Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 16

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I Mục tiêu.

1. Kiến thức. Đọc đúng: nóng nực, nồng nặc, từ giã.

- Hiểu các từ ngữ đợc chủ giải SGK

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãng Ông.

- Đọc diễn cảm toàn bài văn.

3. Giáo dục: thấy đợc tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Ông.

4. Tăng cường TV cho HS.

II. Đồ dùng :

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng :
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Tập đọc 
Thầy thuốc như  Mẹ Hiền
I Mục tiêu. 
1. Kiến thức. Đọc đúng: nóng nực, nồng nặc, từ giã.
- Hiểu các từ ngữ đợc chủ giải SGK
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãng Ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn.
3. Giáo dục: thấy đợc tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Ông.
4. Tăng cường TV cho HS.
II. Đồ dùng :
– Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học.
ND
HĐG
HĐH
A. KTBC: 
 ( 5')
B. Bài mới:
1. GTB: ( 2') 
2. Bài mới:
a. Luyện đọc
 ( 10')
b, tìm hiểu bài
 ( 10')
c/ Đọc diễn cảm.
3/ Củng cố dặn dò: ( 3')
- Gọi 1 HS đọc TL bài: về ngôi nhà đang xây và nêu nội dung bài
- NX, chấm điểm.
H: Mô tả những gì vẽ trong bức tranh?
GT: Thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác ông là thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong làng y học VN, ở thủ đo Hà nội và nhiều thị xã có những con đường mang tên ông. Bài giới thiệu đôi nét về tài năng và nhân cách cao thượng của ông.
- Gọi một HS đọc.
- Chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- HDHS luyện đoc từ khó: nóng nực, nồng nặc, từ giã.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn lần 2
- Gọi HS đọc chú giải
GT: Lãn ông: Ông lão lười là biệt hiệu của ông và ông tự đặt cho mình ngụ ý ông lười biếng với chuyện danh lợi.
- YC HS đọc nt đoạn trong nhóm 3
- Gọi đại diện nhóm báo cáo KQ đọc
- GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng giọng điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục lòng n- nhân ái, không màng danh lợi
- YC HS đọc thầm đọc lướt toàn bài, TLCH: 
H:Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài?
H: Điều gì thể hiện long nhân ái của ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
H: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
H*: Em hiểu nội dung của hai câu thơ cuối bài như thế nào?
H: Qua bài văn trên em hiểu được điều gì?
- Gọi 2- 3 hs đọc lại nội dung bài.
- Đọc mẫu lần 2 
- Nhắc lại giọng đọc .
- Treo bảng phụ, HD hs đọc diễn cảm đoạn 1
- Yêu cầu đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- NX – ghi điểm
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học.
- Về nhà đọc bài- chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 1HS đọc.
- 1 Thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc đầy mụn ở 
người trên chiếc thuyền nan.
- Lắng nghe.
- 1 HS khá đọc
- 3 HS nt nhau đọc từng đoạn
- 3 HS nt nhau đọc từng đoạn
- 1 HS đọc chú giải.
- NT đoạn trong nhóm 3
- Đại diện nhóm báo cáo kq đọc
- nghe
- Lẫn ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh nặng ông tự tìm đến thăm. Ông tận tình chăm sóc cả tháng trời, không ngại khổ, không ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho gia đình bệnh nhân củi, gạo...
- Ông cjo đúng thuốc nên người phụ nữ đã giảm bệnh. Khi bệnh cũ tái phát người chồng đến xin thêm thuốc vì đêm đã quá khuya ông hẹn đến mai khám lại rồi mới cho thuốc. Người chồng sốt ruột cho vợ uống thuốc của người khác nên chị ta bị chết.
- Ông hối hận và tự buộc tội mình về cái chết không phải do ông gây ra cho người bệnh. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm
- Ông được vau chúa nhiều lần vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho nhà vua nhưng ông đều khéo léo từ chối.
- Công danh chẳng tồn tại lâu chỉ có tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không bao giờ thay đổi
- Nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Nghe, theo dõi
- Nghe
- Đọc diễn cảm đoạn 1 theo nhóm đôi
Tiết 3: Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức : HS biết: Tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng vào giải toán
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm thành thạo, chính xác
3. GD: Tính chính xác, cẩn thận.
4. tằn cường TV cho HS.
4. Tăng cường TV cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy- học 
ND
HĐG
HĐH
A. KTBC: 
 ( 5')
B. Bài mới:
1. GTB: ( 2') 
2. Bài mới:
Luyện tập
( 30')
3/ Củng cố dặn dò: ( 3')
- Gọi 1 hs lên bangr làm bài 2 ý c
( 75)
- NX, chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm bài. 
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 2 (76): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3* (76):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Tóm Tắt nội dung bài. NX giờ học.
- Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .......................................
- 1 Hs lên bảng thực hiện.
- Nghe, theo dõi
Bài tập 1 (76):
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- 4HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
 a)27,5% + 38% = 65,5% b) 30% - 16% = 14%
c) 14, 2% x 4 = 56,8% d) 216% : 8 = 27%
Bài tập 2 (76): 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đ/ S: a) Đạt 90%
 b) Thực hiện 117,5% Vượt17,5%
Bài tập 3* (76):
- 1 HS đọc đề
- Nghe HD
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
*Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125% ; b) 25%
Tiết 4 : Đạo đức
 Hợp tác với những người xung quanh
I Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Nêu được một số biaảu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với bạn bè trong mọi công việc chung se năng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm viu, tình cảm gắn bó giữa người với người.
2. Kĩ năng:
- Có khĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt đọng của lớp của trường.
3. Thái độ: Có thái độ mong muốn sẵn sành hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp của trường, của gia đình, của sộng đồng.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy học.
ND
HĐG
HĐH
A. KTBC ( 5')
B. Bài mới
1 GTB
HĐ1: Tìm hiểu tranh tình huống
MT: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những ngời xung quanh( 9')
HĐ2: Làm BT1 sgk
MT: Nhận biết được một số việc làm biểu hiện sự hợp tác:
( 8')
HĐ3: Bài tập 2( bày tỏ thái độ) ( 8')
MT: HS biết phân biệt các ý kiến đúng sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
3. Củng cố- dặn dò
( 3')
H: Vì sao phải tôn trọng phụ nữ?
- NX
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
* YC quan sát 2 tranh trong sgkvà trả lời câu hỏi dưới tranh theo nhóm 3
- Gọi HS trình bày.
- KL: các bạn ở tổ tổ 2 đã biết cùng làm công việc chung. đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
- Chia nhóm ( 2 nhóm)
- YC các nhóm thảo luận và làm bài tập 1
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- NX,KL: Để hợp tác tốt với những ngừi sung quanh các em bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ, phối hợp với nhau trông công việc chung.
- Nêu từng ý kiến.
- Gọi học sinh giải thích.
- NX, KL: a,d: tán thành
b.c: không tán thành
+ Gọi đọc phần ghi nhớ
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Yêu cầu HS học bài, cb bài sau
KQTCTV: ....................................... 
- 1HSTL
- Nhóm 3 học sinh trao đổi, làm việc
- Trình bày nhận xét, bổ sung
- Chia nhóm.
+ Các nhóm thảo luận, làm bài
- Trình này nhận xét bổ sung
- Dùng thẻ màu để bầy tỏ thài độ tán thành hay không tán thành v à giải thích lí do.
- 2 HS đọc
 Ngày soạn:01/12/07
 Ngày giảng:T3/4/12/07
Tiết 1 : Toán 
 Giải toán về tỉ số phần trăm ( Tiếp) 
I Mục tiêu; 
1/Kiến thức: Biết cách tính một số phần trăm với một số
2/ Kĩ năng: vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan.
3/ Giáo dục: Tính chính xác, cẩn thận trong thực hành tính toán .
4/ Tăng cường TV cho HS.
II. Đồ dùng dạy - học
III. Hoạt động dạy học.
ND
HĐG
HĐH
A. KTBC: 
 ( 5')
B. Bài mới:
1. GTB: ( 2') 
2. Bài mới:
a. HDHS giải toán về tỉ số phần trăm 
( 15')
Thực hành
 ( 15')
3/ Củng cố dặn dò ( 3')
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2( 76)
- NX, chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
a. Ví dụ: - Nêu ví dụ.
H: Em hiểu số học sinh chiếm 52,5% số học sinh cả trường như thế nào?
- Cả trường có bao nhiêu học sinh
Ghi: 100% : 800HS
 1% : ... HS?
 52,5% : ...HS?
- Yêu cầu hs làm
Thông thờng ta làm gộp : 800 : 100 x 2, 5
Hoặc 800 x 52,5 /100
H: để tính 52,5 % của 800 ta làm như thế nào
b. Bài toán: - Nêu bài toán
 H: Lãi xuất tiết kiệm 0,5 % 1 tháng là bao nhiêu?
Ghi: 
100 đồng lãi: 0,5 đồng
1.000.000 đồng lãi : ? đồng
H: Để tính 0,5% của 1000000 ta làm nh thế nào?
- YC HS làm bài 
- NX
Bài tập 1 (77): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 11 tuổi.
- Cho HS làm bài. 
- NX, chấm điểm.
Bài tập 2 (77): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 3 *(77):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở nháp .
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Yêu cầu HS học bài, cb bài sau
KQTCTV: ......................................
1 HS thực hiện
- Nghe và tóm tắt lại bài toán
- Con số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5%
Hay số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thí số học học sinh nữ chiếm 52,5 phần 
Như thế.
+ Có 800HS
- Làm bài
1 % số học sinh toàn trờng là
800: 100= 8 ( HS)
52,5% số học sinh toàn trờng là
8x 52,5 = 420 (HS)
- lấy 800: 100 x 52,5
+ Nghe và tóm tắt.
 Nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng
- Lấy 1000000 : 100 x 0,5
- 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở
- Lấy tổng số học sin ... bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS theo dõi SGK.
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Bài tập 2 (154):
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài theo nhóm, trao đổi thảo luận.
- 3 HS thi tiếp sức.
- NX
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
Bài tập 3 (137):
- 1 HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở.
- Trình bày bài.
- NX
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị
Tiết 5 : Khoa học
 Chất dẻo
I Mục tiêu
1. Kiên thức: Biết một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng
- Biết được nguồn gốc và tính chất của dẻo
2. Kĩ năng: quan sát các hình minh hoạ, chọn lọc thông tin để giải đáp
3.GD: Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
4. Tăng cường Tv cho HS
II/ Đồ dùng
III. HĐ dạy học.
ND
HĐG
HĐH
A. KTBC:
 ( 5')
B. Bài mới
1 GTB ( 2')
Hoạt động 1: đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa
MT: Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
( 10')
Hoạt động 2: Tính chất của chất của chất dẻo
MT:HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
( 15')
3/ Củng cố dặn dò: ( 3')
H: Nêu tính chất của cao su
- Nx, chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
- YC quan sát hình minh hoạ ( T6SGK) và đồ dùng bằng nhựa để tìm đặc điểm của chúng
- Gọi trình bày
H: Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung?
- YC đọc kĩ thông tin trong sgk
H: Chất dẻo được làm từ nguyên liệu nào
H: Chất dẻo có tính chất gì
H: Chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra những sản phẩm thường dùng hàng ngày? 
H: Kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
- Nx
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học.
- Về nhà đọc bài- chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- Trả lời
-2HS trao đổi thảo luận nói về đặc điểm đồ nhựa
- Trình bày
+ hình 1: các đồ udng này cứng chịu nén, o thấm nớc, kích cỡ khác nhau.
+ H2: các loại ống nhựa này mềm, đàn hồi, o thấm nớc.
+H3: áo ma mền mỏng
+H4: các loại chậu, sô: gồm cách nhiệt , không thấm nớc
- Có nhiều màu sắc, hình dáng có loại mềm, có loại cứng nhưng không thấm nước, cách điện tốt.
- Đọc thầm
- Từ dầu mỏ và than đá.
- Cách điện cách nhiệt tốt, nhẹ, bền có tính dẻo ở nhiệt đọ cao.
- Có 2 loại: loại tái chế và loại không thể tái chế.
- Rửa sạch, lau chùi sạch sẽ.
- Thay thế cho các thành phẩm làm bằng ra, thuỷ tinh, kim loại, mây tre vì chúng không cách nhiệt.
- Kể
- Đọc mục bạn cần biết.
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán :
Luyện tập 
I/Mục tiêu:
1/Kt: Giúp hs ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
Tính tỉ số phần trăm của hai số .
Tính một số phần trăm của một số .
Tính một số biết một số phần trăm của nó .
2/Kn: Rèn kĩ năng thực hành tính toán thành thạo các dạng toán trên.
3/Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi thực hành tính toán.
4. tăng cường TV cho HS.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KTBC(3’)
B/Bài mới:
1/ GT bài(2’)
2/HD hs luyện tập:(30’)
3/ Củng cố dặn dò(3’)
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết 
Trước.
- Nhận xét chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
Bài tập 1 (79): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (79): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (79):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
- Mời 1 HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học.
- Về nhà đọc bài- chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 2 hs lên bảng làm bài.
Bài tập 1 (79): 
- Đọc yêu cầu
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài
a*) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
Bài tập 2 (79): 
- Đọc yêu cầu
- Nghe HD
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài
a*) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 97 : 100 x 30 = 29,1
b) Số tiền lãi là:
 6 000 000: 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
Bài tập 3 (79):
- Đọc yêu cầu
- Nghe HD
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn.
Tiết 2: Thể dục 
Bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “ nhảy lướt sóng’’
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs ôn tập các động tác của bài thể dục phát triển chung . Yc thực hiện cơ bản đúng động tác.
Trò chơi “ Nhảy lớt sóng ’’. Yc chơi đúng luật và tự giác tích cực.
2/ Kn:Rèn kỹ năng thực hiện đúng động tác, tham gia trò chơi chủ động.
3/Gd: Gd hs ý thức tự giác trong học tập , ý thức rèn luyện thể dục thể thao để có sức khoẻ tốt.
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Địa điểm phương tiện:
 Sân bãi, còi , bóng , kẻ sẵn sân chơi.
III/ Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
Định lượng
HĐ của HS
1/Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yc cầu giờ học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
đứng thành 3- 4 hàng ngang để khởi động các khớp.
- Trò chơi: “đứng ngồi theo lệnh’’
2/ Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung 
Từ 1-2 lần mỗi động tác 2x8 nhịp.( Lần đầu gv tập và hô cho hs tập, lần sau cán sự lớp điều khiển)
- Quan sát sửa sai cho hs.
- Chơi trò chơi “ nhảy lướt sóng ’’ 
- Nêu tên và hd cách chơi, cho hs chơi thử 1-2 lần rồi chơi chính thức.
- Gv làm trọng tài cho hs chơi .
3/ Phần kết thúc:
- Cho hs chơi trò chơi hoặc tập các động tác thả lỏng.
- Cùng hs hệ thống lại bài.
- Giao việc về nhà.
8 – 10’
18 – 20’
4 – 5’
 x x x x x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x x x x x
 GV
 x x x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x x x
 GV
 x x x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x x x
 GV
Tiết 3: Tập làm văn
Làm biên bản một vụ việc
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: giúp học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một sự việc 
2/ Kn: biết cách làm biên bản một vụ việc hoàn chỉnh, trình bày đúng quy định .
3/ Gd : GD hs ý thức tự giác trong học tập , có tính tự lập trong cuộc sống hàng ngày
4/ Tăng cường TV cho HS. 
II/ Đồ dung dạy học :
III/ Các hoạt động dạy học :
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KT bài cũ :(3’)
B/ Bài mới :
1/ GT bài (2’)
2/ HD hs luyện tập :
( 30')
3 Củng cố dặn dò :(3’)
- Gọi hs đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã đợc viết lại 
- Nhận xét chấm điểm 
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
Bài tập 1 :
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
- Cho HS thảo luận nhóm 7 hoàn thành bài tập
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài viết.
- NX, chấm điểm. 
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học.
- Về nhà đọc bài- chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 2 hs đọc trước lớp 
Bài tập 1 :
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Nghe HD
- Thảo luận theo nhóm 6 hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm trình bày
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
Bài tập 2
- 2 HS nt đọc yêu cầu bài
- Lắng nghe.
- Viết biên bản vào vở.
- 1-2 HS trình bày.
Tiết 4 : Khoa học 
Tơ sợi
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Sau bài học hs biết : Kể tên một số loại tơ sợi , làm thực hành để nhận biết tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo , nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi .
2/ Kn: Hs nhận biết tơ sợi tự nhiên hay tơ sơi nhân tạo , nêu đặc điểm sản phẩm làm từ tơ sợi .
3/Gd: Gd hs yêu quý giữ gìn những sản phẩm làm từ tơ sợi .
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo .
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(3’)
B/Bài mới
1/Giới thiệu bài(2’)
2/HĐ1: Quan sát và thảo luận:
Mt:Hs kể đợc tên một số loại tơ sợi(7’)
3/ HĐ2:Thực hành 
MT:Hs làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo (9’)
4/HĐ3: Làm việc với phiếu học tập (8’)
MT: Hs nêu đợc đặc điểm nổi bật của sản phảm làm ra từ một số loại tơ sợi 
5/ Củng cố dặn dò(5’)
- Gọi 2 hs trả lời câu hỏi về nd bài cũ.
- Nhận xét chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
- YCHS làm việc theo nhóm, nhóm 
Trưởng điều khiển nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi t 66 sgk
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
- Nhận xét bổ xung thêm 
- Đặt câu hỏi liên hệ thực tế
Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ trang 66 SGk và cho bíêt những hình nào liên quan đến sợi đay. Những hình nào liên quan đến sợi tơ tằm, sợi bông.
- Yêu cầu HS làm TN
- Gọi HS nêu KL
- NX
- Chia nhóm
- YCHS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu bài tập
- Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả .
- Nhận xét kết luận .
Phiếu học tập
Hoàn thành bảng sau
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính 
1/ Tơ sợi tự nhiên 
-Sợi bông
- Tơ tằm
2/ Tơ sợi nhân tạo
- Sợi ni lông 
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học.
- Về nhà đọc bài- chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
- Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng báo cáo 
- Các nhóm khác bổ xung.
+H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay
+H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông
+H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
+) Hình 1: Phơi đay có liên quan đến việc làm sợi đay.
+) Hình 2: Cán bông có liên quan đến việc làm sợi bông.
+) Hình 3: Kéo tơ có liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
- Làm TN
- Nêu KL
- Chia nhóm
- Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- NX

Tài liệu đính kèm:

  • docGA t 16.doc