Môn: Toán(46)
Bài: Luyện tập chung
I- Mục tiêu
Giúp HS :
-Chuyển cá phân số thập phân thành số thập phân; đọc, viết số thập phân.
- So sánh số đo độ dài.
- Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích, số đo các đơn vị cho trước.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, tìm tỉ số.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập toán.
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
A. Bài cũ : HS chữa lại bài tiết trước
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài
BT1 :GV cho HS làm bài theo cặp
- GV cho HS chữa bài.
-Gv cho HS trình bày cách làm.
BT2 : GV cho Hs làm bài cá nhân
- GV cho HS đổi vở cho bạn bên cạnh, tự kiểm tra nhận xét bài của bạn
- GV cho HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét, kết luận
BT3 :
-GV cho HS làm bài cá nhân
- GV cho HS báo cáo kết quả.
BT4 : GV cho HS nêu yêu cầu; GV nhấn mạnh yêu cầu
- GV cho HS làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Thu 3- 4 vở của HS chấm bài 4
- Nhận xét, đánh giá bài trên bảng; GV kết luận, lưu ý HS cách trình bày.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau. - HS chữa bài, HS nhận xét bài.
Bài1.
HS làm bài theo cặp
HS nối tiếp nhau đọc trước lớp
= 12,7
= 0,65
= 2,005
= 0,008
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng chữa.
11km20m = 11km = 11,02km
Tuần 10 Thứ hai ngày 22 Tháng 10 Năm 2007 Môn: Toán(46) Bài: luyện tập chung I- Mục tiêu Giúp HS : -Chuyển cá phân số thập phân thành số thập phân; đọc, viết số thập phân. - So sánh số đo độ dài. - Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích, số đo các đơn vị cho trước. - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, tìm tỉ số. II- Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập toán. III- Các hoạt động dạy- học GV HS A. Bài cũ : HS chữa lại bài tiết trước B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài BT1 :GV cho HS làm bài theo cặp - GV cho HS chữa bài. -Gv cho HS trình bày cách làm. BT2 : GV cho Hs làm bài cá nhân - GV cho HS đổi vở cho bạn bên cạnh, tự kiểm tra nhận xét bài của bạn - GV cho HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận BT3 : -GV cho HS làm bài cá nhân - GV cho HS báo cáo kết quả. BT4 : GV cho HS nêu yêu cầu; GV nhấn mạnh yêu cầu - GV cho HS làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - Thu 3- 4 vở của HS chấm bài 4 - Nhận xét, đánh giá bài trên bảng; GV kết luận, lưu ý HS cách trình bày. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau. - HS chữa bài, HS nhận xét bài. Bài1. HS làm bài theo cặp HS nối tiếp nhau đọc trước lớp = 12,7 = 0,65 = 2,005 = 0,008 Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng chữa. 11km20m = 11km = 11,02km Bài 3: -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 4 - HS làm bài theo nhóm 4 36 cái hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền phải trả để mua 36 hộp đồ dùng là: 180000 3 = 540000 (đồng) Đáp số: 540000đồng IV Rút kinh nghiệm .. . Môn: Đạo đức(10) Bài : tình bạn(Tiết : 2) I Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết làm bài tập và tìm hiểu: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết bạn. - Thực hiện đối sử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. II Đồ dùng dạy học. - Vở bài tập. III Các hoạt động dạy học GV HS *Hoạt động 1 : Hoạt động 1 : Đóng vai - Thảo luận cả lớp : + Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn bè làm điều sai ? em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không ? + Em suy nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ? Em có giân, có trách bạn không ? + Em có suy nghĩ gì về cách ứng xử khi đóng vai của các nhóm ? Cách ứng xử nào phù hợp, chưa phù hợp ? *Hoạt động 2 : Tự liên hệ -GV kết luận. *Hoạt động 3 : -GV biểu dương. -GV giới thiệu thêm. 4. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học Thực hành theo nội dung bài học. - HS hát bài Lớp chúng mình. - HS đóng vai theo nhóm + Đọc bài 1, thảo luận, chuẩn bị đóng vai + HS đóng vai. - HS tự liên hệ trao đổi với bạn bên cạnh. -HS trình bày trước lớp -HS hát, kể chuyện, đọc ca dao, tục ngữ, về chủ đề tình bạn. -HS xung phong trình bày. -Lớp nhận xét. - HS đọc ghi nhớ SGK IVRút kinh nghiệm: . Môn : Tiếng việt ôn tập giữa học kì 1 Bài : tiết (1) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu. - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu. 2. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con ngườivới thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - GV gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ TH Bài 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc từ tuần 1- 9 - GV chia nhóm cho HS làm và trình bày 3 Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS lên bảng đọc bài - HS trả lời theo yêu cầu - HS làm theo nhóm IVRút kinh nghiệm: . Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007 Môn : Toán (47) Bài : Kiểm tra I. Mục đích yêu cầu. Kiểm tra HS về: - Viết số thập phân; giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - So sánh số thập phân; đổi đơn vị đo diện tích. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tìm tỉ số. II. Đồ dùng dạy học - Vở kiểm tra III. Các hoạt động dạy học - GV viết đề bài và cho HS làm bài IVNhận xét dặn dò - GV nhận xét giờ và dặn HS chuẩn bị bài sau. môn: Kĩ thuật(10) Bài:Bày, dọn bữa ăn trong gia đình I Mục tiêu * Giúp HS: - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. II. Đồ dùng dạy học : 1.vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Giới thiệu bài. 2. Bài cũ – GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới 1. Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - GV cho HS thảo luận và nêu những công việc được thực hiện khi bày dọn bữa ăn. -GV hướng dẫn HS quan sát H1 và nêu tác dụng, dụng cụ cần chuẩn cho dọn bữa ăn. - GV cho HS thực hành công việc dọn bữa ăn. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. - Gv cho HS nhớ lại cách cách thu dọn sau bữa ăn ở nhà và trình bày. - GV quan sát uốn nắn những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật. * Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm - GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét thái độ tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS - Chuẩn bị tiết sau “Rán đậu phụ”. - HS đọc SGK, quan sát hình 1, nêu những công việc được thực hiện khi bày dọn bữa ăn. -HS nêu tác dụng, dụng cụ cần chuẩn cho dọn bữa ăn. -HS thực hành công việc dọn bữa ăn. - HS nhớ lại cách cách thu dọn sau bữa ăn ở nhà và trình bày. - Cử 2- 3 HS đánh giá sản phẩm cuả bạn. IV Rút kinh nghiệm . . Môn : Tiếng Việt ôn tập giữa học kì I Bài : Tiết 2 I Mục đích yêu cầu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 2. Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng II Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III Các hoạt động dạy học GV HS 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - gv thực hiện như tiết I 3. Nghe - viết chính tả - GV đọc cho HS nghe đoạn viết - GV giải nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man. - Bài văn miêu tả điều gì ? - GV cho HS luyện viết từ khó ( Đà, Hồng, nỗi niềm, cầm trịch , đỏ lừ) - GV đọc cho HS viết bài 4 Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - Gv dặn HS chuẩn b - HS theo dõi - HS nêu nghĩa từ theo ý hiểu - Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoănvề trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. - HS viết bài IVRút kinh nghiệm: . Môn: Lịch sử(10) Bài :Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập I - Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. - Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta. II- Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. - ảnh tư liệu khác (nếu có). - Phiếu học tập của HS. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu GV HS 1. ổn định 2. Bài cũ: - Hãy nêu ý nghĩa của CM tháng Tám? - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) Gv tổ chức cho hs tìm hiểu bài. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) - GV có thể dùng ảnh tư liệu để dẫn dắt đến sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS. + Biết tường thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập. + Trình bày những nội dung của Tuyên ngôn Độc lập được trích trong SGK. + Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9-1945. * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV tổ chức cho HS tường thuật lại diễn biến của buổi lễ: + GV cho HS đọc SGK, đoạn: Ngày 2-9-1945... bắt đầu đọc Tuyên ngôn Độc lập. + Sau đó, tổ chức cho HS thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu hai nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độclập trong SGK. - GV kết luận: Bản Tuyên ngôn Độc lập đã: + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. + Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa của sự kiện 2-9-1945. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài 11. - HS lên bảng trả lời - HS nhận xét và đánh giá - HS đọc và trả lời. -HS tường thuật lại diễn biến của buổi lễ. - HS đọc SGK, đoạn: Ngày 2-9-1945... bắt đầu đọc Tuyên ngôn Độc lập. - HS đọc SGK, đoạn: Ngày 2-9-1945... bắt đầu đọc Tuyên ngôn Độc lập. + HS đọc SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập. + HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS làm rõ sự kiện 2-9-1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta (khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới). - Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập. IVRút kinh nghiệm: . Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007 Môn:Toán(48) Bài:Cộng hai số thập phân I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Biết giải các bài toán liên quan đến phép cộng hai số thập phân. . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS chữa bài. - GV cho HS nhận xét 2. Bài mới. * Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân a. Ví dụ: GV cho HS đọc bài toán - GV cho HS thảo luận và nêu cách tính. - GV chốt lại cách tính và gọi HS nhắc lại. b. Ví dụ 2: - GV cho HS làm bài và trình bày. GV chốt lại và cho HS nhắc lại. * Thực hành. - GV cho HS đọc yêu cầu . - GV cho HS làm bài và trình bày cách làm. - GV cho HS đọc yêu cầu . - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi và trình bày cách làm. - GV cho HS đọc bài toán. - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi và trình bày cách làm. 3.Củng cố dặn dò - GV nhận xét gìơ. - Cho HS nhắc lại cách tính - HS lên bảng chữa bài - HS đọc bài toán và nêu tóm tắt. - HS thảo luận cách tính và trình bày. 1,84 +2,45 4,29m HS làm bài và trình bày. 15,9 + 8,75 24,65 Bài1 HS đọc bài toán HS làm bài và trình bày. 58,2 19,36 75,8 +24,3 + 4,08 + 249,19 82,5 23,44 324,99 Bài 2: - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài và trình bày cách làm. Bài 3 Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg IVRút kinh nghiệm: . Môn: Khoa học (19) Bài: phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I- Mục tiêu Giúp HS: - Nêu được một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ. - Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đường bộ. - Luôn có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ, cẩn thận khi tham gia giao thông đường bộ, tuy ... i. - GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính. - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm theo nhóm đôi. - GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính. - GV cho HS đọc bài toán. - GV cho HS làm theo nhóm 4. - GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính. - GV cho HS đọc bài toán. - GV cho HS làm theo nhóm đôi. - GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính. 3. Củng cos dặn dò - GV cho HS nhắc lại cách tính tổng của 2 số thập phân. - GV dặn HS về nhà làm bài tập. HS lên chữa bài. HS đánh giá cho điểm. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm theo nhóm đôi. HS chữa bài và trình bày cách tính. Bài2: 9,46 Thử lại 3,8 + 3,8 + 9,46 13,26 13,26 45,08 Thử lại 24,97 + 24,97 + 45,05 70,05 70,05 Bài3: Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66) 2 = 82 (m) Đáp số: 82m Bài4 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm theo nhóm 4. - HS chữa bài và trình bày cách tính. IVRút kinh nghiệm: . Môn : Tiếng Việt ôn tập giữa kì I Bài : Tiết 5 I Mục đích yêu cầu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 2. Nắm được tính cách nhân vật trong vở kịch lòng dân; thể hiện đúng các vai III Đồ dùng dạy học -Vở bài tập TV, bảng phụ III các hoạt động dạy học GV HS 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và HTL - GV thực hiện như tiết 1 a) Bài 2 - GV lưu ý yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc thầm vở kịch lòng dân, phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật. - GV cho mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn kịch. - GV và cả lớp nhận xét bình chọn 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài - HS lần lượt lên đọc bài - HS đọc yêu cầu - HS bàn bạc thảo luận - HS cùng nhận xét bình chọn các vở kịch hay IVRút kinh nghiệm: . Môn : Tiếng Việt Bài : Tiết 6 I Mục đích yêu cầu 1. T iếp tục ôn luyện về nghiã của từ : từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 2. Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi những kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ. II Đồ dùng dạy học - Vở bài tập TV, bảng phụ III Các hoạt động dạy học GV HS 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. a) Bài 1 - GV Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? - GV cho HS làm bài - GV cho HS lên bảng chữa b) Bài 2 - GV cho HS thi làm bài, thi đọc những thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét chữa bài c) Bài 3 - GV cho HS đọc yêu cầu - Gv cho HS làm bài, nhắc làm đúng yêu cầu - GV gọi HS nối tiếp đọc các câu văn. d) Bài 4 - GV cho HS làm bài - GV nhắc HS đặt câu đúng với nghĩa của từ đánh. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc các câu văn. - GV nhận xét. 3.Củng cố, Dặn dò - Gv nhận xét tiết học - dặn HS chuẩn bị bài. - Vì các từ đó dùng chưa chính xác - HS làm bài - HS làm bài - HS thi đua đọc các câu thành ngữ - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp đọc bài - HS làm bài - HS nối tiếp đọc IVRút kinh nghiệm: . Môn:Địa (10) Bài:Nông nghiệp I- Mục đích yêu cầu Học xong bài này, HS: - Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nướ ta. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu GV HS 1. ổn định 2. Bài cũ: - ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? dân tộc nào có số dan đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới:Gv nêu MĐ YC của tiết học 1. Ngành trồng trọt * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi: Dựa vào mục 1 trong SGK, hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? - GV tóm tắt: + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. + ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. * Hoạt động 2 (làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ) Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều. - GV nêu câu hỏi: Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? (đủ ăn, dư gạo xuất khẩu). - GV tóm tắt: Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan). * Hoạt động 3 (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) Kết luận: + Cây lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. + Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu,... + Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc. - GV có thể tổ chức thêm một số hoạt động: + GV hướng dẫn xem tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta và xác định trên bản đồ vị trí (tương đối) của các địa điểm đó. + Nếu có điều kiện. GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức, điền tên các cây trồng vào bản đồ trống hoặc gắn các bức tranh (hoặc ảnh) về các cây trồng vào bản đồ Việt Nam. 2. Ngành chăn nuôi * Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) GV hỏi: Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng? (do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo: ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, tứng, sữa,... của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển). 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài Lâm nghiệp và thuỷ sản. - HS lên bảng trả lời - HS nhận xét đánh giá -HS đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát hình 1 và chuẩn bị trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK. - HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS quan sát hình 1, kết hợp với vốn hiểu biết, chuẩn bị trả lời câu hỏi cuối mục 1 trong SGK. - HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta. + HS thi kể về các loại cây trồng ở địa phương mình. - HS trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK: + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. + Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. IVRút kinh nghiệm: . Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007 Môn:Toán(50) Bài:Tổng của nhiều số thập phân I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS: - Biết thực hiện tính tổng của nhiều số thập phân tương tự như tính tổng hai số thập phân. - Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân. - Biết sử dụng các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính thêo cách thuận tiện. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS chữa bài. - GV cho HS nhận xét 2. Bài mới. * Hướng dẫn tính tổng của nhiều số thập phân a. Ví dụ: GV cho HS đọc bài toán - GV cho HS thảo luận và nêu cách tính. - GV chốt lại cách tính và gọi HS nhắc lại. b. Bài toán - GV cho HS đọc bài toán - GV cho HS làm bài và trình bày. GV chốt lại và cho HS nhắc lại. * Thực hành. - GV cho HS đọc yêu cầu . - GV cho HS làm bài và trình bày cách làm. - GV cho HS đọc yêu cầu . - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi và trình bày cách làm. - GV cho HS đọc yêu cầu . - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi và trình bày cách làm. ? Em đã sử dụng tính chất nào của phép cộng? 3.Củng cố dặn dò - GV nhận xét gìơ. - Cho HS nhắc lại cách tính - HS lên bảng chữa bài - HS đọc bài toán và nêu tóm tắt. - HS thảo luận cách tính và trình bày. 27,5 +36,75 15,5 78,75 HS đọc bài toán HS làm bài và trình bày. Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95dm Bài1 HS đọc bài toán HS làm bài và trình bày. 57,2 6,4 20,08 +14,35 + 18,36 + 32,91 9,25 52 7,15 28,87 76,76 60,14 Bài 2: - HS đọc yêu cầu . - HS làm bài và trình bày cách làm. Bài 3 12,7+5,89 +1,3 38,6 + 2,09 + 7,91 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 38,6+(2,09 +7,91) = 14 + 5,89 = 38,6 + 10 = 19,89 = 48,6 IVRút kinh nghiệm: . Môn : Tiếng Việt Bài : Tiết 7 - Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu I Mục đích yêu cầu - Kiểm tra kĩ năng đọc, kĩ năng viết , kĩ năng dùng từ đặt câu. - HS làm tốt các bài tập mà GV giao cho. II Đồ dùng dạy học - SGK, vở kiểm tra III Các hoạt động dạy học - GV phát đề kiểm tra theo số báo danh - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, cách làm bài - GV theo dõi HS làm bài - GV thu bài IV Nhận xét - GV nhận xét giờ kiểm tra - Dặn HS chuẩn bị bài IVRút kinh nghiệm: . Môn : Tiếng Việt Bài : Tiết 8- Kiểm tra tập làm văn I Mục đích yêu cầu - Kiểm tra kĩ năng viết , kĩ năng dùng từ đặt câu. - HS làm tốt các bài tập mà GV giao cho. II Đồ dùng dạy học -SGK, vở kiểm tra III Các hoạt động dạy học - GV phát đề kiểm tra theo số báo danh - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, cách làm bài - GN theo dõi HS làm bài - GV thu bài IV Nhận xét - GV nhận xét giờ kiểm tra - Dặn HS chuẩn bị bài IVRút kinh nghiệm: . Môn : Khoa học(20) Bài : Ôn tập con người và sức khoẻ I Mục đích yêu cầu Giúp HS : - Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của con ngườ kể từ lúc mới sinh. -Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ. -Vẽ được sơ đồ thể hiện cách phòng các bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm ganA, HIV/AIDS. II Đồ dùng dạy học -Vở bài tập III Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ. ? Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông? ?Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào? 2. Bài mới * Hoạt động1:Ôn tập về con người. - GV cho HS làm bài tập - GV gọi HS trình bày. ?Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam? ?Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam? * Hoạt động2: Cách phòng tránh một số bệnh. - GV cho HS thảo luận nhóm4 và gọi các nhóm trình bày - GV chốt lại. 3. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại ghi nhớ - GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS nhận xét đánh giá HS làm bài tập HS trình bày. - HS trình bày - Các nhóm khác bổ sung * Phòng bệnh sốt rét: +Diệt muỗi, bọ gậy +Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, phun thuốc diệt muỗi +ngủ bỏ màn +Uống thuốc phòng * Phòng bệnh sốt xuất huyết. +Diệt muỗi, bọ gậy +Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, phun thuốc diệt muỗi +ngủ bỏ màn * Phòng bệnh viêm não +Diệt muỗi, bọ gậy +Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, phun thuốc diệt muỗi +ngủ bỏ màn +Tiêm chủng IVRút kinh nghiệm: . Kí duyệt .
Tài liệu đính kèm: