Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 11 - Trường tiểu học Gia Tường

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 11 - Trường tiểu học Gia Tường

Môn:Toán(51)

Bài:Luyện tập

I. Mục đích yêu cầu.

Giúp HS:

- Rèn kĩ năng thực hiện tính tổng của nhiều số thập phân.

- Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện.

-So sánh các số thập phân.

- Giải bài toán có phép cộng các số thập phân.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 11 - Trường tiểu học Gia Tường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần XI
Thứ hai ngày 13 Tháng 11 Năm 2006
Môn:Toán(51)
Bài:Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu.
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện tính tổng của nhiều số thập phân.
- Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện.
-So sánh các số thập phân.
- Giải bài toán có phép cộng các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS chữa bài.
- GV cho HS nhận xét
2. Bài mới.
* Hướng dẫn tính 
- GV cho HS đọc yêu cầu .
- GV cho HS làm bài và trình bày cách làm.
- GV cho HS đọc yêu cầu .
- GV cho HS làm bài theo nhóm đôi và trình bày cách làm.
- ? Em đã sử dụng tính chất nào của phép cộng?
- GV cho HS đọc yêu cầu .
- GV cho HS làm bài theo nhóm đôi và trình bày cách làm.
3.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét gìơ.
 - Cho HS nhắc lại cách tính
- HS lên bảng chữa bài
Bài1
HS đọc bài toán 
HS làm bài và trình bày.
 15,32	 	 27,05
 + 41,69	 + 9,38
 8,44 	 11,23
 65,45 47,66
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài và trình bày cách làm.
 4,68+6,03 +3,97 6,9 + 8,4 + 3,1+0,2
= 4,68 + 10 = (6,9+3,1) +(8,4+0,2)
= 14,68	 = 10+8,6
	 = 18,6
Bài 3
3,6 + 5,8 > 8,9	 7,56 < 4,2 +3,4
5,7 + 8,9 >14,5 	0,5 > 0,08 + 0,4
Bài4.
- HS làm bài theo nhóm 4 và trình bày kết quả.
IVRút kinh nghiệm: .
Môn: Đạo đức(11)
Bài : 
I Mục tiêu 
Sau bài học, học sinh biết làm bài tập và tìm hiểu:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết bạn.
- Thực hiện đối sử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
II Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập. 
III Các hoạt động dạy học
GV
HS
*Hoạt động 1 : Hoạt động 1 : Đóng vai
- Thảo luận cả lớp :
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn bè làm điều sai ? em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không ?
+ Em suy nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ? Em có giân, có trách bạn không ?
+ Em có suy nghĩ gì về cách ứng xử khi đóng vai của các nhóm ? Cách ứng xử nào phù hợp, chưa phù hợp ?
*Hoạt động 2 : Tự liên hệ 
-GV kết luận.
*Hoạt động 3 : 
-GV biểu dương.
-GV giới thiệu thêm.
4. Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học
Thực hành theo nội dung bài học.
- HS hát bài Lớp chúng mình.
- HS đóng vai theo nhóm
+ Đọc bài 1, thảo luận, chuẩn bị đóng vai
+ HS đóng vai.
- HS tự liên hệ trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày trước lớp
-HS hát, kể chuyện, đọc ca dao, tục ngữ, về chủ đề tình bạn.
-HS xung phong trình bày.
-Lớp nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ SGK
IVRút kinh nghiệm: .
Môn : Tập đọc(21)
Bài : chuyện một khu vườn nhỏ
I Mục đích yêu cầu.
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lý nhân vật( giọng bé hồn nhiên, nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn.
2. Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II Đồ dùng dạy học.
- Tranh SGK, bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung bài kiểm tra bán kỳ.
3. Bài mới
- GT tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh. GV giới thiệu bài học đầu tiên Chuyện một khu vườn nhỏ- kể về 1 mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhàgiữa phố.
- HD HS luyện đọc
+ YC HS nêu cách chia đoạn
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
- GV cho HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn đã chia.
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: săm soi,cầu viện.)
- GV cho HS đọc trong nhóm đôi
- GV cho 1 HS đọc toàn bộ bài
-GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả, đọc rõ giọng hồn nhiên , nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ chậm rãi của người ông.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
? Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé có đặc điểm gì?
? Vì sao khi thấy chim về đậu trên ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
? Em hiểu đất lành chim đậu nghĩa là gì?
GV bình luận thêm để hs thấy rõ nơi nào có cây cối , sự yên bình, môi trường thiên nhiên sạch đẹp thì nơi ấy chim chóc sẽ tìm đến, vì vậy mọi người cần có ý thứcgiữ gìn môi trường luôn sạch đẹp.
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 3.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.( hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành , tươi đẹp)
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm về việc bảo về môi trường thiên nhên của bản thân và gia đình.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Tiếng vọng.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn đã chia.
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: săm soi,cầu viện.)
	+ HS đọc trong nhóm đôi
	+ 1 HS đọc toàn bộ bài
+ HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
+ ngắm nhìn cảnh vật, nghe ông kể chuyện về từng loài cây
+đặc điểm từng loài cây: cây quỳnh,.. cây hoa ti gôn.., cây hoa giấy.., cây đa ấn Độ...
+ HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
( vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.)
( nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim bay về, sẽ có người tìm đến để làm ăn.)
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng , cách đọc phân vai( người dẫn chuyện, Thu và ông)trong đoạn này.( nhấn : hé mây, sà xuống, phát hiện, mổ mổ, rỉa cánh, cầu viện, hiền hậu, đùng là, đúng rồi, đất lành chim đậu)
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
IVRút kinh nghiệm: .
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006
Môn: Toán (52)
Bài:Trừ hai số thập phân
I - Mục tiêu
Gúp HS:
- Biết cách trừ hai số thập phân.
- áp dụng pháp trừ hai số thập để giải ác bài toán liên quan.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lên bảng chữa bài tập và cho HS nhận xét
2. Bài mới,
* Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân.
a.Ví dụ1:
- GV nêu bài toán và cho HS thảo luận cách tính.
- GV cho HS trình bày.
- GV chất lại cách tính.
b.Ví dụ2:
- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính
- GV cho HS làm bài và trình bày cách làm
- GV chốt lại cách tính và cho HS nhắc lại.
* Thực hành.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm theo nhóm đôi.
- GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm theo nhóm đôi.
- GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính.
- GV cho HS bài toán.
- GV cho HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính.
3 Củng cố dặn dò
- GV cho HS nhắc lại cách tính
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài .
- HS đánh giá bài của bạn.
- HS thảo luận cách tính.
- HS trình bày.
- HS nêu lại cách tính.
- HS làm bài và trình bày cách làm
- HS nhắc lại.
Bài1:
 68,4	46,8	50,81
- 25,7 - 9,34 - 19,256
 42,7 37,46 31,554
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm theo nhóm đôi.
- HS chữa bài và trình bày cách tính.
Bài 3
Số kg đường lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg đường còn lại trong thùng là:
28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
Đáp số:10,25kg
IVRút kinh nghiệm: .
Môn : Kĩ thuật(11)
Bài Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I. Mục tiêu
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Có ý thức giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- HS Một số bát, đĩa
- GV tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ:
-Vì sao phải thu dọn sau bữa ăn?
- Gv cho HS nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Gv hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1
? Nếu dụng cụ nấu ăn như bát, đĩa, đũakhông sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?
* Hoạt động 2:Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Gv cho HS mô tả cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình và đọc nội dung mục 2 và so sánh với cách rửa bát ở nhà.
* Hoạt động3: Đánh giá kết quả học tập
- Gv cho HS tự nhận xét và đánh giá kết quả học tập của mình.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, dặn hs cần biết lựa chọn, sử dụng đại từ chính xác, phù hợp hoàn cảnh , đối tượng giao tiếp.
- HS đọc nội dung mục 1.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn,
- HS mô tả cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- HS quan sát hình và đọc nội dung mục 2 và so sánh với cách rửa bát ở nhà.
-HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn.
-HS tự nhận xét và đánh giá kết quả học tập của mình.
IVRút kinh nghiệm: .
Môn : Luyện từ và câu(21)
Bài : Đại từ xưng hô.
I. Mục tiêu
1. Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
2. Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
1. VBT TV 5, bảng phụ ghi lời giải BT3( phần nhận xét)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Nhận xét, rút kinh nghiệm chung bài kiểm tra bán kì( phần LTVC).
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Phần nhận xét:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. 
-Gv hỏi: đoạn văn có những nhân vật nào? các nhân vật làm gì?
-GV bổ sung.
-GV chốt lại: Những từ chỉ người nói: tôi, chúng ta; Những từ chỉ người nghe:chị, các ngươi;Những từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: chúng.
-GV: Các từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
+ Cách xưng hô của cơm( xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị): tự trọng , lịch sự đối với người đối thoại.
+ cách xưng hô của Hơ Bia( xưng là ta, gọi cơm là các ngươi.); kiêu căng, thô lỗ, coi thường người ... ợc các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thủy sản.
- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thủy sản.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III- các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ:
- ? Nông nghiệp nước ta có vai trò như thế nào trong nề kinh tế quốc dân? Trong nông nghiệp, trồng trọt giữ vai trò như thế nào?Cây trồng chính là cây gì?
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Gv tổ chức cho hs tìm hiểu bài
1. Lâm nghiệp
* Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
- GV Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.
* Hoạt động 2 (làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ)
-GV gợi ý: Để trả lời câu hỏi này, các em cần tiến hành theo các bước sau:
a. So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự thay đổi của tổng diện tích rừng.
-GV có thể giải thích thêm: Tổng diện tích rừng = diện tích rừng tự nhiên + diện tích rừng trồng.
b. Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết để giải thích vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng. (Các em có thể đọc phần chữ ở dưới bảng số liệu để tìm ý giải thích cho sự thay đổi diện tích rừng).
Kết luận: 
+ Từ năm 1980 đến năm 1985, diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.
+ Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do Nhà nước, nhân dân tích cực trồng và bảo vệ rừng.
- GV nêu câu hỏi: Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu?
(Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển ).
2. Ngành thủy sản:
* Hoạt động 3 (làm việc theo cặp hoặc nhóm)
GV hỏi: Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết (cá, tôm, cua, mực, ...). Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản?
Kết luận:
+ Ngành thủy sản gồm: đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt.
+ Các loại thủy sản đang được nuôi nhiều: các loại cá nước ngọt (cá ba sa, cá tra,cá trôi, cá trắm, cá mè, ...), cá nước lợ và nước mắn (cá song, cá tai tượng, cá trình,...), các loại tôm (tôm sú, tôm hùm), trai, ốc,...
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài 12.
- HS trả lời.
- HS nhận xét, đánh giá
HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK.
HS quan sát bàng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK.
HS trình bày kết quả,GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
 HS trình bày kết quả theo từng ý của câu hỏi.
IVRút kinh nghiệm: .
Thứ sáu ngày 17 Tháng 11 Năm 2006
Môn : Toán (55)
Bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I- Mục đích yêu cầu
Giúp HS:
- Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II- Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS:Vở Bài tập
III- các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-GV cho HS lên chữa bài.
- GV nhận xét và cho HS đánh giá cho điểm.
2. Hướng dẫn cách nhân.
- GV cho HS nêu ví dụ1.
- GV cho HS làm theo nhóm 4.
- GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính.
- GV chốt lại
- GV cho HS nêu ví dụ 2: và làm tương tự.
- GV cho HS nêu quy tắc.
3. Thực hành
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm theo nhóm đôi.
- GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính.
- GV cho HS nêu bài toán.
- GV cho HS làm theo nhóm 2.
- GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính
- GV cho HS nêu bài toán.
- GV cho HS làm theo nhóm 4.
- GV cho HS chữa bài và trình bày cách tính
3. Củng cố dặn dò
- GV cho HS nhắc lại cách nhân số thập phân với một số tự nhiên.
- GV dặn HS về nhà làm bài tập.
HS lên chữa bài.
HS đánh giá cho điểm.
- HS nêu cách làm.
- tính 1,2 3 bằng cách đổi về phân số thập phân.
1,2 3 = 3 = = 3,6( m)
- tính bằng cách đồi về đơn vị đo là dm
1,2 m = 12dm 
12 3 = 36(dm) 36dm = 3,6 m
 - Em đặt tính theo cột dọc và nhân như số tự nhiên
 1,2	đem 3 nhân với 2 bằng 6
 3	đem 3 nhân với 1 bằng3
	 đặt dấu phẩy vào giữa hàng 
 3,6(m) chục và hàng đơn vị (vì phần thập phân có một chữ số)
Bài1:
 2,5	4,18	0,256
 7 5 8 
 17,5 20,9 2,048
Bài2:
HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm theo nhóm đôi.
HS chữa bài và trình bày cách tính.
Bài 4
HS nêu bài toán
HS làm theo nhóm 4.
HS chữa bài và trình bày cách tính
Trong 4 giờ ôtô đi được quãng đường là:
42,6 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4km
IVRút kinh nghiệm: .
Môn : Khoa học (22)
Bài:Tre mây song.
I. Mục đích yêu cầu
	Giúp hS:
- Nêu được đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song trong cuộc số.
- Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây,song.
- Nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ,cây tre, mây, song
 HS : Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Hoạt động1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn.
- Gv cho HS quan sát và nêu tên các cây mà em vừa quan sát.
- GV nhận xét.
- GV chia nhóm cho HS thảo luận nhóm 4 trong vở bài tập về đặc điểm của từng loại cây.
- GV cho HS trình bày.
? tre, mây, song có đặc điểm chung là gì?
? Trồng tre ngoài những tác dụng trên , còn để làm gì?
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng mây, tre, song.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
Kể tên những đồ dùng và vật liệu để làm đồ dùng đó?
* Hoạt động 3:Cách bảo quản..
- GV cho HS
?kể tên những đồ dùng ở nhà em làm bằng tre, mây, song.
? Hãy nêu cách bảo quản?
4 Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tre: mọc thẳng, thành bụi, cao khoảng 10 – 15 m, thân tròn, rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng hình ống.
- Làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng gia đình.
Mây, song: cây leo, mọc thành bụi, thân đốt dài, không phân nhánh
- Làm dây buộc, đồ mĩ nghệ, bàn ghế
- mọc thành bụi, có đốt dùng làm nhiều đồ vật trong gia đình.
- Giữ chân đê chống sói mòn
- HS chõng, bàn ghế, thang
- Để trong mát nơi khô dáo.
- HS đọc mục cần biết
IVRút kinh nghiệm: .
Môn : Tập làm văn(22)
Bài: Luyện tập làm đơn.
I. Mục đích yêu cầu
	1. củng cố k.thức về cách viết đơn.
	2. Viết một lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các ND cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ viết mẫu đơn.
 HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ:
- HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại sau tiết trả bài trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
- GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
- HD HS viết đơn
* BT1. Một hs đọc yêu cầu. Gv mở bảng phụ trình bày mẫu đơn, 1,2 hs đọc lại.
+ Cả lớp đọc thầm lại YC và làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2 về một số ND cần lưu ý trong đơn.
Gv nhắc hs trình bày lí do viết đơn( tình hình thực tế,những tác động xấu xảy ra và có thể xảy ra) sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục...
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhấn mạnh những YC về cách tr.bày đơn . YC những HS chưa hoàn thành đầy đủ bài về nhà thực hiện tiếp cho đủ.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài văn tả một người thân.A Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đọc đoạn văn làm ở nhà.
- HS đọc bài văn đã viết
- HS đọc yêu cầu
- HS cùng trao đổi
+ HS nối tiếp nói về đề bài các em đã chọn( Đ1 hay 2)
+ HS viết đơn vào vở
+ HS nối tiếpđọc lá đơn, cả lớp và gv nhận xét về ND và cách tr.bày lá đơn.
IVRút kinh nghiệm: .
Kể chuyện(11)
Người đi săn và con nai
I. Mục tiêu
	1.Rèn kỹ năng nói: dựa vào lời kể của cô, biết kể lại từng đoạn c.chuyện theo tranh và lời gợi ý dưới tranh, phỏng đoán được kết thúc truyện, cuối cùng kể lại được toàn bộ truyện. Hiểu ý nghĩa c. chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
	2.Rèn kỹ năng nghe: 
	- Chăm chú nghe thầy cô KC. Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Tranh minh hoạ.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ: 
- HS KC về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Gv kể chuyện(2 hoặc 3 lần)
- Gv kể lần 1, hs nghe. Gv viết lên bảng tên các nhân vật trong truyện:... Sau đó giúp hs hiểu từ khó ở phần chú thích. GV chỉ kể 4 đoạn ứng với 4 tranh, bỏ lại Đ5 để hs tự phỏng đoán.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ treo trên bảng( hoặc YC hs nghe kết hợp nhìn tranh trong SGK)
- GV kể lần 3( nếu cần)
c) HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa c. chuyện.
* BT1. GV cho 1 hs đọc YC.
- GV HD hs dựa vào tranh và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh. HS thảo luận nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại ý đúng. * BT2: GV cho 1hs đọc YC.
- GV nhắc hs kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời thầy cô; kể xong, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.Gv lưu ý cho hs dự đoán kết thúc c.chuyện, sau đó GV kể tiếp Đ5.
4. Củng cố, dặn dò
- GV động viên hs về nhà KC cho người thân nghe.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS - nhóm KC hay, dặn hs chuẩn bị cho tiết 12.
- HS kể chuyện.
- HS theo dõi.
-1 hs đọc YC.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhắc lại.
- HS KC theo nhóm 4,5.
. Kể từng đoạn: HS trong nhóm nối tiếp nhau kể.
. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi KC trước lớp.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(HS tự nêu câu hỏi để trao đổi với nhau).
? Vì sao người đi săn không bắn con nai? ( vì thấy nó đẹp, rất đáng yêu...)
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?( Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý...)
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất; bạn nêu câu hỏi thú vị nhất; bạn hiểu câu chuyện nhất .
IVRút kinh nghiệm: .
 Kí duyệt
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc