Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 18 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 18 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Môn: Toán(86)

BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC.

I Mục tiêu

Giúp HS

- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.

- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.

II Đồ dùng dạy học.

GV: Hai hình tam giác bằng nhau. Hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo.

HS: vở bài tập

III Hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ .

- GV cho HS nhắc lại đặc điểm nhận biết hình tam giác.

- GV cho nêu trung điểm của đoạn thẳng AB.

- HS nêu

- GV nhận xét

2.Bài mới.

a) Cắt hình tam gác.

- GV hướng dẫn: Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau, vẽ một đường cao lên hình tam giác đó, cắt theo đường cao được 2 hình tam giác ghi 1 và 2

- HS cắt theo hướng dẫn của GV

b) Ghép thành hình chữ nhật.

- GV hướng dẫn : Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành hình chữ nhật ABCD , vẽ đường cao EH.

- HS ghép theo hướng dẫn của GV

c) S o sánh, đối chiếu các yêu tố hình học trong hình vừa ghép.

- GV hướng dẫn HS so sánh : Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng chiều dài đáy DC của tam giác EDC.

- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.

- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích tam giác EDC.

d) Hình thành quy tắc tính diện tích hình tam giác.

- SABCD là: DC AD = DCEH

- Vậy SEDC là:

- Nêu quy tắc và ghi công thức:

 3. Thực hành.

- GV cho HS nêu yêu cầu bài 1.

- GV cho HS làm bài, và lên bảng chữa.

- GV cho HS nêu lại cách tính.

- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2.

- GV cho HS nhận xét các đơn vị đo

- GV cho HS nêu cách làm .

- GV cho HS chữa bài.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 349Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 18 - Trường tiểu học Yên Đồng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007.
 Môn: Toán(86)
Bài: Diện tích hình tam giác.
I Mục tiêu
Giúp HS
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
II Đồ dùng dạy học.
GV: Hai hình tam giác bằng nhau. Hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo.
HS: vở bài tập
III Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ .
- GV cho HS nhắc lại đặc điểm nhận biết hình tam giác.
- GV cho nêu trung điểm của đoạn thẳng AB.
- HS nêu
- GV nhận xét
2.Bài mới.
a) Cắt hình tam gác.
- GV hướng dẫn: Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau, vẽ một đường cao lên hình tam giác đó, cắt theo đường cao được 2 hình tam giác ghi 1 và 2
- HS cắt theo hướng dẫn của GV
b) Ghép thành hình chữ nhật. 
- GV hướng dẫn : Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành hình chữ nhật ABCD , vẽ đường cao EH.
- HS ghép theo hướng dẫn của GV
c) S o sánh, đối chiếu các yêu tố hình học trong hình vừa ghép.
- GV hướng dẫn HS so sánh : Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng chiều dài đáy DC của tam giác EDC.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích tam giác EDC.
d) Hình thành quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- SABCD là: DC AD = DCEH
- Vậy SEDC là: 
- Nêu quy tắc và ghi công thức: 
 3. Thực hành.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV cho HS làm bài, và lên bảng chữa.
- GV cho HS nêu lại cách tính.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV cho HS nhận xét các đơn vị đo
- GV cho HS nêu cách làm .
- GV cho HS chữa bài.
4. Củng cố dặn dò 
- GV cho HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- GV nhắc lại cho HS nhớ cách tính 
- GV dặn hS chuẩn bị bài.
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB
S = ah : 2
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)
Bài 1:
a) 86 :2 = 24 (cm2)
b) 2,3 1,2 :2 = 1,38 (dm2)
Bài 2:
a) 5m= 50dm 
50 24:2 = 600(dm2)
b) 42,5 5,2 :2 = 110,5 (m2
IV Rút kinh nghiệm:.
Môn: Đạo đức(18)
Bài : Thực hành kì I
I Mục tiêu 
- Ôn tập củng cố kiến thức,kĩ năng,hành vi cho HS về nội dung môn đạo đức qua các bài từ tuần 8 đến tuần 17.
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
II Đồ dùng dạy học.
- GV:Sách GK, Bảng phụ.
- HS: vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra sự chuẩn bị.
2. Bài mới.
- GV cho HS làm bài tập .
- GV cho HS nêu bài làm 
- GV cùng HS nhận xét bổ xung
3. Củng cố dặn dò
- GV củng cố và nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1:Hãy ghi chữ Đ vào ô trước ý em cho là đúng:
a. Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức ở:
Hà Nội
Phú Thọ
Thành Phố Hồ Chí Minh
b. Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày;
Mồng 10 tháng 3 âm lịch
Mồng 1 Tết
Rằm Trung thu
Bài 2:Hãy nêu những việc làm để thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ:
Bài 3:Đánh dấu + vào ô trước những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam.
Khi lên xe ôtô, luôn nhường các bạn nữ lên xe trước.
Chúc mừng, tặng quà cho các bạn nũ nhân nngày 8-3
Không thích làm chung với các bạn nữ trong công việc tập thể.
Không chơi với các bạn nữ.
IV Rút kinh nghiệm:.
Môn:Tiếng Việt (35)
Bài:Ôn tập cuối kì 1
Tiết 1
I- Mục đích, yêu cầu
1.Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
Yêu cầu về kĩ nang đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK1 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu , giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
3. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. nêu dẫn chứng minh họa cho nhận xét đó
II- Đồ dùng dạy - học
GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ở sách Tiếng Việt 5, tập một để HS bố thăm.Trong đó .
+ 8 phiếu ghi tên các bài tập đọc
+ 9 phiếu ghi tên những bài tập đọc có yêu cầu HTL.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở BT 2.
HS: vở bài tập
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng việt của HS trong học kì I.
- Giới thiệu MĐ- YC của tiết 1.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV căn cứ vài số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm, Cách kiểm tra như sau:
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu 
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
Bài tập 2
- GV dạy theo quy trình dạy LTVC:
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. Có thể nêu câu hỏi để HS thống nhất về cấu tạo của bảng thống kê. VD:
+ Cần thống kê vác bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
(Thống kê theo 3 mặt: Tên bài - Tác giả- Thể loại)
+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
Bảng thống kê cần ít nhất 3 cột dọc: Tên bài- Tác giả- Thể loại. Có thể thêm cột số thứ tự.
+ Bảng thống kê có mấy dòng ngang?
(có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang).
Bài tập 3
- GV cho HS làm bài.
- Chú ý nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 giữ lấy màu xanh
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Vân Long
văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
thơ
VD: Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chặt trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặt dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ.
IV Rút kinh nghiệm:.
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007.
 môn: Toán(87)
Bài:Luyện tập
I Mục tiêu
 * Giúp HS: 
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
- Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông )
-II. Đồ dùng dạy học :
- HS:SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Thực hành.
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS lên bảng tính.
- GV cho nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV cho HS thảo luận và nêu két quả.
- GV cho HS làm bài 3:
- GV cho HS chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV hướng dẫn HS làm bài 4.
- GV cho HS lên bảng chữa.
4 Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại công trhức tính diện tích tam giác.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
a. 30,5 12 : 2 = 183(dm2)
b. 16dm = 1,6 m 
1,6 5,3 :2 = 4,24 (m2)
Bài 2:
- AB là đường cao của tam giác ABC.
- DG là đường cao của tam giác DGE.
Bài 3:
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC:
4 3: 2 = 6(cm2)
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG:
5 3: = 7,5 (cm2)
Bài 4:
a) AB =DC =4cm 
 AD = BC =3cm
Diện tích hình tam giác ABC là:
4 3 :2 = 6 (cm2)
b) MN = QP =4cm ME =1cm
 MQ = NP = 3cm EN = 3cm
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
43 =12 (cm2)
Diện tích hình tam giác MQE là:
3 1:2 = 1,5(cm2)
Diện tích hình tam giác MQE là:
33:2 = 4,5(cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là:
 1,5 + 4,5 = 6(cm2)
IV Rút kinh nghiệm:.
môn: Kĩ thuật(18)
Bài:Thức ăn nuôi gà
 I Mục tiêu
 * Giúp HS: 
- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: Phiếu bài tập, tranh ảnh một số mẫu thức ăn
-HS sưu tầm một số loại thức ăn
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới
*Hoạt động1:Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- GV cho HS quan sát H1.
?Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
- GV cho HS trả lời.
- GV chốt lại
*Hoạt động2:Tìm hiểu các loại thức ăn của gà.
? Hãy nêu các loại thức ăn cho gà?
- GV cho HS đọc mục 2 và quan sát H1.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
- GV cho đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt lại và cho Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động3: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- Thức ăn nuôi gà có tác dụng như thế nào? Hãy nêu các tác dụng đó?
- GV cho HS làm bài tập trong vở.
- Gv cho HS đại diện các nhóm trình bày.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nước, không khí, ánh sáng, và các chất dinh dưỡng.
- Được lấy từ thức ăn
- Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ thức ăn thích hợp cho gà .
- thóc ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột, đỗ tương, vừng, bột khoáng
-Thành 5 nhóm:nhóm thức ăn cung cấp chất: bột đường, chất đạm, chất khoáng, vitamin và tổng hợp.
IV Rút kinh nghiệm:.
Môn:TiếngViệt(37)
Bài:Ôn tập cuối kì 1( tiết 2)
I Mục tiêu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2. Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
3. Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học.
II- Đồ dùng dạy - học
GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1); Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để HS làm BT 2.
HS: vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
Bài tập 2
- Cách thực hiện tương tự BT 2, tiết 1
- HS lên bảng chữa bài.
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 3 ...  Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thể rắn
Thể khí
Thể lỏng
Cát trắng
đường,muối
Cồn,xăng
Nước
Hơi nước,ô- xi
- Chất rắn: có hình dạng nhất định.
- Chất lỏng: không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
- Chất khí: không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
- Nước ở thể lỏng.
- Nước đá chuyển từ thể rắn sanmg thể lỏng
- Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
IV Rút kinh nghiệm:.
Môn:TiếngViệt(36)
Bài:Ôn tập cuối kì 1
Tiết 3
I- Mục tiêu
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2. Lấy được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II- Đồ dùng dạy - học
GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1);Một số tờ phiếu khổ to, băng dính, bút dạ để HS các nhóm lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường
HS: vở bài tập
III- Các hoạt động dạy- học
 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
Bai tập 2
- GV dạy theo quy trình tương tự BT2, tiết 1: Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT; giải thích rõ thêm các từ sinh quyển, thủy quyển, khí quyển. Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả.
- VD về lời giải (HS không cần phải tìm được nhiều từ như bảng thống kê dưới dây):
Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển
(môi trường động, thực vật)
Thủy quyển
(Môi trường nước)
Khí quyển
(Môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
rùng; con người; thú (hổ báo, cáo, chồn, khỉ, vươn, hươu, nai, rắn, thằn lằn, dê, bò, ngựa, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng...); chim (cò, vạc, bồ nông, sếu, đại bàng, đà điểu...); cây lâu năm (lim, gụ, sến, táu, thông...)
sông, suối, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương,ngòi,rạch, lạch...
Bầu trờ, vũ trụ, mây, không khí, am thanh, ánh sáng, khí hậu
Những hành động bảo vệ môi truờng
cây ăn quả (cam, quýt, xoài, chanh, mận, ổi, mía, na...); cây rau: (rau muống, cải, rau ngót, bí đao, bí đỏ, xà lách....); cỏ...
trồng cây gây rừng; phủ xanh đồi trọc: chống đốt nương; trồng rừng ngập mặn; chống đánh cá bằng mìn, bằng điện,; chống săn bắn thú rừng; chống buôn bán động vật hoang dã...
giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước; lọc nước thải công nghiệp...
lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải; chống ô nhiễm bầu không khí
3 Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu về nhà hoàn chỉnh BT 2, viết lại vào vở
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc, HTL, đoạn văn, bài thơ đã học trong SGK Tiếng Việt 5, tập một.
IV Rút kinh nghiệm:.
Môn:TiếngViệt(35)
Bài:Ôn tập cuối kì 1(Tiết 4)
I Mục tiêu
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Chợ Ta -sken.
II- Đồ dùng dạy - học
GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1); ảnh minh họa người Ta-sken trong trang phục dân tộc và chợ Ta-sken (nếu có).
HS: vở bài tập
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung dạy học
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết bài Chợ Ta -sken
- GV dạy theo quy trình dạy chính tả đã hướng dẫn.
- GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng (Ta -sken), (các từ ngữ dễ viết sai)
- Gv chấm bài và nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo yêu cầu trong SGK.
Ta – ken, trộn lẫn, nẹp, xúng xính, thõng dài.
IV Rút kinh nghiệm:.
Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2007.
Môn :Toán(89)
Bài:Kiểm tra định kì
 ( Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
I- Mục tiêu
1. Kiểm tra kiến thức, kĩ năng thực hiện tính “cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số thập phân, tỉ số phần trăm.
II- Đồ dùng dạy - học
- HS:Vở kiểm tra.
- GV: đề
III- Các hoạt động dạy- học
- GV ghi đề và hướng dẫn HS làm bài.
- GV thu bài.
IV Nhận xét dặn dò.
- NHận xét giờ,dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Môn:Tiếng Việt(18)
Bài:Ôn tập cuối kì 1(Tiết 5)
I- Mục tiêu
Củng cố kỹ năng viết thư: biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập rèn luyện của em.
II- Đồ dùng dạy - học
 HS:Giấy viết thư
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Giới thiệu bài
-GV nêu MĐ-YC của tiết học
2. Viết thư
- Một vài HS đọc yêu cầu của bài và Gợi ý. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV lưu ý HS: cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
- HS viết thư
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lá thư đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc và nghĩa chuyển) trong sách Tiếng Việt 5, tập một, tr.6,7
Đề bài:
Hãy viết thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I.
IV Rút kinh nghiệm:.
Môn:Tiếng Việt(36)
Bài :Ôn tập cuối kì 1(Tiết 6)
I- Mục tiêu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2. Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm
II- Đồ dùng dạy - học
GV:Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c, d của BT 2
HS: vở bài tập
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
Bài tập 2
- GV dạy theo quy trình tương tự BT 2, tiết 1.
- GV cho HS đại diện các nhóm trình bày.
3. Củng cố, dặn dò.
-GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ lúa lượn bậc thang mây gợn ra.
a) Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b) Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng dùng với nghĩa chuyển.
c) Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta.
d) Miêu tả hình ảnh mà câu thơ lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
IV Rút kinh nghiệm:.
Môn:Địa lí(18)
Bài:Kiểm tra
 ( Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
I- Mục tiêu
1. Kiểm tra kiến thức, kĩ năng môn địa lí các bài trong học kì I.
II- Đồ dùng dạy - học
 HS:Vở kiểm tra, 
GV:Đề.
III- Các hoạt động dạy- học
- GV ghi đề và hướng dẫn HS làm bài.
- GV thu bài.
IV Nhận xét dặn dò.
- Nhận xét giờ,dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV Rút kinh nghiệm:.
 Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007.
Môn: Toán(90)
Bài:Hình thang
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
- Hình hành được biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
II- Đồ dùng dạy - học
- GV và HS: Giấy kẻ ô vuông, kéo, ê ke.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Hình thành biểu tượng về hình thang.
- GV cho HS quan sát hình vẽ.
3. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình và hình vẽ trả lời:
? Có mấy cạnh?
?Có hai cạnh nào song song với nhau?
- Gv kết luận: Hình thang có một cặp đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy ( đáy lớn DC, đáy bé AB); hai cạnh kia là hai cạnh bên (BC, AD)
- HS nhắc lại kết luận.
- GV chỉ cho HS quan sát hình thang ABCD và GV chỉ cho HS thấy đường cao AH. 
- HS nhận xét về đường cao AH, quan hệ đường cao với hai đáy
- HS đọc lại kết luận.
4. Thực hành
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV nhấn mạnh Hình thang có một cặp đối diện và song song.
- GV cho HS làm bài 3.
- GV cho HS lên bảng thực hành vẽ hình.
- GV giới thiệu về hình thang vuông.
- HD học sinh nhận xét về hình thang vuông.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
- Nhận xét giờ.
- Dặn hS chuẩn bị bài sau.
- có 4 cạnh
- có hai cạnh song song là: AB và CD
Bài 1:
- HS làm bài và đổi vở KT:Tất cả các hình.
Bài 2:
- Cả 4 hình có 4 cạnh, 4 góc.
- Hình 1 và 2 có 2 cặp cạnh đối diện và song song.
- Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện và song song.
- Hình 1 có 4 góc vuông
Bài4.
- có góc vuông là: Avà D
- Cạnh vuông góc với hai đáy là: AD
IV Rút kinh nghiệm:.
Môn: Khoa học(36)
Bài:Hỗn hợp
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
- Cách tạo ra một hỗn hợp.
- Kể tên một số hỗn hợp.
- Nêu một số cách tách các chất trong g dịch.
II- Đồ dùng dạy - học
- GV:Một ít đường , muối, nước sôi để nguội, cốc, thìa, phễu, giấy lọc, sàng.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
* Hoạt động1:
- GV hướng dẫn cho HS thực hành tạo ra một hỗn hợp: gia vị muối tinh, hạt tiêu, mì chính.
- GV cho HS thảo luận:
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
- HS cho các chất vào và trộn nếm thử và nhận xét.
- muối, hạt tiêu, mì chính.
+ Hỗn hợp là gì?- Là nhiều chất trộn đều với nhau.
-GV cho HS trình bày:
- GV chốt lại:
+Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo ra một hỗn hợp. Trong hỗ hợp , mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
* Hoạt động 2:
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Không khí là một chất hay một hỗn hợp?
- Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết?
- GV cho HS trình bày.
* Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn HS tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
- Gv kiểm tra các nhóm.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo ra một hỗn hợp. Trong hỗ hợp , mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
- không khí là một hợp chất.
IV Rút kinh nghiệm:.
Môn:Tiếng Việt
Bài:Kiểm tra
Tập làm văn
( Thời gian khoảng 40 phút)
I- Mục tiêu
1. Kiểm tra kiến thức, kĩ năng tập làm văn: tả người.
II- Đồ dùng dạy - học
 -HS:Vở kiểm tra.
 - GV: đề.
III- Các hoạt động dạy- học
- GV ghi đề và hướng dẫn HS làm bài.
- GV thu bài.
IV Nhận xét dặn dò.
- NHận xét giờ,dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV Rút kinh nghiệm:.
Môn:Tiếng Việt(36)
Bài:Kiểm tra
Đọc- hiểu, luyện từ và câu
( Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
_ I- Mục tiêu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc hiểu và LTVC.
2. Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm
II- Đồ dùng dạy - học
GV:Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c, d của BT 2
III- Các hoạt động dạy- học
- GV ghi đề và hướng dẫn HS làm bài.
- GV thu bài.
IV Nhận xét dặn dò.
- Nhận xét giờ,dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV Rút kinh nghiệm:.
Kí duyệt
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN18.doc