều hơn thép.
Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi.
+ Trong thành phần của thép có ít các- bon hơn gang, ngoài ra còn thêm một số chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo.
Có loại thép bị gỉ nhưng có loại không bị gỉ.
+ Gang, thép được sử dụng :
H1- Đường ray tàu hoả .
H2 - Lan can nhà ở.
H3 - Cầu ( Long Biên bắc qua sông Hồng)
H5- Dao kéo , dây thép , gang đợc sử dụng ở H4
H6 – các dụng cụ dùng mở ốc vít 
- Kể.
- Đọc ghi nhớ.
 Ngày soạn: 2/11/09
 Ngày giảng: T6/6/11/09
 Tiết 1: Toán 
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: HS biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân. Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân với một tổng hai số thập phân.
2/ Kn: Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị của biểu thức số.
3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán .
4/ Tăng cường TV cho hs.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học: 
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(3’)
B/ Bài mới :
1/ GT bài (2’)
2/ HD luyện tập
 ( 30')
3/ Củng cố dặn dò(3’)
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 1(61)
- Nhận xét cho điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi Hs lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2:
- Yc hs đọc đề bài
- Yc hs tự làm bài 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài 3*:
- Gọi hs đọc đề bài .
- Yc hs tự làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- NX, Chấm điểm.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học.
- Yêu cầu hs học bài, chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 2 hs lên bảng làm bài 
- Nghe, theo dõi.
Bài 1:
- Đọc bài, làm bài vào vở.
- Chữa bài
a)
a
b
c
(a+ b) + c
a+( b + c)
2,5
3,1
0,6
6,2
6,2
1,6
4
2,5
8,1
8,1
4,8
2,5
1,3
8,6
8,6
b) 9,65 x 0,4 x 2,5
 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 
 = 9,65
 ( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 )
Bài 2:
- Đọc bài, làm bài, chữa bài
a/28,7 +34,5 x 2,4 = 63,2x 2,4 = 151,68
b/ 28,7+34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 151,68
Bài 3*:
- Đọc bài, làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
	Bài giải.
Người đó đi được quãng đường là:
12,5x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số : 31,25 km
Tiết 2: Thể dục
ôn 5 động tác của bài thể dục ptc
Trò chơi “ Kết bạn’’
I/ Mục tiêu: 
1/ KT: Biết thực hiện 5 động tác : Vươn thở , tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung .
- Biết chơi trò chơi “ Kết bạn’’ 
2/ Kn: Rèn kỹ năng tập đúng nhịp và thuộc động tác . Tham gia trò chơi chủ động .
3/Gd: GD hs tính tựu giác trong tập luyện thể dục để có sức khoẻ tốt .
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Địa điểm và phương tiện:
	 Sân bãi , còi 
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
Định lợng
HĐ của HS
1/ Phần mở đầu :
Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ .
Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
Khởi động các khớp 
2/ Phần cơ bản :
+ Ôn 5 động tác thể dục đã học .
Cho hs ôn tập chung cả lớp từ 1 – 2 lần theo đội hình hàng ngang .
Chia tổ cho hs tập luyện dới sự chỉ huy của tổ trởng .
 Cho hs thi đua giữa các tổ .
Nhận xét sửa sai cho hs .
KT 5 động tác đã học .
Đánh giá theo 2 mức
+ Trò chơi “ Kết bạn’’ 
Tổ chức cho hs chơi thử rồi chơi chính thức. 
3/ Phần kết thúc :
Cho hs chơi một trò chơi hồi tĩnh .
Cùng hs hệ thống lại bài .
Nhận xét đánh giá giao việc về nhà cho hs .
KQTCTV: .........................................
6 – 10’
18-22’
4-6’
 x x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x x x
 GV 
 x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x x
 GV
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập tả người
( Quan sát và chọn lọc chi tiết )
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs nhận biết những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về ngoại hình , hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu ( Bà tôi, Ngời thợ rèn)
2/ Kn: Rèn kĩ năng quan sát, chọn lọc chi tiết
3/ Gd: GD hs biết yêu quý kính trọng những ngời thân trong gia đình .
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học :
	Bảng phụ(BT 1,2) 
III/ Các hoạt động dạy học :
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(5’)
B/ Bài mới :
1/ GT Bài(2’)
2/ HD hs luyện tập:
 ( 30')
3/ Củng cố dặn dò (3’)
- Kiểm tra vở bài tập của hs.
- NX.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc.
GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả.
Bài tập 2:
(Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1)
H: Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả?
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học 
- Dặn hs về chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ....................................
- Nghe, theo dõi.
Bài tập 1:
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS trao đổi nhóm hai.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1HS đọc.
Bài tập 2:
- Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
Tiết 4 :Khoa học:
đồng và hợp kim của đồng
I/ Mục tiêu:
1/Kt: Sau bài học hs biết : Nhận biết được một số tính chất của đồng và các đồ dùng làm ra từ đồng. Biết cách bảo vệ đồng.
2/Kn: Kể được tên một số dụng cụ máy móc , đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng .
3/ Gd: GD hs biết yêu quý ,giữ gìn những vật dụng đợc làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
- phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học :
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC
 (5’)
B/ Bài mới :
1/ GT Bài(2’)
2/ HĐ1: Tính chất của đồng .
MT: hs quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của đồng (12’)
3/HĐ2: Nguồn gốc , so sánh tíng chất của đồng và hợp kim của đồng.
MT: hs biết nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng. (13’)
4/HĐ3: Một số đồ dùng đợc làm bằng đồng và hợp kim của đồng , cách bảo quản.
MT: hs kể tên một số đồ dụng đợc làm bằng đồng và hợp kim của đồng . Nêu cách bảo quản 1 số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng. (10’)
5/ Củng cố dặn dò (3’)
H: Nêu các tính chất của sát, gang, thép.
- NX, chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
- Yc nhóm trởng điều khiển nhóm quan sát một đoạn dây đồng , mô tả màu sắc , độ sáng tính cứng , dẻo của đoạn dây.
- Quan sát giúp đỡ các nhóm .
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả .các nhóm khác bổ xung.
- Nhận xét kết luận : Dây đồng có màu nâu đỏ, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
- Phát phiếu yc hs làm việc theo chỉ dẫn trong phiếu.
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- Gọi một số hs trình bày.
- Các nhóm khác bổ xung
- Nhận xét kết luận
Yc hs :
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong các hình sgk.
+ Kể tên các đồ dùng khác đợc làm từ đồngvà hợp kim của đồng.
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng .
Nhận xét nêu kết luận.
+ Yc hs trả lời nhanh các câu hỏi:
- Đồng và hợp kim của đồng có các tính chất gì?
- Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong cuộc sống ?
- Nhận xét câu trả lời cảu hs .
-Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn hs học thuộc mục bạn cần biết .KQTCTV: .....................................
- 1 hs nêu.
- Nghe, theo dõi.
- Hoạt động nhóm dới sự chỉ đạo của nhóm trởng.
- Đại diện nhóm trình bày 
trước lớp.
Hs làm bài vào phiếu 
1 số hs trình bày
Hs khác bổ xung
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
- Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng
Một số hs nêu ý kiến .
Hs khác nhận xét bổ xung ý kiến .
Hs nghe.
Hs trả lời nhanh các câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA t12.doc