Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 35

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 35

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

(tiết 1)

I. Mục tiêu:

1/KT: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.

*HS khá, giỏi: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật

- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ

2/KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

3/GD: Gd hs ý thức tự giác trong học tập .

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35:
 Ngày soạn: 7/5/2010
 Ngày giảng: T2/10/12/2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc: 
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
1/KT: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
*HS khá, giỏi: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ
2/KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
3/GD: Gd hs ý thức tự giác trong học tập .
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 28 đến
tuần 34 sách Tiếng Việt 5 tập 2 để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 ( 5’)
B. Bài mới:
1. GTB ( 2’)
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
 ( 10’)
3. HDHS làm bài tập 
 ( 20’)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Gọi 1 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Nếu tráI đất thiếu trẻ con
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Gọi hs lên bốc thăm chọn bài .
- Yc hs xem lại bài .
- Gọi hs đọc bài vừa bốc được và trả lời câu hỏi
- Nhận xét chấm điểm .
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+ Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+ Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. 
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giảI đúng.
Kiểu câu: Ai thế nào?
 TP câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
“ Ai( cáI gì, con gì)?”
Thế nào?
Cấu tạo
Danh từ, cụm danh từ, đại từ
Tính từ, cụm tính từ
Động từ, cụm động từ
Ví dụ
Anh Hà/ rất khỏe
Kiểu câu Ai là gì?
 TP câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
“ Ai( cáI gì, con gì)?”
Là gì ( là ai, là con gì)?
Cấu tạo
Danh từ, cụm danh từ 
Danh từ, cụm danh từ
Ví dụ
Anh Hà/ là thợ cơ khí giỏi
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau
- 1 HS đọc và TL câu hỏi bài
- Nghe, TD
- Bốc thăm và chuẩn bị bài .
- Đọc bài và trả lời câu hỏi .
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc bảng tổng kết
- Nghe.
- Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp. 
- NX
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. KT: HS biết thực hành tính và giảI toán có lời văn
2. KN: Rèn kĩ năg tính và giảI toán có lời văn thành thạo
3. GD: Gd hs ý thức tự giác trong học tập , tính cẩn thạn kiên trì trong tính toán 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 ( 5’)
B. Bài mới:
1. GTB ( 2’)
2. Luyện tập
 ( 30’)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 tiết trước
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
a. 1 x = b. : 1 = 
c. 3,57 x 4,1 + 2,3 x 4,1 = 24,067
d*. 3,42 : 0,57 x 8,4 – 6,8 = 
Bài tập 2 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS làm bài.
- YC HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
a. x x = b. x x= 
Bài tập 3 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS làm bài.
- YC HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4.
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
Bài tập 4* (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS làm bài.
- YC HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
Bài tập 5 *(177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
 8,75 x X + 1,25 x X = 20
 (8,75 + 1,25) x X = 20
 10 x X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau.
- 2 HS lên bảng làm
- Nghe, TD
Bài tập 1 (176): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nêu cách làm
- Làm bài vào bảng con
Bài tập 2 (177): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài tập 3 (177): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài tập 4* (177): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài tập 5 *(177): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Tiết 4: Đạo đức:
Thực hành kĩ năng cuối kì II
I. Mục tiêu:
1. KT: Nắm được các kiến thức đã học từ bài 12 – 14.
2. KN: áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sông
3. GD: Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng học tập: Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: ( 5’)
B. Bài mới:
1. GTB ( 2’)
2. HĐ1: Làm việc với phiếu bài tập
MT: Củng cố kiến thức đã học về Liên hợp quốc và hòa bình trên thế giới
( 15’)
HĐ2. Thảo luận theo nhóm 2
MT: Củng cố kiến thức về TNTN và MT thông qua bài tập
 ( 10’)
3. Củng cố- dặn dò
 ( 3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- NX
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Chia nhóm 4
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
- YC các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập trong nhóm
ND phiếu
Khoanh vào chữ cáI đặt trước câu trả lời đúng
A. Công dân của mỗi nước đều có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới
B. Chỉ có công an và bộ đội mới có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới.
C. Hòa bình là điều kiện tốt nhất để phát triển kinh tế , mở rộng hợp tác và giao lưu quốc tế
D. Chiến tranh là cách tốt nhất để bảo vệ hòa bình, góp phần ổn định thế giới 
E. Nước ta là một thành viên của LHQ
G. LHQ bao gồm tất cả các nước trên thế giới
H. LHQ chỉ giảI quyết vấn đề về chống ô nhiễm môI trường, chinh phục vũ trụ và chống đói nghèo.
I. LHQ luôn quan tâm đến trẻ em và đấu tranh cho quyền lợi của trẻ em
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét
- GV NX chốt lại ý đúng: Khoanh vào các ý: A, D, E, I
- Chia nhóm 2
- YC các nhóm thảo luận bài tập sau:
Tài nguyên nước và rừng ở địa phương đang bị xâm hại nghiêm trọng. Hãy điền các từ, cụm từ phù hợp vào chỗ . để hoàn thanh các khẩu hiệu tuyên truyền sau đây:
A. Nước là nguyền tài nguyên phảI sử dụng.
B. Bảo vệ rừng là trách nhiệm của .
C. Nước ngọt là nguồn sống quan trọng không được
D. Rừng mang lại nhiều lợi ích cho .
E. Rừng là “ lá phổi” của TráI Đất , phá hoại rừng là
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- NX
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HD vận dụng các KT đã học được góp phần BVMT
- Nghe, TD
- Chia nhóm 4
- Nhận phiếu
- Hoàn thành bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm TB
- NX
- Nghe
- Chia nhóm 2
- Thảo luận, làm bài tập
- trình bày
- NX
Ngày soạn: 8/5/2010
Ngày giảng:T3/11/5/2010
Tiết 1: Toán:
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
1. KT: HS biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
3. GD: Gd hs ý thức tự giác trong học tập , tính cẩn thạn kiên trì trong tính toán 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
ND- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 ( 5’)
B. Bài mới:
1. GTB ( 2’)
2. Luyện tập
 ( 30’)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
a. 6,78 – ( 8,951 + 4,784) : 2,05 = 0,08
b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 
9 giờ 39 phút 
Bài tập 2 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
a. ( 19 + 34 + 46 ) : 3 = 33
b*. ( 2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) = 3,1 
Bài tập 3 (177): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
 Bài tập 4* (178): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 7200 + 1440 = 8640 (quyển)
 Đáp số: 8640 quyển.
Bài tập 5* (178): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
 (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
 Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nghe, TD
Bài tập 1 (176): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nêu cách làm
- Làm bài vào bảng con
Bài tập 2 (177): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài tập 3 (177): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài tập 4* (1 ...  của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm.
Bài tập 2* (179): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX chốt lại lời giảI đúng.
Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
120% = = hay số tiền mua cá bằng 5/6 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà : 88000
Số tiền mua cá : đồng 
 ? đồng
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau.
- 1 HS lên bảng làm
- Nghe, TD
Phần 1:
- 1 HS đọc YC
- 1 HS nêu cách làm
- Làm bài vào vở
- Nêu kết quả, giảI thích
- NX
Phần 2:
Bài tập 1 (179): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài tập 2* (179): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Tiết 3: Tập làm văn: 
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 5)
I. Mục tiêu:
1/KT: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
*HS khá, giỏi: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật
- Tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mĩ
2/KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
3/GD: Gd hs ý thức tự giác trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 sách Tiếng Việt 5 tập 2 để HS bốc thăm.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 ( 5’)
B. Bài mới:
1. GTB ( 2’)
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
 ( 10’)
3. HDHS làm bài tập 
 ( 20’)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- NX
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Gọi hs lên bốc thăm chọn bài .
- Yc hs xem lại bài .
- Gọi hs đọc bài vừa bốc được và trả lời câu hỏi
- Nhận xét chấm điểm .
Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS làm bài
- YC HS làm bài vào nháp theo nhóm 2
- Gọi HS chữa bài miệng
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến 
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau
- Nghe, TD
- Bốc thăm và chuẩn bị bài .
- Đọc bài và trả lời câu hỏi .
Bài 2:
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vỏ nháp theo nhóm 2
- Chữa bài miệng
- NX
Tiết 5: Địa lí:
Kiểm tra định kì cuối kì II
( đề thi trường ra)
 Ngày soạn: 9/5/2010
 Ngày giảng: T5/13/5/1010
Tiết 1: Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
1. KT: HS biết giảI bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích của hình hộp chữ nhật
2. KN: Rèn kĩ năng giảI toán
3. GD: GDHStín cẩn thận, chính xác trong giảI toán
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 ( 5’)
B. Bài mới:
1. GTB ( 2’)
2. Luyện tập
 ( 30’)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Gọi 1 HS làm bài tập 1 tiết trước
- NX, chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
Phần 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- GV NX, chốt lại lời giải đúng
Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
 Phần 2*:
Bài tập 1 (179): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giảI đúng
Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: + = (tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
 = 40 ( tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi.
Bài tập 2 (179): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS NX
- GV NX, chốt lại lời giảI đúng
 Bài giải
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm : 
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 x 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b) 554 190 người.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, Cb bài sau
- 1 HS lên bảng làm
- Nghe, TD
Phần 1:
- 1 HS đọc YC
- 1 HS nêu cách làm
- Làm bài vào vở
- Nêu kết quả, giảI thích
- NX
Phần 2*:
Bài tập 1 (179): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài tập 2 (179): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
Tiết 2: Luyện từ và câu:
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 6)
I. Mục tiêu:
1. KT: Nghe – viết đúng đoạn thơ: Trẻ con ở Sơn Mĩ
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu ( dựa vào nội dung và hình ảnh gợi ra từ bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mĩ)
2. KN: Rèn kĩ năng nghe – viết
3. GD: GD HS lòng yêu thích môn học, tính cẩn thận, thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 ( 5’)
B. Bài mới:
1. GTB ( 2’)
2. HDHS nghe- viết chính tả
 ( 15’)
3. HDHS làm bài tập 
 ( 15’)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- KT đồ dùng học tập của HS
- NX
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài YCHS nghe, soát lỗi 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau.
- Nghe, TD
- Nghe
- Đọc thầm lại
- Nghe- phân tích, viết
- Nêu
- Nghe – viết
- Nghe, soát lỗi
- Nộp bài
Bài tập 2:
- 1 HS đọc YC bài
- Phân tích đề
- Chọn đề
- Nêu đề tài chọn
- Viết bài
- Đọc bài
Tiết 3: Thể dục:
Trò chơi 
“ Lò cò tiếp sức ” và “ Lăn bóng ”
I/ Mục tiêu:
1. KT: HS biết chơi 2 trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng”
2. KN: ChơI được 2 trò chơi: “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng”
3. GD: GDHS tích cực, chủ động tham gia vào các trò chơI 
 II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập, còi, bóng
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
 * Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
8-10 phút
18-20 phút
4- 6 phút
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC: GV
 * * * .
 * * * ..
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 4: Chính tả:
Kiểm tra đọc
( Đề của phòng GD& ĐT ra)
Tiết 5: Khoa học:
Ôn tập môI trường và tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu:
1. KT: HS biết: Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
2. KN: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp
3. GD: HS thực hiện được các biên pháp bảo vệ môI trường và có tháI độ đồng tình vớ người có hành động bảo vệ môI trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC ( 5’)
B. Bài mới:
1. GTB ( 2’)
2. HD1: Làm việc với phiếu bài tập
MT: HS biết một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.( 25’)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- NX
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Phát phiều bài tập YC HS làm bài cá nhân
ND phiếu bài tập ( SGK trang 142,143)
- TD, Giúp đỡ HS yếu
- Thu bài
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, Cb bài sau
- Nghe, TD
- Nhận phiếu bài tập làm bài cá nhân
Ngày soạn: 9/5/2010
Ngày giảng: T6/14/5/2010
Tiết 1: Toán:
Kiểm tra cuối năm học
( đề thi của phòng GD& ĐT)
Tiết 2: Thể dục:
Tổng kết năm học
I. Mục tiêu:
1. KT: Hệ thống hóa những nội dung đã học trong năm học
2. KN: Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học
3. TĐ: Yêu thích môn học, chăm tập thể dục thể thao
II. Địa điểm và phương tiện:
Sân trường sạch sẽ
III. Nội dung và phương pháp dạy học
ND
Định lượng
PP- TC
 1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: Tổng kết năm học
- GV hệ thống các kiến thức đã học trong chương trình
- NX kết quả học tập của từng học sinh trong môn học của HS
Tuyên dương: Tư, Thư, Thơm thực hiện tốt
Phê bình: Tân, Sen, Pảo chưa thực sự nhiệt tình trong các hoạt động
3 Phần kết thúc.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc vỗ tay và hát.
8-10 phút
 18-20 phút
 4- 5 phút
x x x x x x x 
x x x x x x x
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x
x x x x x x x 
Tiết 3: Tập làm văn:
Kiểm tra viết
( đề của phòng GD&ĐT)
Tiết 4: Khoa học:
Ôn tập và kiểm tra cuối năm
 ( đề của trường ra)

Tài liệu đính kèm:

  • docTam 35.doc