Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 27

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 27

TRANH LÀNG HỒ

I/ Mục tiêu:

1/ Kt: - Hiểu nghĩa những từ ngữ, câu, đoạn trong bài: tranh lợn ráy, khoáy âm dương

 - Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo

2/Kn: Đọc , đọc đúng các từ khó trong bài và những từ do lỗi phát âm địa phương Đọc lưu loát toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.

3/ Gd: Gd hs yêu quý tôn trọng những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc từ đó có ý thức giữ gìn nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc.

4/ Tăng cường TV cho HS : làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, lĩnh

trắng, điệp, tranh lợn ráy, khoáy âm dương

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng:T2/
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Tranh làng hồ 
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: - Hiểu nghĩa những từ ngữ, câu, đoạn trong bài: tranh lợn ráy, khoáy âm dương 
	 - Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo
2/Kn: Đọc , đọc đúng các từ khó trong bài và những từ do lỗi phát âm địa phương Đọc lưu loát toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
3/ Gd: Gd hs yêu quý tôn trọng những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc từ đó có ý thức giữ gìn nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc.
4/ Tăng cường TV cho HS : làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, lĩnh
trắng, điệp, tranh lợn ráy, khoáy âm dương 
II/ Đồ dùng dạy học:
III / Các hoạt động dạy học: 
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC: 
 ( 5’)
B/ Bài mới:
1/ GT bài (2’)
2/ HD đọc và tìm hiểu bài.
a/ luyện đọc:
 ( 10’)
b/ Tìm hiểu bài 
 ( 10’)
c/ luyện đọc lại 
 ( 10’)
3/ Củng cố dặn dò (3’)
Mời hs đọc bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ’’và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- NX, chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Gọi 1 hs khá đọc bài.
H: Bài chia làm mấy đoạn:
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
- Nghe, theo dõi, ghi từ khó hd hs đọc
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải
- YCHS đọc nối tiếp bài trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm
- NX
- Đọc mẫu toàn bài lần 1
- YCHS đọc thầm đọc lướt toàn bài và TLCH:
H: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
H: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
H: Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
H: Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
H: Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài?
- Gọi 2- 3 HS nêu lại ND bài.
- Đọc mầu toàn bài lần 2
- HD HS giọng đọc toàn bài.
- HDHS đọc diễn cảm đoạn 3 bài
- YCHS luyện đọc theo nhóm đôi
- TC thi đọc
- NX, chấm điểm
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
- 2 hs đọc bài .
- Nghe, TD
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 2 đoạn ( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn )
- 2 hs đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc chú giải
- Đọc nt bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm
- Nghe, theo dõi.
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
- Màu đen không pha bằng thuốc mà pha bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với bột nếp
- Tranh lơn ráy: có khoáy âm dương 
( rất có duyên); Tranh vẽ đàn gà con ( tưng bừng như ca múa bên gà máI mẹ); Kĩ thuật tranh ( đã đạt tới sợ trang trí tinh tế); Màu trắng điệp: là một sự sáng tạo góp phầnvào kho tàng màu sắc của dân tộc
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh vui tươi
- ND: Ca ngợi và biết ơn những nghệ
sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo
- 2- 3 HS nêu lại ND bài.
- Nghe, TD
- Nghe
- Nghe, theo dõi
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: HS biết cách tính vận tốc của chuyển động đều .Thực hành tính vận tốc của chuyển động đều theo các đơn vị đo khác nhau.
2/ Kn: Rèn kỹ năng vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn .
3/ Gd: GD hs tính cẩn thận , kiên trì khi làm tính giải toán .
4/ Tăng cường TV cho HS : Chuyển động đều
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC (5’)
B/ Bài mới:
1/ GT bài(2’)
2/ Luyện tập:
 ( 30’)
4/ Củng cố dặn dò(3’) 
- Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
- Nhận xét chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề toán
- Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?
- YC HS làm bài, chữa bài.
- NX, chấm điểm
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài
H: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Lưu ý HS: ghi tên đơn vị của vận tốc.
- YCHS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp
- NX, chấm điểm
Bài 3:
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- HD HS tìm cách giải
- YCHS làm bài và chữa.
- NX.
Bài 4*: 
- Gọi 1HS đọc đề bài.
H:Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào?
- YC HS làm bài, chữa bài
- NX
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
- 1 hs nêu 
Bài1
- Gọi 1 HS đọc đề toán
- Lấy quãng đường chia cho thời gian
- Làm bài, chữa bài
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số:1050m/phút
Bài 2: HS chữa miệng
- 1 HS đọc YC bài
- Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu).
- Làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp
S
130 km
147 km
210 m
1014 m
T
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
V
32,5 km/giờ
49 km/ giờ
35m/ giây
78m/phút
Bài 3:
 - 1 HS đọc đề bài
- Nghe HD
- Làm bài và chữa bài
 Bài giải
 Quãng đường đi bằng ôtô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là 1nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ. Vận tốc của ôtô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
Bài 4*:
- 1 HS đọc YC bài
- Biết thời gian ca nô đi
- Làm bài, chữa bài
 Bài giải
Thời gian ca nô đi được là:
7giờ45phút – 6giờ30phút = 1giờ15phút
 1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp số: 24km/giờ
Tiết 4: Đạo đức.
Em yêu hòa bình (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Học xong bài này hs biết :
	Giá trị của hòa bình; trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình.
2/ Kn: Rèn kĩ năng tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình do nhà trường và địa phương tổ chức 
3/ Gd: Gd hs yêu hòa bình , quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hòa bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hòa bình , gây chiến tranh .
4/ Tăng cường TV cho HS: hòa bình, chiến tranh
II/Đồ dùng dạy học:
 Tranh ảnh sưu tầm được với nội dung chống chiến tranh, giấy , bút màu, thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC: 5’
B/ Bài mới:
1/ GT bài (2’)
2/ Nội dung:
 HĐ1 :Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm BT4
MT :Hs biết được các hđ để bảo vệ hòa bình của ND VN và ND thế giới(10’)
HĐ 2 :Vẽ cây về hòa bình 
MT: Củng cố lại các kiến thức về giá trị của hòa bình và những việc làm để bảo vệ hòa bình (8’)
* HĐ 3 :Triển lãm nhỏ về em yêu hòa bình 
MT: Củng cố bài (7’)
3/Củng cố dặn dò (3’)
Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước 
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Cho hs giới thiệu trước lớp các tranh ảnh băng hình , bài báo về các hđ bảo vệ hòa bình , chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được 
 - NX giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh và kết luận: 
+ Thiếu nhi và nhân dân cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
+ Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Chia nhóm và hương dẫn các nhóm vẽ “Cây hoà bình” ra giấy khổ to:
+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hàng ngày.
+Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ nói riêng và mọi người nói chung.
- YC các nhóm vẽ tranh.
- Gọi đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.
- NX,KL: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- YC HS (cá nhân hoặc nhóm) treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hoà bình của mình trước lớp.
- Cả lớp xem tranh, nêu câu hỏi hoặc bình luận.
- YCHS trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa, tiểu phẩm về chủ đề Em yêu hoà bình.
- NX và nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
2 hs trả lời trước lớp 
Hs giới thiệu trước lớp tranh ảnh và băng hình 
Quan sát 
- Chia nhóm, nghe HD
- Các nhóm vẽ cây hòa bình ra giấy khổ to
- Đại diện nhóm giới thiệu
- Treo tranh và giới thiệu 
Hs trình bày thơ hoặc ca hát 
 Ngày soạn
 Ngày giảng: T3/
Tiết1:Toán
Quãng đường
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs biết :
Tính quãng đường đi được của một chuyển động đều .
2/ Kn: Rèn kỹ năng thực hành tính quãng đường thành thạo chính xác .
3/ Gd: GD hs tính cẩn thận , kiên trì khi làm tính giải toán .
4/ Tăng cường TV cho HS: quãng đường
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC (5’)
B/ Bài mới:
1/ GT bài(2’)
2/ Hình thành cách tính quãng đường (12’)
2/ Luyện tập:
 ( 18’)
4/ Củng cố dặn dò (3’) 
H: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? Nêu công thức
- NX, chấm điểm
- GTB, ghi đầu bài lên bảng
a, Bài toán 1:
- Treo bảng phụ cho HS đọc bài toán 1.
H: Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ như thế nào?
H: Ô tô đi trong thời gian bao lâu?
H: Em hãy tính quãng đường ôtô đi được?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán
H: Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
- HD HS viết công thức tính quãng đường
b) Bài toán 2: 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 2.
- HD HS tương tự bài toán 1. 
Lưu ý: phép đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Bài1(140 )
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- YCHS làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- NX, chấm điểm
Bài 2(140 )
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- YCHS làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- NX, chấm điểm
Bài 3*(140 )
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HD HS làm bài
- YC HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- NX.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
- 2 hs nêu 
a, Bài toán 1:
- 1 HS đọc bài toán.
- Là quãng đường đi của ô tô trong thời gian 1 giờ.
- 4 giờ
 Bài giải
Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số 170 km
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
 S = v x t
b) Bài toán 2: 
- 1 HS đọc bài toán
- Nghe và giảI bài toán
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số 30 km
Bài1(140 )
- 1HS đọc YC bài
- Làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài
- NX
 Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số 45,6 km
Bài2(140 )
- 1HS đọc YC bài
- Làm bài
- 1 HS lên bảng làm bà ... ếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ;làm đúng các bài tập thực hành .
2/Kn: Rèn kỹ năng nhớ viết đúng chính tả , làm đúng các bài tập chính tả .
3/Gd: Gd hs tính cẩn thận nắn nót , ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
4/ Tăng cường TV cho HS: 
II/Đồ dùng dạy học:
 	 Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học:
ND – TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(5’)
B/ Bài mới :
1/GT bài(2’)
2/ HD hs nhớ viết (20’)
3/ HD hs làm bài tập chính tả
(10’)
4/ Củng cố dặn dò(4’)
- 1 hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên địa lí, tên người nước ngoài và viết .
Nhận xét chấm điểm 
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- YC HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- Nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- HD HS cách trình bày bài:
- YCHS tự nhớ và viết bài.
- YC HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
 Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- YC cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- Gọi HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- Gọi HS NX.
- NX, chốt lại lời giảI đúng
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
- 1 hs lên bảng thực hiện 
- 1-2 HS đọc bài
- Nhẩm lại bài.
- Nghe, viết TN dễ sai
- Nêu
- Nghe
- Nhớ và viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
Bài tập 2:
- 1 HS đọc YC bài
- Làm bài
- Nối tiếp trình bày ý kiến
- NX
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
Tiết 5: Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt 
I/ Mục tiêu: 
1/ Kt: Sau bài học hs biết mô tả cấu tạo của hạt 
	- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt .
2/ Kn: Quan sát, trình bày kết quả quan sát.
3/ Gd: GD hs yêu quý các loại cây trồng và có ý thức bảo vệ các loại cây trồng . 
4/ Tăng cường Tv cho HS
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Chậu đã ươm một số hạt lạc, đậu xanh, đậu đen . 
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(5’)
B/ Bài mới:
1/GT bài: (2’)
2/HĐ 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt 
MT: Hs quan sát và mô tả cấu tạo của hạt (10’)
3/ HĐ2: Thảo luận 
Mt:Hs nêu được điều kiện nảy mầm củahạt , giới thiệu kết quả thực hành (8’)
3/ HĐ3: Quan sát 
Mt:Hs nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt (7’)
4/ Củng cố dặn dò(3’)
- Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước 
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
- Yc hs làm việc theo nhóm : nhóm trưởng yc các bạn cẩn thận tách hạt lạc đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng .
- TD, giúp đỡ HS yếu 
- Yc nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình 2,3,4,5,6 sgk để làm bài tập 
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc 
- Nhận xét kết luận 
Hạt gồm có ba bộ phận bên ngoài cùng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt ra làm đôi là phôi, phần hai bên chính là chất dinh dưỡng của hạt.
- Yc nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo các gợi ý :
+ Từng hs giới thiệu kết quả gieo hạt của mình . Trao đổi kinh nghiệm với nhau.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Tuyên dương nhóm có nhiều hs gieo hạt thành công 
- Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp ( không quá nóng hoặc không quá lạnh)
- Yc hs làm việc theo cặp : quan sát hình 7 và mô tả quá trình phát triển của cây mướp
- Gọi 1 số hs trình bày trước lớp
- Gọi HS nx
- NX
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
- 2 hs trả lời 
- Nghe- theo dõi
- Làm việc theo nhóm:
Quan sát và trình bày 
- Quan sát hình 2,3,4,5,6 làm bài tập
- Đại diện nhóm trình bày 
- Làm việc theo nhóm
- GT kết quả gieo hạt và trao đổi kinh nghiệm 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Hs làm việc theo nhóm
- Trình bày
- NX
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: T6
 Tiết 1: Toán 
Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs : Củng cố cách tính thời gian của chuyển động 
	Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
2/ Kn: Rèn kĩ năng tính thời gian của một chuyển động đều thành thạo chính xác 
3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán .
4/ Tăng cường TV cho HS
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(5’)
B/ Bài mới :
1/ GT bài (2’)
2/ Luyện tập 
 ( 30’)
3/ Củng cố dặn dò(3’)
H: Muốn tính thời gian ta làm như thế nào?
- Nhận xét chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- YCHS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- NX, chấm điểm
Bài tập 2 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- NX.
Bài tập 3 (142): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- YC HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- NX
Bài tập 4* (142): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở. 
- Gọi HS chữa bài miệng
- NX
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
- 2 hs nêu
- Nghe, TD
Bài tập 1 (141): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
s( km)
261
78
165
96
v( km/giờ)
60
39
27,5
40
t( giờ)
4,35
2
6
2,4
 Bài tập 2 (141): 
- 1 HS đọc YC bài
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX 
 Bài giải:
 1,08 m = 108 cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
Bài tập 3 (142): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD 
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
 Bài giải:
 Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút 
 Đáp số: 45 phút.
Bài tập 4* (142): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở
- Chữa bài miệng
 Bài giải:
 10,5 km = 10500 m
 Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút.
Tiết 2: Thể dục
Môn thể thao tự chọn 
Trò chơi : chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
I/ Mục tiêu: 
1/ KT: Học mới phát cầu bằng mu bàn chân .Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ’’. 
2/ Kn: Rèn kỹ năng thực hiện động tác tương đối đúng . 
3/Gd: GD hs tính tự giác trong tập luyện thể dục để có sức khoẻ tốt .
4/ Tăng cường TV cho HS
II/ Địa điểm và phương tiện:
	 Sân bãi , còi 
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
Định lượng
HĐ của HS
1/ Phần mở đầu :
- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ .
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 
- Ôn các động tác : Tay, chân, vươn thở , vặn mình , toàn thân 
- Trò chơi khởi động .
- Kiểm tra bài cũ .
2/ Phần cơ bản :
+ Môn thể thao tự chọn 
- Ôn tâng cầu bằng đùi:
- Cho hs tập theo đội hình vòng tròn 
Nêu tên động tác , làm mẫu , cho hs tập
+ Học phát cầu bằng mu bàn chân : Đội hình tập như trên.
+ Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau’’ 
- Nêu tên trò chơi nói lại luật chơi , cho hs tập các động tác di chuyển 
- Tổ chức cho hs chơi thử rồi chơi chính thức. 
3/ Phần kết thúc :
- Cho hs chơi một trò chơi hồi tĩnh .
- Cùng hs hệ thống lại bài .
- Nhận xét đánh giá giao việc về nhà cho hs .
*KQTCTV: 
 8 – 10’
 18-20’
 4-5’
 x x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x x x
 GV 
 x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x x
 GV
Tiết 3: Tập làm văn
 Tả cây cối 
Kiểm tra viết 
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Hs viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng , đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc 
2/ Kn: Viết được bài văn tả cây cối hoàn chỉnh vào giấy kiểm tra.
3/ Gd: GD hs ý thức tự giác trong học tập ,yêu quý có ý thức bảo vệ cây cối . 
4/ Tăng cường TV cho HS
II/ Đồ dùng dạy học :
	Giấy kiểm tra
III/ Các hoạt động dạy học :
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC (2’)
B/ Bài mới :
1/ GT Bài(2’)
2/ HD hs làm bài 
 (4’)
3/ Hs làm bài (30’)
4/ Củng cố dặn dò (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .
- NX
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
- YC HS viết bài
- Hết thời gian GV thu bài.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- Nghe
- Viết bài
- Nộp bài
Tiết 4: Khoa học
Cây con mọc lên 
từ một bộ phận của cây mẹ
I/ Mục tiêu: 
1/ Kt: Sau bài học, hs biết :
	Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.	
2/ Kn: Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
3/ Gd: GD hs có ý thức bảo vệ và chăm sóc các loại cây trồng .
4/ Tăng cường Tv cho HS: bộ phận
II/ Đồ dùng dạy học:
 - cây mía, củ khoai tây , lá bỏng, củ gừng, củ tỏi, củ hành
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC
 (5’)
B/ Bài mới:
1/Giới thiệu bài: (2’)
2/HĐ 1: Quan sát
MT: giúp hs quan sát tìm vị trí trồi ở một số cây khác nhau. Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận cây mẹ
 ( 15’)
3/ HĐ2: Thực hành
MT: Hs thực hành trồng cây từ một bộ phận của cây mẹ ( 10’)
4/ Củng cố dặn dò(3’)
- Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước 
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ hành, củ tỏi
+ Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
- YC các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- NX, kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- Phân khu vực cho các tổ.
- Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn).
- TD, NX
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
- 2 hs trả lời 
- Nghe, TD
- Làm việc theo nhóm
+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi.
+Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên.
+Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
- Chỉ và nêu
- Trình bày kết quả thảo luận
- Thực hành trồng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 27.doc