Tiết 3: Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng tươi vui, rành mạch , thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ (3-5)
- Đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- Nêu nội dung chính của bài?
Tuần 27 Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Hát nhạc ôn bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa Tiết 3: Tập đọc Tranh làng Hồ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng tươi vui, rành mạch , thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Nêu nội dung chính của bài? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Luyện đọc đúng (10-12’) - GV hướng dẫn HS luyện đọc - Nhận xét - Luyện đọc từng đoạn: * Đoạn 1: + Luyên đọc: Thuần phác. + Giải nghĩa: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác. + Hướng dẫn: Đọc to, rành mạch. * Đoạn 2: + Luyên đọc: Đoạn 2 có 1 câu dài, đọc ngắt sau tiếng lắm, ráy,con. + Giải nghĩa: Tranh lợn ráy, khoáy âm dương. + Hướng dẫn: Giọng vui, rành mạch. * Đoạn 3: + Luyên đọc: quần hoa chanh nền đen lĩnh + Giải nghĩa: lĩnh, màu trắng điệp. + Hướng dẫn: Giọng đọc to, rõ, ngắt nghỉ đúng dấu câu. * Đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng, rành mạch. - GV đọc mẫu lần 1. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12’) - Hãy kể tên một số bức tranh Làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sí dân gian tranh làng Hồ? - Nêu ý chính của bài? - Chốt nội dung. d. Luyện đọc diễn cảm (10-12’) - GV hướng dẫn theo đoạn. * Đoạn 1: - Nhấn ở từ ngữ: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui. * Đoạn 2: - Đọc giọng rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng. * Đoạn 3: - Đọc giọng vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của tranh. - GV đọc mẫu cả bài lần 2. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm theo, xác định đoạn (3 đoạn) + Đoạn 1: từ đầu đến tươi vui. + Đoạn 2: tiếp đến gà mái mẹ + Đoạn 3: phần còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn (1-2 lần). - 1 HS đọc - Đọc chú giải - Đọc đoạn 1 theo dãy. - 1 HS đọc - Đọc chú giải - Đọc đoạn 2 theo dãy. - 1 HS đọc - Đọc chú giải - Đọc đoạn 3 theo dãy. - Đọc theo nhóm đôi - 1-2 HS đọc * Đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1. - tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. * Đọc thầm đoạn 2, 3 và câu hỏi 2, 3. - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, “ nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”. - Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên. - Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mẹ. - Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế. - Màu trắng điệp là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa. - Thảo luận nhóm đôi, trả lời. - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc. - HS đọc đoạn 1 theo dãy. - HS đọc đoạn 2 theo dãy. - HS đọc đoạn 3 theo dãy. - 8-10 em đọc. e. Củng cố, dặn dò (2-4’) - Nhận xét tiết học; Chuẩn bị bài: Đất nước. Tiết 4: Toán Tiết 131: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố cách tính vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng : Bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Miệng: Muốn tính vận tốc ta phải làm như thế nào? - Bảng con: Viết công thức tính vận tốc? Cho biết đơn vị của từng đại lượng trong công thức? Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành (32’) a) Bảng con: * Bài 1/139 ( 6-8’) - Kiến thức: Dùng công thức tính vận tốc để giải bài toán. - Chốt: + Muốn tính vận tốc ta phải làm như thế nào? + Đơn vị của vận tốc: m/phút; m/giây b) SGK: * Bài 2/140 ( 8’) - Kiến thức: Tính đúng vận tốc của các chuyển động. Củng cố đơn vị của vận tốc. - Chốt: Cách tính vận tốc, ý nghĩa của đơn vị đo vận tốc. c) Vở : * Bài 3/140 ( 8-10’) - Kiến thức: Tính vận tốc của ô tô, đi bộ. - Chốt: + Tính quãng đường đi bằng ô tô? + Tính thời gian bằng ô tô? + Tính vận tốc của ô tô? * Bài 4/140 ( 8’) - Kiến thức: Tính vận tốc của ca nô, đổi số đo thời gian. - Chốt: Cách giải bằng 1 trong 2 cách: + Cách 1: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ => đơn vị vận tốc là km/giờ + Cách 2: 1 giờ 15 phút = 75 phút => đơn vị vận tốc là km/phút, đổi tiếp đơn vị km/phút sang km/giờ. * Dự kiến sai lầm: - Sai đơn vị của vận tốc, lời giải thiếu chính xác. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (2 – 3’) - Muốn tính vận tốc ta làm gì ? - Nêu cách tính vận tốc ? * Rút kinh nghiệm giờ dạy: Tiết 5 : Chính tả (Nhớ – viết) Cửa sông I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. 2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ (2-3’) - Bảng con: Viết các từ: Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Công xã Pa-ri, Chi-ca-gô - Nêu cách viết hoa tên riêng người nước ngoài? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Hướng dẫn chính tả (10-12’) - Đọc mẫu - Đọc và ghi bảng: nước lợ, lưỡi sóng, nông sâu, núi non, lấp lóa. - Đọc chữ ghi tiếng khó c. Viết chính tả (12-14’) - Đọc từng cụm từ d. Hướng dẫn chấm, chữa (3-5’) - Đọc soát lỗi (1 lần) - Chấm bài đ. Hướng dẫn làm bài tập (8-10’) * Bài 2/90 - Nhận xét, chốt ý đúng. - Chấm bài. - Mở SGK đọc thầm theo - Đọc lại và phân tích chữ ghi tiếng khó: nước: n-ươc-thanh sắc lợ: l-ơ-thanh nặng lưỡi: l-ươi-thanh ngã nông: n-ông-thanh ngang - viết từ hoặc tiếng vào bảng con - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở... - Viết bài vào vở - Soát lỗi, ghi số lỗi bằng bút chì. - Đổi vở, kiểm tra. - Chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu - Làm VBT/a - Làm vở/ b, trình bày e. Củng cố, dặn dò (1-2’) - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009 Tiết 1: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng, hệ thống hóa, tích cực hóa vốn từ gắn với chủ điểm: Nhớ nguồn. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển thành ngữ, tục ngữ Việt Nam; Ca dao, dân ca Việt Nam. - VBT Tiếng Việt 5/ tập 2. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ (2-3’) - Đọc đoạn văn viết vế tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Hướng dẫn thực hành (32-34’) * Bài 1/90 (15-17’) - GV nhận xét, chốt câu tục ngữ, ca dao đúng: a) Yêu nước: - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. - Con ơi, con ngủ ngon lành. Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi. Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu ẩu cưỡi voi đánh cồng b) Lao động cần cù: - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Có công mài sắt, có ngày lên kim. - Có làm thì mới có ăn, Không dưng ai dễ đem phần đến cho. * Bài 2/91 (16-18’) - GV chấm đúng, sai SGK. - GV chấm, chốt đáp án đúng: Uống nước nhớ nguồn. - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi- làm VBT - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. c) Đoàn kết: - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. d) Nhân ái: - Thương người như thể thương thân - Lá lành đùm lá rách - Máu chảy ruột mềm - Môi hở răng lạnh - Chị ngã em nâng - HS nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân SGK, ghi từ ở ô chữ hình chữ S vào vở. c. Củng cố, dặn dò (2-4’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài . Tiết 2: Toán Quãng đường I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết tính quãng đường đi của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. II. Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2-3’) - Miệng: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? Nêu công thức? Hoạt động 2: Bài mới (12-15’) * Hoạt động 2.1: Bài toán 1: GV hợp tác HS giải bài toán 1 dựa vào công thức tính vận tốc, muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? - HS giải bài toán 1. Nêu cách làm: 4,25 x 4 = 170 ¯ ¯ ¯ GV chốt: km/giờ giờ km - HS đọc nhận xét SGK/140; Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? Viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian? Hoạt động 2.2: Bài toán 2: HS giải bảng con, trình bày, NX; Nêu các đơn vị quãng đường thông dụng? * Chốt: Muốn tính quãng đường em làm thế nào? Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành (17-20’) a) Bảng con: * Bài 1/141 ( 5-6’) - Kiến thức: Tính quãng đường và ghi đúng đơn vị. - Chốt: Muốn tính quãng đường ca nô đi được em làm thế nào? b) Nháp: * Bài 2/141 ( 6’) - Kiến thức: + Vận dung công thức tính quãng đường đúng, vận tốc đúng. + Củng cố đơn vị quãng đường, vận tốc. - Chốt: Quy tắc, công thức tính quãng đường, đơn vị của quãng đường. c) Vở: * Bài 3/141( 6-8’) - Kiến thức: Vận dụng công thức tính quãng đường và giải bài toán có lời văn. - Chốt: Lời giải * Dự kiến sai lầm: - Học sinh thường không đọc kỹ bài, nên giải toán ngay khi các đơn vị của vận tốc, quãng đường, thời gian chưa tương ứng. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (2’) - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? nêu công thức? * Rút kinh nghiệm giờ dạy: Tiết 3: lịch sử Lễ kí hiệp định pa-ri I . Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri - Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri II . Đồ dùng dạy học: - ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ ( 3-5’) - Tại sao Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nôị? - Tại sao ngày 30/12/1972. Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc? 2. Dạy bài mới ( 30’) * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): (10’) - GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí Hiệp định Pa-ri - Nêu các nhiệm vụ học tập: + Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? + Lễ kí Hiệp định diễn ra nh thế nào? + Nội dung chính của Hiệp định. + Việc kí kết đó có ý nghĩa gì? * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm): (10’) - GV cho HS thảo luận về lí do buộc Mĩ phải kí Hiệp định. + Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu? + Tại sao vào thời ... hiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ ( lược đồ). II. Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ (nếu có). - Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Phi 2. Giới thiệu bài: Châu Mĩ 3. Dạy bài mới: 3.1. Vị trí địa lí và giới hạn: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ (10’): - Bước 1: + GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây ( lưu ý GV: đường phân chia hai bán cầu đông và tây là một vòng tròn đi qua kinh tuyến 200T-1600Đ). + GV hỏi: Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? - Bớc 2: HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK, cụ thể: + Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào. + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới. - Bớc 3: + Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.+ HS khác bổ sung.+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -> Kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. 3.2. Đặc điểm tự nhiên: Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: - Bớc 1: HS trong nhóm quan sát các hình 1,2 và đọc SGK rồi thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: + Quan sát hình 2 rồi tìm trên hình 1 các chữ a,b,c,d,đ,e và cho biết các ảnh được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. + Nhận xét về địa hình châu Mĩ.+ Nêu tên và chỉ trên hình 1:+ Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ.+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.+ Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ.+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ. - Bước 2: + Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi trớc lớp.+ HS khác bổ sung. + HS chỉ trên Bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. -> Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét, ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (10’): - GV hỏi: + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? (HS khá, giỏi)+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn. GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. -> Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. 4. Củng cố, dặn dò (2-3’): - HS đọc ghi nhớ/SGK. Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Tả cây cối ( Kiểm tra viết) I. Mục đích, yêu cầu: - HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh ảnh một số loài cây trái theo đề văn. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ (2-3’) 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Hướng dẫn HS làm bài (3-4’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhắc nhở các em trước khi làm bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý. - Lớp đọc thầm theo. c. HS làm bài (28-30’) - Nhắc nhở tư thế ngồi d. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Thu bài. - Nhận xét tiết học. ***************************** Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cách tính thời gian của 1 chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa tính thời gian với vận tốc và quãng đường. II. Đồ dùng: Bảng con. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) - Bảng con: Viết công thức tính thời gian, rút ra công thức tính vận tốc và quãng đường từ công thức tính thời gian? Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành (32 phút) a) SGK: * Bài 1/143 ( 8’) - Kiến thức: Củng cố cách tính thời gian của 1 chuyển động. - Chốt: Cách tính thời gian. b) Bảng con: * Bài 2/143 ( 6-7’) - Kiến thức: Tính đúng thời gian và củng cố đơn vị của thời gian. - Chốt: Khi giải BT này em cần lưu ý gì? ( Đổi đơn vị cho phù hợp ) c) Vở: * Bài 3, 4/143 ( 16-18’) - Kiến thức: áp dụng công thức t = s : v để tính thời gian. - Chốt: Muốn tính thời gian em làm thế nào?; đổi đơn vị đo thời gian bài 4. * Dự kiến sai lầm: - 1 số học sinh kém tính kết quả thời gian thường để dới dạng phân số hoặc số thập phân không đổi về đơn vị đo thông thường. - Bài 2, 4: Giải toán khi các đơn vị còn chưa tương ứng. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (2 - 3 phút) - Muốn tính thời gian, vận tốc, quãng đường ta làm như thế nào? - Nêu mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: Tiết 3: Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau I. mục tiêu: - Học mới phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng (150g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Gv và cán sự mỗi người một còi, 10 – 15 quả bóng 150g và 2 – 4 bảng đích hoặc mỗi HS 1 quả cầu, 2 – 3 quả bóng rổ số 5, kẻ sân để tổ chức trò chơi và ném bóng. III. nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp và tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Lớp chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập sau đó xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Môn thể thao tự chọn: Đá cầu - Ôn tâng cầu bằng đùi: + Nêu tên động tác + Cán sự làm mẫu - Học phát cầu bằng mu bàn chân: + Nêu tên động tác + GV làm mẫu, giải thích động tác + HS nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. b. Chơi trò chơi: “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” - HS nêu tên trò chơi và quy định chơi. - HS tham gia chơi. 3. Phần kết thúc: - Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu tích cực. - NX, đánh giá kết quả bài học. - VN: Tập đá cầu. 6-10’ 1-2’ 2-3’ 4-6’ 2x8 nhịp 14-16’ 2-3’ 12-13’ 5-6’ 4-6’ 1-2’ 1-2’ - Đội hình hàng dọc - Đội hình hàng ngang - 4 hàng ngang tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - GV phổ biến nhiệm vụ. - Đội hình vòng tròn - Chia tổ tập luyện - Đội hình 4 hàng dọc - Tập theo khẩu lệnh: “Chuẩn bị, bắt đầu !” - Chia tổ tập luyện - GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thực hiện nhiệt tình, đúng luật. - Đội hình hàng ngang. Tiết 4: Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng(3 tiết) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫânmý bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: *Giới thiệu bài: 2’ GV nêu tác dụng của máy bay trực thăng trong thực tế để giới thiệu bài. Tiết 1 Thời gian Giáo viên Học sinh 10’ * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẵu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - HS quan sát mẫu máy bay trực thăng lắp sẵn. - Để lắp được máy bay trực thăng , theo em cần mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó? - Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt;càng máy bay. 25’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a. Hướng dẫn chọn các chi tiết. - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước chọn chi tiết. - HS xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp thân và đuôi máy bay(H2SGK) - HS quan sát hình 2 SGK. - Để lắp được giá đỡ cẩu, ta phải chọn những chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu? - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng.Trong khi lắp, GV cần thao tác chậm và lưu ý để HS thấy được thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào giữa 2 thanh thẳng 11 lỗ và lắp ngoài 2 thanh thẳng 5 lỗ chéo nhau. Phân biệt cho HS mặt phải và mặt trái của thân và đuôi máy bay -HS quan sát GV lắp . - 4 tấm tam giác; 2thanh thẳng 11 lỗ;2 thanh thẳng 5 lỗ,1 thanh thẳng 3lỗ; 1 thanh chữ U ngắn. - HS thực hành lắp theo hướng dẫn của GV. - HS thực hành lắp. * Lắp sàn ca bin và giá đỡ(H.3 SGK) - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi : Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần chọn những chi tiết nào? - Gọi HS trả lời câu hỏi và thực hiện bước lắp * Lắp ca bin: ( H4 SGK) - Gọi 2 HS lên lắp ca bin. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước lắp - HS lquan sát hình 3 - Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L,thanh chữ U dài. - HS lên lắp theo hình 3 - 2 HS lên lắp ca bin – Lớp quan sát, bổ sung bước lắp của bạn * Lắp cánh quạt(H5 SGK) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn lắp cánh quạt: + Lắp phần trên cánh quạt. + Lắp phần dưới cánh quạt. - HS quan sát và theo dõi. * Lắp càng máy bay( H6 SGK) . - HS quan sát H6.. - GV hướng dẫn HS lắp 1 càng máy bay - Gọi 1 HS lên trả lời câu hỏi và lắp càng thứ hai của máy bay trực thăng. - GV nhận xét, uốn nắn thao tác của HS. Sau đó hướng dẫn thao tác nối 2 càng máy bay bằng hai thanh thẳng 6 lỗ. cLắp ráp máy bay trực thăng ( H1. SGK) - GV hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay. d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - GV hướng dẫn HS xếp gọn các chi tiết vào hộp theo đúng qui định. - HS quan sát GV thực hành. - HS theo dõi và bổ sung bước lắp cho bạn. - HS thực hành . - HS quan sát và thực hành lắp. - HS tháo rời từng bộ phân sau đó tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp Tiết 5: Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp 1. Đánh giá hoạt động tuần 27 a. Học tập: . b. Lao động: . c. Các hoạt động khác: 2. Kế hoạch tuần 28 a. Học tập: b. Lao động .c. Các hoạt động khác: ..
Tài liệu đính kèm: