TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ Mục tiêu:
1/ Kt:
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài
Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
2/Kn: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn giọng đọc lúc rắn giỏi hào hứng , lúc trầm lắng tiếc thương .Biết đọc phân biệt lời các nhân vật .
3/ Gd: Gd hs yêu quý sứ thần Giang Văn Minh , người có trí dũng song toàn bảo về được quyền lợi và danh dự cho đất nước.
4/ Tăng cường TV cho HS
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ sgk.
Tuần 21 Ngày soạn: 8/01/09 Ngàygiảng:T2/11/01/09 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc trí dũng song toàn I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . 2/Kn: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn giọng đọc lúc rắn giỏi hào hứng , lúc trầm lắng tiếc thương .Biết đọc phân biệt lời các nhân vật . 3/ Gd: Gd hs yêu quý sứ thần Giang Văn Minh , người có trí dũng song toàn bảo về được quyền lợi và danh dự cho đất nước. 4/ Tăng cường TV cho HS II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk. III / Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC: ( 5’) B/ Bài mới: 1/ GT bài (2’) 2/ HD đọc và tìm hiểu bài. a/ luyện đọc: ( 10’) b/ Tìm hiểu bài ( 10’) c/ luyện đọc lại ( 10’) 3/ Củng cố dặn dò (3’) Mời hs đọc bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ’’và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - NX, chấm điểm - GTB, Ghi đầu bài lên bảng - Gọi 1 hs khá đọc bài. H: Bài chia làm mấy đoạn: - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn. - Nghe, theo dõi, ghi từ khó yc hs đọc - Gọi hs đọc nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài trong nhóm - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm - NX - Đọc mẫu toàn bài lần 1 - Yc hs đọc thàm đọc lướt từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong sgk H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? H: Nhắc lại nội dung đối đáp giữa ông Giang Vă Minh với đại thần nhà Minh? H: Vì sao nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? H: Qua bài văn trên em cảm nhận được điều gì? - Gọi HS nêu lại - Đọc mẫu toàn bài lần 2 - HD HS giọng đọc bài - HD HS đọc diễn cảm đoạn 2 - YC HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2 - TC thi đọc - NX, chấm điểm - Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. KQTCTV: - 2 hs đọc bài . - 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. - Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - 4 hs đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó. - 4 hs đọc nối tiếp lần 2. - 1 HS đọc chú giải - Đọc nt bài trong nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm - Nghe, theo dõi. - Ông vờ khóc than thở là không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ai phảI giỗ người đã chết từ năm đời.Giang Văn Minh tâu luôn: “ Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vau vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ?” Vua biết đã mắc mưu ông nên phảI tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng bàng tượng vàng. - Cuộc đối đáp giữa Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh thể hiện qua việc thi tài làm câu đối. Vế đối của đạ thần nhà Minh kiêu căng ngạo mạn, nhắc lại chuyện tướng Mã Viện đàn áp cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: Đồng trụ bây giờ rêu vẫn mọc Vế đối của thám hoa Giang Văn Minh nhắc lại quân đội của cả ba triều Nam Hán, Tống, Nguyên đều thất bại thảm hại trên sông Bạch Đằng: Bạch Đằng từ trước máu còn loang. - Vua Minh mắc mưu sứ thần Giang Văn Minh, phảI miễn cưỡng tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh lại không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, mà còn giám lấy việc quân đội 3 triều Nam Hán, Tống, Nguyên đều thất bại thảm hại trên sông Bạch Đằng để đối lại, nên tức giận sai người ám hại ông. - Sứ thần Giang Văn Minh vừa thông minh, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu trí để buộc vua nhà Minh bãI bỏ việc bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. Để giữ thể diện và danh dự của đất nước, ông đã dũng cảm không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc - Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . - 2- 3 HS nêu lại - Nghe, theo dõi - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2 - Thi đọc Tiết 3: Toán Luyện tập về tính diện tích I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Biết tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 2/ Kn: Rèn kỹ năng tính diện tích các hình đã học . thực hiện thành thạo các bài toán tính diện tích. 3/ Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán. 4/ Tăng cường TV cho HS. II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy học: ND – TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC: (5’) B/ Bài mới: 1/ GT bài (2’) 2/ Giới thiệu cách tính.(10’) 3/ Luyện tập ( 20’) 3/ Củng cố dặn dò (3’) H: Nêu công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Nhận xét cho điểm. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - GV vẽ hình lên bảng. H: Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? H: Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - YC HS làm bài - NX Bài tập 1 (104): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2* (104): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. KQTCTV: - 2 HS trình bày - Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật. - XĐ: +2 hình vuông có cạnh 20 cm. +Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m. Làm bài Bài tập 1 (104): - 1 HS đọc yêu cầu - Nêu cách làm - Nghe HD - Làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp - NX Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m) Đáp số: 66,5 m C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. Bài tập 2* (104): - 1 HS đọc YC bài - Làm bài vào vở nháp - 1 HS lên bảng chữa bài - NX Bài giải: C1: Diện tích hình chữ nhật to là: 50 + 30) x (100,5 – 40,5) = 4800 (m) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7630 (m) Đáp số : 7630 m Tiết 4: Đạo đức. ủy ban nhân dân xã (phường) em (tiết 1) I/ Mục tiêu: 1/ Kt: HS bước đầu biết vai trò qua trọng của UBND xã ( phường) đối với cộng đồng. Biết trách nhiệm của mọi người công dân là tôn trọng UBND. Biết kể một số công việc của UBND xã đối với trẻ em trên địa phương. 2/ Kn: Thực hiện các quy định của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức 3/ Gd: Gd hs tôn trọng UBND xã (phường). Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã tổ chức. 4/ Tăng cường TV cho HS. II/Đồ dùngdạy học: III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC: ( 5’) B/ Bài mới: 1/ GT bài (2’) 2/ Nội dung: HĐ1 : Tìm hiểu truyện Đến ủy ban nhân dân phường MT : Hs biết một số công việc của UBND xã (phường) và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường) ( 10’) HĐ 2 : Làm BT1 sgk MT: hs biết một số việc làm của UBND xã(phường) ( 8’) HĐ3 Làm BT3 MT: HS biết được các hành vi , việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường) ( 7’) 3/ Củng cố dặn dò (3’) H: Vì sao cần phảI yêu quê hương? - NX - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. Mời 1-2 hs đọc nội dung truyện Đến ủy ban nhân dân phường Yc hs thảo luận theo các câu hỏi H: Bố Nga đến UBND phường để làm gì? H: UBND phường làm các công việc gì? H: UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ ntn đối với UBND ? - NX - Mời 1-2 hs đọc phần ghi nhớ sgk - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm ( làm bài tập 1) - Yc hs thảo luận nhóm - Mời đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét kết luận UBND xã (phường) làm các việc : b,c,đ,e,h,i - YC HS đọc bài, làm bài tập 3 - Gọi một số hs trình bày ý kiến - NX, Kết luận : b, c: là việc làm đúng a- là hành vi không nên làm - Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. KQTCTV: - 1 HS trả lời - Nghe, theo dõi. - 2 hs đọc nội dung truyện - Thảo luận và phát biểu ý kiến - UBND xã ( phường) giảI quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phảI tôn trọng và giúp đỡ UB hoàn thành công việc. - 1- 2 hs đọc ghi nhớ - Chia nhóm, nhận nhiệm vụ theo nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến - Đọc bài, làm bài tập 3 - Trình bày ý kiến Ngày soạn:8/01/09 Ngày giảng: T3/12/01/09 Tiết1:Toán Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp) I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Biết tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 2/ Kn: Rèn kỹ năng tính diện tích các hình đã học thành thạo, chính xác . 3/ Gd: Gd hs tính chính xác , cẩn thận khi thực hành tính toán . 4/ Tăng cường TV cho HS. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/KTB (5’) B/ Bài mới: 1/GT Bài:(2’) 2/ Giới thiệu cách tính(10’) 3/ Luyện tập ( 20’) 4/ Củng cố dặn dò(3’) H: Nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thanh - NX, chấm điểm - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - Đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? - NX Bài tập 1 (105): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở - Gọi HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 2* (106): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. - Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. KQTCTV: - Nêu. - Có thể chia thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. - Xác định các kích thước theo bảng số liệu - Tính. Bài tập 1 (105): - 1 HS đọc yêu cầu bài - Nêu cách làm - Nghe HD - Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài - NX Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m) Đáp số: 7833 m. Bài tập 2* (106): - 1 HS nêu yêu cầu bài - Làm bài vào vở nháp - 1 HS chữa bài Bài giải: Diện tích hình tam giác vuông AMC là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m) Diện tích hình thang vuông MBCN là: (20,8 ... Nghe viết bài. - Nghe, soát bài. Bài tập 2: - 1 HS đọc YC bài - Làm bài cá nhân. - 2 HS chữa bài - dành dụm, để dành. - rành, rành rẽ. - cái giành. - dũng cảm. - vỏ. - bảo vệ. Bài tập 3: - 1 HS đọc YC - Làm bài theo nhóm 7 - Trình bày - NX, bổ sung. Các từ cần điền lần lượt là: a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. -HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười. Tiết 5: Khoa học Năng lượng mặt trời I/ Mục tiêu: 1/ Kt: HS biết: Nêu VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong dời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơI khô, phát điện. 2/ Kn: Kể tên một số phương tiện, máy móc , họat động ,...của con người sử dụng năng lượng mặt trời 3/ Gd: Gd yêu thích môn học ham học hỏi tìm tòi khám phá khoa học . II/ Đồ dùng dạy học: II/ Các hoạt động dạy học: ND – TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC: ( 5’) B/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài:(2’) 2/HĐ 1 Thảo luận : MT: hs nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời tự nhiên 3/ HĐ2: Quan sát Thảo luận cả lớp MT: Hs kể tên một số phương tiện máy móc , hoatj động ...của con người sử dụng năng lượng mặt trời 4/ HĐ3: Trò chơi MT: hs củng cố cho hs những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời 5/ Củng cố dặn dò H: Nêu VD về năng lượng - NX, chấm điểm. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Yc hs đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm theo các câu hỏi H: Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? H: Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ? H: Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiêt và khí hậu ? - Gọi một số nhóm trình bày và cả lớp bổ sung thảo luận - NX. G: Than đá dầu mỏ, khí đốt TN cũng được hình thành do năng lượng mặt trời. - Yc các nhóm quan sát các hình 2,3,4 sgk và thảo luận theo các nội dung H: Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong cs hàng ngày . H: Kể tên một số công trình máy móc sử dụng năng lượng mặt trời H: Kể một số việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình em và địa phương - Chia làm 2 nhóm tham gia chơi - Hd hs cách chơi và tổ chức cho hs chơi - Làm trọng tài cho hs tham gia chơi - Nx, biểu dương nhóm thắng cuộc. - Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học - Dăn HS học bài, CB bài sau KQTCTV: - 2 HS nêu. - Nghe, TD. - ánh sáng và nhiệt - Hs làm việc theo nhóm , thảo luận theo các câu hỏi - Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài giúp cây cối tươI tốt, người và động vật khỏe mạnh. Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển. Cây cối là thức ăn trực tiếp hoặc gián tiếp của động vật. Cây cối còn cung cấp củi đun. Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, mưa, gió, bão - Cả lớp thảo luận - Quan sát và thảo luận - Sưởi ấm, tắm nắng, phơI cà phe, làm muối,, phơI khô các đồ vật - Pin mặt trời, bình tắm năng lượng mặt trời. - PhơI thóc, lúa, ngô, - Chia làm 2 nhóm tham gia vào trò chơi Ngày soạn: 10/01/09 Ngày giảng: T6/15/01/09 Tiết 1: Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Giúp hs có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ,Tự hình thành được cách tính , công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật . 2/ Kn: Vận dụng quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan . 3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán . 4/ Tăng cường TV cho HS. II/ Đồ dùng dạy học: Một số hình hộp để khai triển, bảng phụ . III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC(5’) B/ Bài mới : 1/ GT bài (2’) 2/ hd hình thành kỹ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp CN (10’) 3/ Thực hành ( 20’) 4/ Củng cố dặn dò(3’) H: Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét chấm điểm. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng a) Diện tích xung quanh: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN. +Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN? -GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. +Diện tích xung quanh của HHCN là gì? Ví dụ: - GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. H: Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? b) Diện tích toàn phần: -Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN. -Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên Bài tập 1 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - NX, chấm điểm Bài tập 2* (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - NX - Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học - Dăn HS học bài, CB bài sau KQTCTV: - 1 hs lên nêu. - Nghe, theo dõi - Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. -Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của. - Nghe, làm bài Chu vi mặt đáy của hình HCN là ( 5 + 8) x 2 = 26 ( cm) - Sxq của HHCN là: 26 x 4=104(cm) - Quy tắc: (SGK – 109) - Diện tích toàn phần bằng diện tích hai đáy cộng với diện tích xung quanh -Stp của HHCN là:104 + 40 x 2 = 184(m2) Bài tập 1 (110): - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm vào nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài - NX Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (dm) Đáp số: 94 (dm) Bài tập 2* (110) - 1 HS nêu yêu cầu. - Nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - 1 HS lên bảng chữa bài - NX Bài giải Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm) Đáp số: 204 dm Tiết 2: Thể dục Nhảy Dây- Bật cao Trò chơi “trồng nụ trông hoa’’ I/ Mục tiêu: 1/ KT: HS biết tùn và bắt bóng theo nhóm 2-3 người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Làm quen với động tác bật cao. Biết chơi trò chơi ( trồng nụ trồng hoa ) 2/ Kn: Rèn kỹ năng tung và bắt bóng thành thạo. Tham gia trò chơi chủ động 3/Gd: GD hs tính tựu giác trong tập luyện thể dục để có sức khoẻ tốt . II/ Địa điểm và phơng tiện: Sân bãi , còi, dây III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV Định lượng HĐ của HS 1/ Phần mở đầu : Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ . Chạy chậm trên địa hình tự nhiên Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục 8 động tác Trò chơi khởi động . 2/ Phần cơ bản : + Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Cho hs tập luyện theo tổ Tổ chức cho hs thi đua giữa các tổ Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau Chọn một số hs nhảy tốt lên biểu diễn . Làm quen nhảy bật cao- tập theo đội hình hàng ngang Gv làm mẫu sau đó cho hs làm theo + Trò chơi “ Trồng nụ trồng hoa ’’ Nhắc luật chơi cách chơi và hd , cho hs tập các động tác di chuyển Tổ chức cho hs chơi thử rồi chơi chính thức. 3/ Phần kết thúc : Cho hs chơi một trò chơi hồi tĩnh . Cùng hs hệ thống lại bài . Nhận xét đánh giá giao việc về nhà cho hs . 6 – 10’ 18-22’ 4-6’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x Tiết 3: Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Giúp hs biết rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục , trình tự miêu tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt trình bày trong bài văn tả người . 2/ Kn: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi , biết viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 3/ Gd: GD hs ý thức tự giác trong học tập , ghi nhớ những ki nh nghiệm qua bài văn. 4/ Tăng cường TV cho HS II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi đề bài và một số lỗi trong bài III/ Các hoạt động dạy học : ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC(5’) B/ Bài mới : 1/ GT Bài(2’) 2/ Nhận xét kết quả bài viết của hs (15’ 3/ HD chữa bài (15’) 4/ Củng cố dặn dò (3’) - Gọi hs trình bày lại CTHĐ đã lẩp trong tiết trước. - NX, chấm điểm - GTB, Ghi dầu bài lên bảng - Mở bảng phụ nhận xét chung kết quả bài viết của lớp - Thông báo điểm số cụ thể Trả bài cho từng hs , hd hs chữa lỗi chung - Sửa lỗi viết sẵn trên bảng phụ - Mời một số hs lên bảng chữa lỗi - NX - Hd hs chữa lỗi trong bài - Hd hs học tập những bài văn hay, đoạn văn hay Yc hs chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn - Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học - Dăn HS học bài, CB bài sau KQTCTV: 2 hs trình bày Hs theo dõi Hs lần lượt chữa lỗi Vài hs lên bảng chữa lỗi - Chữa lỗi trong bài Chữa lỗi trong bài - Viết lại đoạn văn vào vở Tiết 4: Khoa học Sử dụng Năng lượng chất đốt I/ Mục tiêu: 1/ Kt: HS biết :công dụng của một số loại chất đốt 2/ Kn: Thảo luận về sự an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt 3/ Gd: Biết cách sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày . 4/ Tăng cường TV cho HS. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC ( 5’) B/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài: (2’) 2/HĐ 1Kể tên một số loại chất đốt MT: giúp hs nêu được tên một số loại chất đốt rắn , lỏng , khí (10’) 3/ HĐ2: Quan sát-Thảo luận: Mt: Hs kể được một số công dụng việc khai thác từng loại chát đốt (15’) 4/ Củng cố dặn dò(3’) Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận + Kể tên một số loại chất đốt thường dùng , trong đó chất đốt nào ở thể rắn, lỏng, khí ? - NX - YC HS quan sát và đọc thông tin trong sgk và TLCH: H: Kể tên các chất đốt rắn thường dùng ở vùng nông thôn miền núi ? H: Than đá được dùng vào việc gì ? Nước ta than đá được khai thác nhiều ở đâu? ngoài than đá bạn còn biết tên than nào khác ? H: kể tên các loại chất đốt lỏng mà em được biết? Chúng thường được dùng để làm gì? H: ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? H: Có những loại khí đốt nào? H: Người ta làm thế nào để tạo khí sinh học? GV: Để sử dụng được khí TN người ta nén khí vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. - Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học - Dăn HS học bài, CB bài sau KQTCTV: 2 hs trả lời - Nghe, theo dõi. - Nghe, TLCH - Chất rắn: củi, than, - Chất lỏng: dầu, - Chất khí: ga - Đọc thông tin, quan sát hình và TLCH: - Củi, tre, rơm, rạ.. - Than đá được dùng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi... - Ngoài ra còn các loại than: than củi, than bùn. - Dầu, xăng CHúng thường dùng để chạy máy - Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu - Khí tự nhiên và khí nhân tạo - ủ chất thảI, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra ngoài theo đường ống dẫn khí vào bếp
Tài liệu đính kèm: