Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 31

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 31

THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I/ Mục tiêu:

1/KT:

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, đức A - la

- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

2/ KN: Đọc - đọc đúng các tiếng khó trong bài: Ha – li – ma, giáo sĩ, giúp đỡ

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi

đoạn

3/GD: Gd hs yêu quý kính trọng những người phụ nữ thông minh, không

phân biệt đối sử với các bạn nữ trong lớp.

4/ Tăng cường TV cho HS: Thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, đức A – la

II/ Đồ dùng dạy học:

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 
 Ngày soạn: 2/4/2010
 Ngày giảng: T2/5/4/2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
 Thuần phục sư tử
I/ Mục tiêu:	 
1/KT: 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, đức A - la
- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
2/ KN: Đọc - đọc đúng các tiếng khó trong bài: Ha – li – ma, giáo sĩ, giúp đỡ
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi
đoạn 
3/GD: Gd hs yêu quý kính trọng những người phụ nữ thông minh, không 
phân biệt đối sử với các bạn nữ trong lớp.
4/ Tăng cường TV cho HS: Thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, đức A – la
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ:
 (5’)
B/ Bài mới:
1/GT bài: (2’)
2/ Bài mới
a/ Luyện đọc 
( 10’) 
b/ HD tìm hiểu bài ( 10’)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 ( 10’)
3/Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS đọc bài Con gái và nêu nội dung bài.
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Gọi 1 hs khá đọc bài.
H: Bài chia làm mấy đoạn:
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
- Nghe, theo dõi, ghi từ khó hd hs đọc
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải
- YCHS đọc nối tiếp bài trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm
- NX
- Đọc mẫu toàn bài lần 1
- YCHS đọc thầm đọc lướt toàn bài và TLCH:
H: Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
H: Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
H: Vì sao nghe điều kiện của giáo sĩ, Hi – li – ma sợ toát mồ hôI, vừa đI vừa khóc?
H: Ha – li – ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
G: Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha – hi – ma quyết tâm thực hiện bàng được YC của giáo sĩ.
H: Ha – li – ma đã lấy 3 sợi lông bờm của con sư tử như thế nào?
H: Vì sao, khi bắt gặp ánh mắt của Ha – li – ma, con sư tử đang giận giữ “ bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi
H: Theo vị giáo sĩ điều gì tạo nên sức mạnh của người phụ nữ?
H: Qua câu chuyện trên em cảm nhận được điều gì?
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ “Nhưng mong muốn hạnh phúc sau gáy”
- YCHS đọc diễn cảm trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
- Tóm tắt ND bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: ..
- Đọc và nêu nội dung bài: Con gái
- Nghe, TD
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 5 đoạn 
- Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến vừa đi vừa khóc.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến chải bộ lông bờm sau gáy.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến lẳng lặng bỏ đi.
- Đoạn 5: Phần còn lại
- 5 hs đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc chú giải
- Đọc nt bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm
- Nghe, theo dõi.
- Đọc thầm đọc lướt toàn bài và TLCH
- Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
Làm cách nào để chồng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
- Nếu Hi – li – ma lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết
- Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
- Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món cừu non ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nằm chảI bộ lông bờm sau gáy.
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn thánh A – la che chở rồi lén nhổ 3 sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận
- Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
- Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn bài
- Tìm giọng đọc cho mỗi đoạn
- Nghe HD
- Đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm 
- NX
Tiết 3: Toán
Ôn tập về đo diện tích
I/ Mục tiêu: 
1/KT: HS biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2/ KN: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các bài toán về diện tích .
3/ GD: Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ:
 (5’)
B/ Bài mới:
1/GT bài: (2’)
2/ Luyện tập:
 ( 30’)
3/Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi HS nêu tên các đơn vị đo diện tích.
GV nêu mục tiêu của tiết học.
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bài tập 1 (154): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. 
- Gọi HS chữa bài
- NX
 Bài tập 2 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- YC HS làm vào vở nháp
- Gọi HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (154): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Tóm tắt ND bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau: Ôn tập thể tích.
- 1 hs lên bảng trả lời
- Nghe, HD
Bài tập 1 (154): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài theo nhóm 2
- Chữa bài
- NX
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
= 100 
hm
1hm
= 100
m
= 0,01
km
1dam
= 100 
m
= 0,01
hm
1m
= 100
dm=
0,01
dam
1dm
= 100
cm= 0,01 m
1 cm
=100
mm
=0,01
dm
1mm
= 0.01
cm
Bài tập 2 (154):
- 1 HS đọc YC bài
- Làm bài vào vở nháp
- 3 HS chữa bài
- NX
* Kết quả:
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
 = 1000 000mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
1m2 = 0,000001km2
1m2 = 0,0001hm2 
 * 1ha = 0,01km2= 0,0001ha 
 * 4ha = 0,04km2
Bài tập 3 (154): 
- 1 HS đọc YC
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài
- NX
a) 65 000m2 = 6,5 ha
 * 846 000m2 = 84,6ha
 * 5000m2 = 0,5ha
 b) 6km2 = 600ha
 * 9,2km2 = 920ha
 * 0,3km2 = 30ha
Tiết 4: Đạo đức
 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
1/KT: HS biết: Kể được tên một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta và ở địa phương 
- Biết vì sao cần phảI bảo vệ tài nguyên TN, biết cần khai thác TN một cách hợp lí
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên TN phù hợp với khả năng.
2/KN: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
3/GD : Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Đồng tình ủng hộ các hoạt động tuyên truyền, vận động sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các TNTN 
4/ Tăng cường TV cho HS: Tài nguyên TN
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thẻ màu.
II/ Các hoạt động dạy học:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ:(5’)
B/ Bài mới:
1/GT bài: (2’)
2-Hoạt động1
 (10’) 
Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).
Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người ; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
3/Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK (8’)
Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên
4/Hoạt động 3: (7’)
Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
5/Củng cố – dặn dò: (3’) 
H: Nêu nội dung cần ghi nhớ bài: Liên Hợp Quốc 
- NX
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
H: Theo em thế nào là TNTN?
G: Rừng, thác nước, nguồn nước sạch, mỏ than, mỏ dầu, gió, nắng, mặt trời, là các tài nguyên cung cấp năng lượng cần thiết cho con người.
- YCHS đọc thông tin trong SGK và TLCH:
H: Tài nguyên TN mang lại ích lợi gì cho em và mọi người?
H: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ TNTN?
- NX
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- YC HS làm bài cá nhân.
- Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- NX, KL:Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là TNTN. TNTN được sử dụng hợp lí là điều kiện để đảm bảo cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môI trường trong lành, an toàn, như công ước Quốc têa về Quyền trẻ em đã quy định.
Bài tập 3:
- Lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 3.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
+Thẻ đỏ: Tán thành.
+Thẻ xanh: Không tán thành.
+Thẻ vàng: Phân vân.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- NX,KL: +Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.
+Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm
- Tóm tắt nội dung bài, NX giờ học
- YCHS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học
*KQTCTV: 
- 2 hs nêu trước lớp
- Nghe, TD
- Tài nguyên TN là những thứ có sẵn trong TN, có ích cho con người
- Đọc thồn tin trong SGK và TLCH:
- Giúp con người có nước để uông, có ánh sáng để làm việc và sưởi ấm
- Sử dụng tiết kiệm, hợp lí TNTN
- NX
- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ
Bài tập 1:
- 1 hs đọc yc bài tập 
- Làm bài cá nhân 
- 1 số hs trình bày 
- Nghe
Bài tập 3:
- Nghe và bày tỏ ý kiến.
- GiảI thích lí do
 Ngày soạn: 2/4/2010
 Ngày giảng: T3/ 6/4/2010
Tiết 1: Toán
Ôn tập về đo thể tích
I/ Mục tiêu: 
1/ KT: HS biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét-khối viết 
số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.
2/KN: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng toán vè đo thể tích .
3/GD: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi thực hành tính toán .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ:
 (5’)
B/ Bài mới:
1/GT bài: (2’)
2/Luyện tập:
 ( 30’)
3/Củng cố, dặn dò: (3’)
- YC HS nêu tên các đơn vị đo thể tích.
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bài tập 1 (155): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS làm bài.
- YCHS làm bài cá nhân
- Gọi HS chữa bài miệng
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (155): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- YC HS làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (155): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Tóm tắt nội dung bài, NX giờ học
- YCHS ôn bài, CB bài sau
1 hs nê ...  hs yêu quý và bảo vệ vật nuôi trong gia đình .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ: ( 5’)
B/ Bài mới:
1/GT bài: (2’)
2/Hoạt động 1: Quan sát (15’)
Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch,
3/Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập (10’)
Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con.
4/Củng cố, dặn dò:(3’)
H: Nêu sự sinh sản và nuôI con của chim
- NX, chấm điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 6.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
H: Trong H1 hình nào chụp thú con đã được sinh ra, hình nào chụp thú con còn là bào thai trong bụng mẹ?
 - YCHS chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy?
H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
H: Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ YC các nhóm khác nx, bổ sung.
+NX, KL: Thú là là loài động vật và nuôI con bằng sữa. Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là: Chim đẻ trứng ànở thành con.Ơ thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. Cả chim và thú đều có bản năng nuôI con cho đến khi con của chúng có thể tự kiếm ăn.
- Chia nhóm ( 4 HS /1 nhóm)
- Phát phiếu bài tập
ND phiếu:
Số con trong một lứa
Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con (không kể TH đặc biệt)
2 con trở lên
- YCHS hoàn thành phiếu trong thời gian 5 phút
- Mời đại diện nhóm trình bày
- NX, biểu dương hóm thực hiện tốt
- GọI HS đọc mục bạn cần ghi nhớ
- Tóm tắt ND bài, NX giờ học
- Dặn HS: Học bài, CB bài sau
- 1 HS trình bày
- Chia nhóm 6.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi theo nhóm 6 dưới sự điều khiển của nhóm trưởng:
- H1a: Thú con còn là bào thai được nuôI dưỡng ở trong bụng mẹ
- H1b: Thú con đã được sinh ra
- Chỉ và nói tên các bộ phận của thai được nhìn thấy
- Giống nhau
- Bằng sữa mẹ
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
 +Chim đẻ trứng ànở thành con.
 +Ơ thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nx, bổ sung
Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Chia nhóm
- Nhận phiếu bài tập
- Hoàn thành phiếu
- Đại diện nhóm trình bày
- Đọc mục bạn cần ghi nhớ
 Ngày soạn: 4/4/2010
	 Ngày giảng: T6/9/4/2010
Tiết 1: Toán
 Phép cộng
I/ Mục tiêu: 
1/KT: HS biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng vào giảI toán
2/KN:Rèn kĩ năng thực hiên thành thạo các bài toán về phép cộng .
3/GD: Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán .
II/Các hoạt động dạy học :
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ
 (5’)
B/ Bài mới :
1/ GT bài: ( 2’)
2/HD ôn tập
 ( 10’)
3/Luyện tập.
 ( 20’)
4/Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 
( 156)
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Nêu phép tính: 5 + 4 = 9
H: Nêu thành phần, kết quả và dấu phép tính
- Thay biểu thức số bằng biểu thức: a + b = c
H: a,b,c được gọi là gì?
G: Biểu thức a + b còn được gọi là tổng của a và b
H: Phép cộng có các tính chất nào?
H: Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
H: Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
H: Nêu tính chất cộng với 0 của phép cộng?
- NX, chốt lại lời giảI đúng
Bài tập 1 (158): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở nháp.
- 4 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (158): Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS làm bài.
- YCHS làm theo nhóm 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- NX
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (159): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (159): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau
- 1 HS lên bảng làm bài tập 1
- Nghe, TD
- 5 (số hạng thứ nhất); 4(số hạng thứ 2); 9( tổng)
- a, b : số hạng; c : tổng
- Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0.
- a + b = b + a
- a + ( b + c ) = ( a + b ) + c
- a + 0 = 0 + a = a
Bài tập 1 (158): 
- 1 HS nêu YC bài
- Làm bài vào vở nháp
- 4 HS lên bảng chữa bài
- NX
a) 889972 + 96308 = 986280
b) 3 + = 
c) + = 
d) 926,83 + 549,67 = 1476,5
Bài tập 2 (158): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- NX
(689 + 875) + 125 
 = 689 + (875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689
* 581 + ( 878 + 419)
= ( 581 + 419 ) + 878
= 1000 + 878 = 1878
b) (+) + =(+ ) + 
= 1 + = 
* + (+ ) 
= (+ ) + 
= 2 + = 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 
= ( 5,87 + 4,13 ) + 28,69
= 10 + 28,69 = 38,69
* 83,75 + 46,98 + 6,25 
= ( 83,75 + 6,25) + 46,98 
= 90 + 46,98 = 136,98
Bài tập 3 (159): 
- 1 HS nêu YC bài
- Làm bài theo nhóm 2
- Trình bày
- NX
a) Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó).
b) x = 0 ( vì = )
Bài tập 4 (159): 
- 1 HS nêu YC bài
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
 Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là:
 +=(thể tích bể)
 = 50%
 Đáp số: 50% thể tích bể.
Tiết 2: Thể dục
môn thể thao tự chọn
 Trò chơi “ Trao tín gậy”
I/ Mục tiêu:
1/KT: HS biết tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân 
- Biết cách chơI trò chơi “Trao tín gậy” 
2/KN: Rèn kĩ năng thực hiện các động tác thành thạo chính xác , tham gia trò chơi chủ động .
3/GD: Gd hs ý thức tự giác trong tập luyện thể dục thể thao để có sức khỏe tốt .
II/ Địa điểm-Phương tiện:
Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Còi, cầu
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của thầy
Thời gian
HĐ của trò
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc 
- Đi thường và hít thở sâu
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
- Tâng cầu: Chia nhóm, YCHS thực hiện theo nhóm đôi
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
+ TC thi chọn HS tâng cầu giỏi nhất
- Chơi trò chơi “ Trao tín gậy”
+ GV nêu tên TC, HDHS cách chơI, luật chơi
+ YCHS chơi
+ NX, biểu dương HS chơI tốt
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
 8-10 phút
18-20 phút
4- 6 phút
GV * * * * * * *
 * * * * * * * 
 GV
 * * * * *
 * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 3: Tập làm văn
 tả con vật 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
1/KT:HS viết được bài văn có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
2/KN: Rèn kĩ năng viết được một bài văn tả con vật hoàn chỉnh rõ ràng chính xác .
3/GD: gd hs tính tự giác trong học tập, yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ
B/ Bài mới :
1/ GT bài:
2/Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: ( 5’)
 3-HS làm bài kiểm tra:
 ( 30 - 33’)
4/Củng cố, dặn dò: ( 2’)
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- YCả lớp đọc thầm lại đề văn.
- KT Sự chuẩn bị của HS
- Nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
- YCHS viết bài vào giấy kiểm tra.
- YC HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- Tóm tắt ND bài. Nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- Đọc thầm đề bài
- Nghe
- Viết bài.
- Nộp bài
-HS viết bài.
-Thu bài.
Tiết 4: Khoa học
sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I/ Mục tiêu: 
1/KT: Sau bài học, HS biết:
Nêu được một số ví dụ về sự nuôI dạy con của một số loài thú ( hổ, hươu)
2/KN: Rèn kĩ năng quan sát , miêu tả được sự nuôi dạy con của một số loài thú.
3/GD: Gd hs yêu quý và có ý thức bảo vệ các loại thú quý hiếm .
II/ Các hoạt động dạy học:
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ
 (5)
B/ Bài mới :
1/ GT bài: ( 2’)
2/Hoạt động 1:
Quan sát và thảo luận ( 15’)
Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
3/Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi” ( 10’)
Mục tiêu: -Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loà thú. -Gây hướng thú học tập cho HS.
3/Củng cố, dặn dò: ( 3’)
H: Nêu sự sinh sản của thú?
- NX, chấm điểm
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
a) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ:
+Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
+Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
+Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
b) 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
+Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
+Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- NX.
- Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn cách chơi và luật chơi 
+ Tổ chức cho HS chơi 
+ YC các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
+ Nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi tốt.
- Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trình bày
Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả
- Mùa xuân và mùa hạ
- Hổ con mới sinh rất yếu ớt nên hổ mẹ phảI ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi
- Khi hổ con được 1,5 – 2 năm
- Ăn cỏ, lá cây. Mỗi lứa đẻ 1 con
- Biết đi và bú mẹ
- Chạy là cách tốt nhất để tự vệ của loài hươu đẻ trốn kẻ thù, không để kẻ thù bắt và ăn thịt
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả 
Các nhóm khác bổ sung ý kiến 
- Nghe
- Chơi
- NX

Tài liệu đính kèm:

  • doc31.doc