Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 34

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 34

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I/ Mục tiêu:

1/KT: Hiểu nghĩa của các từ: Ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng

Hiểu ý nghĩa của truyện : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi – ta – li và sự hiếu học của Rê – mi

2/KN: Đọc - đọc đúng các từ khó trong bài. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

3/GD: Gd hs yêu quý những con người có tấm lòng cao cả nhân từ quan tâm đến trẻ em.

4/ Tăng cường TV cho HS: Ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng

II/ Đồ dùng dạy học

 

doc 28 trang Người đăng hang30 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
 Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:
1/KT: Hiểu nghĩa của các từ: Ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng
Hiểu ý nghĩa của truyện : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi – ta – li và sự hiếu học của Rê – mi 
2/KN: Đọc - đọc đúng các từ khó trong bài. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
3/GD: Gd hs yêu quý những con người có tấm lòng cao cả nhân từ quan tâm đến trẻ em.
4/ Tăng cường TV cho HS: Ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KTBC
 (5’)
B/Bài mới 
1/GT bài (2’)
2/HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
 ( 10’)
b)Tìm hiểu bài:
 ( 10’)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 ( 10’)
3/Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 1 HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
- NX, chấm điểm
- GTB, ghi đầu bài lên bảng
- Gọi 1 hs khá đọc bài.
H: Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
- Nghe, theo dõi, ghi từ khó hd hs đọc
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải
- YCHS đọc nối tiếp bài trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm
- NX
- Đọc mẫu toàn bài lần 1
- YC HS đọc đoạn 1:
H: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
(- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.)
- YC HS đọc đoạn 2,3 :
H: Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
(Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và chú chó Ca- pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường- lớp học ở trên đường đi)
H: Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
( Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn cả Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai bị thầy chê. Từ đó Rê – mi quyết chí học. Kết quả, Rê – mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca – pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ)
H: Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
( Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, Rê – mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê – mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất
H: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
( - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành)
H: Nội dung chính của bài là gì?
(- Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi – ta – li và sự hiếu học của Rê – mi .)
- Gọi 1-2 HS nêu lại.
- Đọc diễn cảm toàn bài lần 2
- YC cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HD HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn 
- YCHS đọc diễn cảm trong nhóm 
- T/C thi đọc diễn cảm.
- NX, chấm điểm
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau
* KQTCTV: .
- 1 HS đọc và TL câu hỏi về nội dung bài
- Nghe, TD
- 1 HS khá đọc bài
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- 3 hs đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc chú giải
- Đọc bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc 
- Nghe, theo dõi.
- Đọc đoạn 1
- Trả lời
- Đọc đoạn 2,3
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- 1 -2 HS nêu lại
- Nghe, YD
- Tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
Tiết 3: Toán
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
1/KT: HS biết giải toán về chuyển động đều.
2/KN: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng toán vè chuyển động đều .
3/GD: Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KTBC
 (5’)
B/Bài mới 
1/GT bài (2’)
2/Luyện tập:
 ( 30’)
3/Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bài tập 1 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm bài 
- Gọi HS NX
- GV NX chốt lại lời giảI đúng
 Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
Bài tập 2 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm bài 
- Gọi HS NX
- GV NX chốt lại lời giảI đúng
 Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
Bài tập 3 (172): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX chốt lại lời giảI đúng
 Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ ;
 36 km/giờ.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau
- 1 HS nêu
- Nghe
Bài tập 1 (171): 
- 1 HS đọc YC bài
- Toán CĐ đều
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
- NX
Bài tập 2 (171): 
- 1 HS đọc YC bài
- Toán CĐ đều
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
- NX
Bài tập 3 (172): 
- 1 HS đọc YC bài
- Toán CĐ đều
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- NX
Tiết 4: Đạo đức:
MôI trường sống quanh ta
I/ Mục tiêu:
1/ KT: HS biết môI trường sống của con người là gì? Tại sao phảI bảo vệ môI trường sống
2/ KN: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin
3/ TĐ: Bảo vệ môI trường sống và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện theo
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy họa chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KTBC
 ( 5’)
B/ Bài mới:
1. GTB ( 2’)
2. HĐ1: Thảo luận cả lớp
MT: HS biết môI trường sống của con người lài gì ? Tại sao chúng ta cần bảo vệ môI trường
 ( 15’)
2. HĐ2: Làm việc theo nhóm
Vào phiếu bài tập
MT: HS biết lựa chọn những thông tin đúng về môI trường
 ( 10’)
3/ Củng cố – dặn dò: ( 3’)
H: chúng ta cần làm gì khi tham gia giao thông
- NX
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- YCHS thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi sau
1. MôI trường sống của con người là gì? Tại sao phảI bảo vệ môI trường
( - MôI trường sống quanh ta bao gồm tất cả những yếu tố tác động trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống con người, bao gồm nhiều lĩnh vực như: tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế, đạo đức, văn hóa)
2. Những ai cần tham gia bảo vệ môI trường?
( - Mọi người đều có trách nhiệm tham gia bảo vệ môI trường)
- NX, KL: Con người c ần có một môI trường sống an toàn, lành mạnh, văn minh và phát triển bền vững. Bảo vệ môI trường sống là trách nhiệm của mỗi người dân, mỗi quốc gia và toàn thế giới.
- Chia nhóm 2, phát phiếu học tập cho các nhóm YC các nhóm làm việc với phiếu bài tập
ND phiếu bài tập
Đánh dấu + vào ô trống trước thông tin đúng về môI trường
 MôI trường cung cấp cho con người đất, nước, không khí, những vật phẩm để làm thực phẩm, lương thực, thuốc men 
 MôI trường đem đến cho con người nguồn nguyên liệu và nguyên vật liệu phục vụ cho cuộc sống hằng ngày
 Không có môI trường sống con người sẽ không tồn tại và phát triển được
 MôI trường và con người không có quan hệ với nhau
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- NX, KL: Các ý 1,2,3 là đúng
- Gọi 1 HS nhắc lại ghi nhớ
H: Em đã làm những việc gì để bảo vệ môI trường?
- NX giờ học. Dặn HS học bài, CB bài sau
- 1 HS TL
- Nghe, TD
- Thảo luận cả lớp và trình bày
- Chia nhóm 2, nhận phiếu bài tập, làm việc với phiếu bài tập
- Đại diện nhóm trình bày
- 1 HS nêu lại
- Nêu
 Ngày soạn: 1/5/2010
 Ngày giảng: T3/
Tiết 1: Toán
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
1/KT: HS biết giải bài toán có nội dung hình học.
2/KN: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng toán có nội dung hình học 
3/GD: Gd hs tính tích cực kiên trì trong thực hành tính toán .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KTBC
 (5’)
B/Bài mới 
1/GT bài (2’)
2/Luyện tập:
 ( 30’)
3/Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bài tập 1 (172): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- YCHS làm bài vào vở
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX chốt lại lời giảI đúng
Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 x 3/4 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
Bài tập 2* (172): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Gọi HS NX
- GV NX chốt lại lời giảI đúng
Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 4 = 24 (m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang) là:
 24 x 24 = 576 (m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72 (m)
 Độ dài đáy lớn của hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41 (m)
 Độ dài đáy bé của hình thang là:
 72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: a) Chiều cao : 16m ; 
 b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m
Bài tập 3 (172): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX chốt lại lời giảI đúng
Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
 Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là:
 156 – 196 – 588 = 784 (cm2)
 Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; 
 c) 784 cm2.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau
- 1 HS nêu
- Nghe, TD
Bài tập 1 (172): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở ... p.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KTBC
 (5’)
B/Bài mới 
1/GT bài (2’)
2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nước bị ô nhiễm.
 ( 15’)
3-HĐ 2: Thảo luận ( 10’)
Mục tiêu: Giúp HS 
-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nước, không khí ở địa phương.
-Nêu được tác hại việc ô nhiễm không khí và nước.
3/Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Gọi 1 HS nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trước.
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Bước 1:Chia nhóm, YC HS làm việc theo nhóm 6 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
1. Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
2. Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qqua đại dương bị rò rỉ?
3.Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô nhiễm MT đất và nước?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
H: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
NX, KL: Có nhiều nguyên nhân gây ra ô nhiễm môI trường không khí và nước, trong đó phảI kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cảI vật chất.
- Bước 1: Chia nhóm YCHS làm việc theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
1. Liên hệ những việc làm của người dân địa phương gây ra ô nhiễm MT nước, không khí
2. Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- NX
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu
- Nghe, TD
- Chia nhóm, làm việc theo nhóm 6
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu
- Chia nhóm, làm việc theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
1. KT: HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính
2. KN: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng toán trên.
3/GD/ Gd hs ý thức tự giác trong tập luyện thể dục thể thao đê3r có sức khoẻ tốt .
 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/KTBC
 (5’)
B/Bài mới 
1/GT bài (2’)
2-Luyện tập:
 ( 30’)
3/ Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1
- NX.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
Bài tập 2 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX chốt lại lời giảI đúng
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
Bài tập 3 (176): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX chốt lại lời giảI đúng
Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
Bài tập 4* (176): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX chốt lại lời giảI đúng
Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 1
- Nghe, TD
Bài tập 1 (176): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nêu cách làm
- Làm bài vào bảng con
Bài tập 2 (176): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài tập 3 (176): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài tập 4* (176): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Tiết 2: Thể dục
 Trò chơi 
“ Nhảy đúng, nhảy nhanh ” và “ Ai kéo khoẻ ”
I/ Mục tiêu:
1. KT: HS biết chơi 2 trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khoẻ”
2. KN: ChơI được 2 trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khỏe” 
3/GD: Gd hs tính tự giác trong tập luyện thể dục thể thao để có sức khoẻ tốt .
II/ Địa điểm-Phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
 * Chơi trò chơi “ Ai kéo khoẻ”
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
8-10 phút
18-20 phút
4- 5 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 3: Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
1. KT: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.Viết lại được một đoạn trong bài cho hay hơn.
2. KN: Rèn kĩ năng tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. 
3. GD: GDHS lòng yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KTBC
 (5’)
B/Bài mới 
1/GT bài (2’)
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS ( 10’)
3-Hướng dẫn HS chữa bài:
 ( 20’)
3- Củng cố – dặn dò: ( 3’)
- KT đồ dùng học tập của HS
- NX
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt. 
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ1 - 4 của tiết.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình:
- Gọi HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài làm của em – trong SGK. Tự đánh giá.
c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- YCHS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- Theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ Đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- YC HS học bài, CB bài sau.
- Nghe, TD
- Quan sát
- Lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Quan sát
- Chữa bài trên vở nháp
- Trao đổi về bài đã chữa trên bảng
- 1 HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài làm của bạn. 
- Đọc lại bài của mình, tự chữa.
- Đổi bài soát lỗi.
- Nghe.
- Trao đổi, thảo luận.
- Viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Tiết 4: Khoa học
Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu: 
1. KT: Nêu được một số biện pháp bảo vệ môI trường
2. KN: Thực hiện được một số biện pháp bảo vệ môI trường
3. GD: Yêu thích môn học, có tháI độ động tình với những người có hành động bảo vệ môI trường 
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/KTBC
 (5’)
B/Bài mới 
1/GT bài (2’)
2-Hoạt động 1: Quan sát.
 ( 15’)
Mục tiêu: Giúp HS:
- Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
3-HĐ 2: Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
 ( 10’)
3/Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Gọi 1 HS nêu nội dung cần ghi nhớ bài trước
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Bước 1: Làm việc cá nhân, Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
- NX, chốt lại lời giảI đúng: Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d .
KL: Bảo vệ môI trường không phảI là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta , tùy lứa tuổi, mỗi công việc và nơI sống đều có thể góp phần bảo vệ môI trường.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, Cb bài sau
- 1 HS đọc 
- Nghe, TD
- Làm việc cá nhân, Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
- Trình bày
- NX
- TL và trả lời câu hỏi
- Chia nhóm 4
- Làm việc theo nhóm
- trình bày trong nhóm
- Trình bày trước lớp
- NX

Tài liệu đính kèm:

  • docTam 34.doc