Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 27 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 27 - Trường tiểu học Yên Đồng A

I Mục tiêu

+Giúp HS về:

- Củng cố về cách tính vận tốc.

Thực hành các dơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

II Đồ dùng dạy học

- HS:Vở bài tập.

III Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy

1. kiểm tra bài cũ

- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập.

- Gv cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.

2. Bài mới

Bài 1:GV cho HS đọc đề toán

- Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?

- Gv cho HS chữa bài.

Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc.

GV cho HS nhận xét bài làm.

Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm cách giải

- GV cho HS làm bài và chữa.

- GV cho HS nhận xét chữa bài.

Bài4: GV cho HS đọc đề toán.

- Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào?

- GV cho HS chữa bài.

3 Củng cố dặn dò

- GV nhạn xét tiết học

- GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.

Bài1

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050(m/phút)

Đáp số:1050m/phút

Bài 2: HS chữa miệng

- Bài 3:

 Quãng đường đi bằng ôtô là:

25 – 5 = 20 (km)

Thời gian đi bằng ôtô là

1nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ

Vận tốc của ôtô là:

20 : 0,5 = 40 (km/giờ)

Đáp số: 40km/giờ

Bài4:

Thời gian ca nô đi được là:

7giờ45phút – 6 giờ 30phút = 1giờ15phút

1giờ15phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ca nô đó là:

30 : 1,25 = 24 (km/giờ)

Đáp số: 24km/giờ

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 27 - Trường tiểu học Yên Đồng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày tháng năm 2008
Môn: Toán(131)
Bài: Luyện tập
I Mục tiêu
+Giúp HS về:
- Củng cố về cách tính vận tốc.
Thực hành các dơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II Đồ dùng dạy học
- HS:Vở bài tập.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập.
- Gv cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
2. Bài mới
Bài 1:GV cho HS đọc đề toán
- Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?
- Gv cho HS chữa bài.
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc.
GV cho HS nhận xét bài làm.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa bài.
Bài4: GV cho HS đọc đề toán.
- Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào?
- GV cho HS chữa bài.
3 Củng cố dặn dò
- GV nhạn xét tiết học
- GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
Bài1
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050(m/phút)
Đáp số:1050m/phút
Bài 2: HS chữa miệng
- Bài 3:
 Quãng đường đi bằng ôtô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là
1nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ
Vận tốc của ôtô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40km/giờ
Bài4:
Thời gian ca nô đi được là:
7giờ45phút – 6 giờ 30phút = 1giờ15phút
1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24km/giờ
IV. Rút kinh nghiệm:.
.
Môn: Đạo đức(27)
Bài : Em yêu hoà bình
I Mục tiêu 
- Học xong bài này HS biết:
+Củng cố kiến thức về bài hoà bình
+Học sinh vận dụng được kiến thức để giải bài tập.
II Đồ dùng dạy học.
-GV: Sách GK, Bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra sự chuẩn bị.
2. Thực hành.
* Hoạt động1: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận:
 * Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
 - GV cho HS làm việc theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS trình bày
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- trưng bày theo gợi ý của GV 
- giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm.
- thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình.
- nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra.
IV. Rút kinh nghiệm:.
.
Môn:Tập đọc(53)
Bài: Tranh làng Hồ
Tác giả:Nguyễn Tuân
I. Mục tiêu
	- HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của tranh làng Hồ.
	- Đọc diễn cảm toàn bài thơ.
	- Đọc đúng các từ khó, tiếng khó: lành mạnh, lợn ráy, đen lĩnh, luyện, lá tre.
	- Hiểu từ khó:làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trẵng điệp
	- HS hiểu ý nghĩa bài đọc:Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc.
II Đồ dùng dạy học
GV:Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- GTB...
- HD HS luyện đọc
	+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
	+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
	+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trẵng điệp
	 + HS đọc trong nhóm đôi
	+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
 - HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ ngày còn ít tuổi. Tươi vui”
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: ....
1.Luyện đọc
lành mạnh, lợn ráy, đen lĩnh, luyện, lá tre.
- Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những bức tranh làng Hồ.
2.Tìm hiểu bài
- lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
- Màu đen không pha bằng thuốc mà pha bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với bột nếp
- Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự tinh tế
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh vui tươi
-Ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc.
IV. Rút kinh nghiệm:.
.
Thứ ba ngày tháng năm 2008.
 môn: Toán(132)
Bài:Quãng đường
I Mục tiêu 
 	* Giúp HS: 
-Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Vận dụng để giải các bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều.
-II. Đồ dùng dạy học :
- HS:SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều.
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ví dụ.
Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ như thế nào?
-Ôtô đi trong thời gian bao lâu?
- Em hãy tính quãng đường ôtô đi được?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán?
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- GV treo bảng phụ và cho HS làm bài
3. Thực hành.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 HS lên bảng làm bài.
4 Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lên chữa bài.
- HS nối tiếp nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị đo thời gian đã học.
- HS đọc nội dung bài tập trên bảng phụ.
- HS lên bảng chữa bài
- Năm nhuận tiếp theo là năm 2004
- Đó là các năm 2008,2012,2016
-Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4.
- Các tháng trong năm là: Tháng một, tháng hai, tháng ba, tháng tư, tháng năm, tháng sáu, tháng bẩy, tháng tám, tháng chín, tháng mười, tháng mười một, tháng mười hai.
- HS đọc nội dung bài tập, và lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét và nêu lại cách đổi.
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS nêu kết quả.
- Bài tập yêu cầu đổi các đơn vị đo thời gian.
- 2 hS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập vào vở.
- HS chữa bài vào vở.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
IV. Rút kinh nghiệm:.
.
 Môn:Kể chuyện(27)
Bài: Được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
- Chọn được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt nam hoặc kỉ niệm với thầy cô giáo.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Lời kể tự nhiên sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	GV.bảng phụ
HS.Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại,và nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới.
a) GTB..
b) HD HS kể chuyện.
* HD HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Một hs đọc đề bài. GV gạch chân dưới những từ cần chú ý : 
- HS nêu lại YC đề.
- GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ cần chú ý(.... )
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- GV nhắc nhở hs lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.
- Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong c.chuyyện đó.
* HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
. Gv lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi)
+ Thi kể chuyện trước lớp
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
. Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
. Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp.
. Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
Nd truyện có hay không?
Cách K.C thế nào?
Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
. Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần...
* Tiêu chuẩn:
+Nd truyện có hay không?
+Cách K.C thế nào?
+Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
+ Cả lớp bình chọn cho bạn k.chuyện tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
IV. Rút kinh nghiệm:.
.
Môn :Luyện từ và câu(53)
Bài: Mở rộng vốn từ truyền thống
I. Mục tiêu
	Giúp HS :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng.
II. Đồ dùng dạy học
	GV.Bảng phụ.
	HS.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm ở nhà.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
 ... .
- GV cho HS nhận xét chữa.
-GV cho HS đọc bài 3
- GV cho HS làm bài và chữa miệng.
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
 - Gv dặn hS chuẩn bị bài sau.
+Ôtô đi được quãng đường dài170km
+Thời gian ôtô đi hết quãng đường đó là: 170 : 42,5 = 4(giờ)
- Là vận tốc ôtô đi được trong 1 giờ.
- Là quãng đường ôtô đã đi được
 t = s : v
Bài1:
Bài 2:
a) Thời gian đi xe đạp của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
1,75giờ = 1giờ 45phút
Đáp số: 1giờ 45phút
b) Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
0,25 giờ = 15phút
Đáp số: 15phút
Bài3:
Thời gian máy bay bay là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
2,5giờ = 2giờ30phút
Thời gian máy bay bay tới nơi là:
8giờ45phút +2giờ30phút = 11giờ15phút
Đáp số: 11giờ15phút
IV. Rút kinh nghiệm:.
.
Môn:Chính tả(27)
Nhớ - viết: Cửa sông
I. Mục tiêu
	1.Nghe viết chính xác, đẹp đoạn thơtừ Nơi biển tìm về với đất..đến hết trong bài thơ Cửa sông.
	2.Làm đúng bài tập chính tả ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước .
II. Đồ dùng dạy học
	GV.Bảng phụ.
	HS.Vở bài tập TV, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ sau:Ơ - gien Pô - chi – ê, Đơ - gây – tê, Công xã Pa – ri, Chi – ca – gô.
- HS chữa bài tập
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học
- HD HS luyện viết từ khó:
. HS phát hiện những từ khó viết trong bài: con sóng, nước lợ, nông sâu, để trứng, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá, núi non.
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : con sóng, nước lợ, nông sâu, để trứng, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá, núi non.
. Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS làm việc cá nhân vào vở bài tập .
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản....
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị 
-Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào để trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.
con sóng, nước lợ, nông sâu, để trứng, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá, núi non.
Bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm:.
.
Môn:Luyện từ và câu(54)
Bài: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I. Mục tiêu
	1.Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ nối.
	2.Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn.
	3.Biết sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu.
II. Đồ dùng dạy học
GV.Bảng phụ.
HS.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm số 4 của tiết L.T.V.C trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Phần nhận xét:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
?Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì?
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên.
- GV kết luận:Những từ ngữ mà các em vừa tìm được có tác dụng nối các câu trong bài.
c) Phần ghi nhớ
- 2,3 hs đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
- GV YC hs học thuộc phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập 
BT1: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng: 
BT2: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi nhóm 2. Gv YC 1,2 hs K.G làm bài vào giấy khổ to. HS nối tiếp trình bày bài làm. GV dán lên bảng bài làm của hs 
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị cho bài sau.
+ Bài1: 
* Từ hoặc có tác dụng nối em bé với từ chú mèo trong câu 1.
*Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu2
+ Bài2: 
* Các từ ngữ : tuy nhiên; mặc dù; nhưng;thậm chí; cuối cùng; ngoài ra; mặt khác; đồng thời.
+ Bài1: 
Đoạn1 : Từ nhưng nối câu 3 với câu 2 
.
+Dùng từ nối là từ nhưng sai
+Thay từ nhưng bằng các từ: Vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.
IV. Rút kinh nghiệm:.
.
Môn: Địa(27)
Bài: Châu Mĩ
I Mục tiêu.
 	Học xong bài này:
 	+ Dựa vào bản đồ, lược đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Mĩ 	
+Nắm được đặc điểm về vị trí trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ.
 	+ Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của Châu Mĩ.
II-Đồ dùng dạy học
-GV.Bản đồ thế giới ,bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.
-HS.Vở bài tập
III-Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
2-Bài mới
*Hoạt động 1
- GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa bài
-GV chốt lại: Châu Mĩ nằm ở bán cầu tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.
- Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo nhỏ.
- Phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp với Thía Bình Dương.
* Hoạt động 2
-GV cho HS quan sát hình 2 sgk và thảo luận nhóm sáu .
-GV cho đại diện nhóm trình bày. - GV giới thiệu thêm cho HS biết thêm về những đồng bằng trung tâm Hoa Kì, Núi An - đét, Thác Ni- a – ga – ra, sông A- ma – dôn, Hoang mạc A – ta – ca – ma, bãi biển vùng Ca – ri – bê.
* Hoạt động 3 
- Gv cho HS quan sát lược đồ
?Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào? Độ cao địa hình thay đổi thế nào từ tây sang đông?
* Hoạt động 4 Khí hậu châu Mĩ
?Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên những đới khí hậu nào?
?Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên?
?Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
-GV cho HS đọc ghi nhớ
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
1.Vị trí địa lý ,giới hạn
Châu Mĩ nằm ở bán cầu tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.
- Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo nhỏ.
- Phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp với Thía Bình Dương.
2- Thiên nhiên Châu Mĩ
ảnh
Vị trí
Đặc điểm
Núi An - đét
Phái tây bắc Nam Mĩ
..
đồng bằng trung tâm Hoa Kì
Nằm ở Bắc Mĩ
Thác Ni- a – ga – ra
Nằm ở Bắc Mĩ
sông A- ma – dôn
Nam Mĩ
Hoang mạc A – ta – ca – ma
Bờ tây dãy An-đet
bãi biển vùng Ca – ri – bê
Trung Mĩ
-Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao đồ sộ như dãy Côc -đi-e, dãy An -đet
- Trung tâm là các đồng bằng như đồng bằng trung tâm Hoa Kì, đồng bằng A- ma- dôn.
Phía đông là cao nguyên và các dãy núi có độ cao từ 500m đến 2000m
-Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
- HS lên chỉ
-Đây là khu rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới
IV. Rút kinh nghiệm:.
.
 Thứ sáu ngày tháng năm 2008.
Môn: Toán(135)
Bài:Luyện tập
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
-Rèn kĩ năng thực hiện tính thời gian.
-Vận dụng quy tắc tính thời gian để giải các bài toán có liên quan. 
II- Đồ dùng dạy - học
-GV Bảng phụ.
HS.vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xết chữa.
2 Luyện tập.
- GV hướng dẫn HS tính.
- GV gọi HS tính.
- GV cho HS làm bài tập 1
- GV cho HS chữa bài, và nêu lại cách tính.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
?Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng đường 1,08m chúng ta phải làm như thế nào?
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS đọc bài toán
- GV cho HS làm bài3, và chữa.
- GV cho HS làm bài 4 và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1.
Bài 2.
1,08 m = 108cm
Thời gian để ốc sên bò hết quãng đường đó là:
108 : 12 =9(phút)
Đáp số:9phút
Bài3
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường đó là:
72 : 96 = 3/4(giờ)
3/4giờ = 45phút
Đáp số :45phút
 IV. Rút kinh nghiệm:.
.
 Môn: Khoa học(54)
Bài:Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
- Quan sát và tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Biết một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
II- Đồ dùng dạy - học
- HS.Vở bài tập, ngọn mía, dây khoai
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.	
* Hoạt động1:Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- GV cho HS thảo luạn nhóm 4:
-GV yêu cầu hS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của cây.
- GV chốt lại:
?Người ta trồng cây mía bằng cách nào?
?Người ta trồng hành bằng cách nào?
KL:Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ.
* Hoạt động 2:Thực hành trồng cây.
- GV cho HS thực hành theo nhóm.
- GV cho HS trình bày.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Củ khoai tây chồi mọc ra ở chỗ lõm, ngọn mía chồi mọc ra từ nách lá
KL:Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ.
IV. Rút kinh nghiệm:.
.
Môn:Tập làm văn(54)
Bài: Tả cây cối
I. Mục tiêu
1.Thực hành viết bài văn tả cây cối.
2.Bài viết đúng nọi dung, yêu cầu của đề bài
3.Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ ngữ miêu tả so sánh để miêu tả cây.
II. Đồ dùng dạy học
	GV.Bảng phụ.
	HS.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Hướng dẫn HS viết bài
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS viết dàn bài
- GV cho HS đại diện trình bày.
- GV hS viét bài.
 3 Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Đề 1: SGK
IV. Rút kinh nghiệm:.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc