Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Nam Hưng

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Nam Hưng

Tiết 3: Tập đọc

ÚT VỊNH

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

2. Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (2-3):

- Đọc bài Bầm ơi

- Nờu nội dung chớnh của bài?

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Nam Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Hát nhạc
Bài hát dành cho địa phương
Tiết 3: Tập đọc
út vịnh
I. mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. 
2. Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
ii. đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ (2-3’):
- Đọc bài Bầm ơi
- Nờu nội dung chớnh của bài?
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2’) 
b. Luyện đọc đỳng (10-12’)
* GV hướng dẫn HS luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm theo, xỏc định đoạn (4 đoạn)
- Đọc nối tiếp đoạn (1-2 lần)
- Nhận xột
- Luyện đọc từng đoạn:
* Đoạn 1:
+ Đọc đỳng: chềnh ềnh
+ Giải nghĩa: thanh ray
- 1 HS đọc
- HS đọc chú giải
+ Hướng dẫn: Đọc to, rõ ràng
- Đọc đoạn 1 theo dóy
* Đoạn 2:
+ Hướng dẫn: Đọc giọng lưu loát
- Đọc đoạn 2 theo dóy
* Đoạn 3: 
+ Hướng dẫn: Giọng kể, rành mạch, rõ lời nhân vật.
- Đọc đoạn 3 theo dóy
* Đoạn 4:
+ Hướng dẫn: Đọc to, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Đọc đoạn 4 theo dóy
- Đọc theo nhúm đụi
* Đọc cả bài:
- Hướng dẫn: Đọc to, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật.
- 1-2 HS đọc
- Đọc mẫu lần 1
c. Hướng dẫn tỡm hiểu bài (10-12’)
- Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
* Đọc thầm đoạn 1 và cõu hỏi 1
- út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
* Đọc thầm đoạn 2 và cõu hỏi 2.
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn-một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.
- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? 
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chyền thẻ trên đường tàu
- út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
* Đọc thầm đoạn 3, 4 và cõu hỏi 3.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
- Chốt nội dung, nờu ý nghĩa của bài?
d. Luyện đọc diễn cảm (10-12’)
* Đoạn 1: Đọc giọng kể, nhấn giọng sự cố, chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá.
* Đoạn 2: Nhấn giọng: cam kết, nghịch, thuyết phục mãi, hứa không chơi dại.
* Đoạn 3: Đọc giọng gấp hơn, nhấn giọng: mát rượi, giục giã, chuyền thẻ, lao rănh tên, la lớn.
* Đoạn 4: Nhấn giọng: Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, rèo còi, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc.
* Đọc cả bài: 
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động cứu em nhỏ của út Vịnh
- Đọc đoạn 1 theo dóy
- Đọc đoạn 2 theo dóy
- Đọc đoạn 3 theo dóy
- Đọc đoạn 4 theo dóy
- Đọc mẫu cả bài lần 2.
- Đọc đoạn hoặc cả bài (cỏ nhõn, phõn vai): 8-10 em
e. Củng cố, dặn dũ (2-4’)
- Nêu nội dung cõu chuyện?
- Nhận xột tiết học.
- Chuẩn bị bài: Những cánh buồm sắp tới.
Tiết 4: Toán
Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ ; bảng con
 III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ ( 3-5’)
- M: + Nêu cách thử lại trong phép chia hết, phép chia có dư?
	+ Nêu các trường hợp đặc biệt của phép chia? 
Hoạt động 2. Luyện tập - Thực hành ( 32’)
a. Bảng: * Bài 1/164 ( 8-10’)
- KT: Tính kết quả của phép chia STN, STP, phân số.
- Chốt: Kĩ năng chia số thập phân cho số thập phân; chia số tự nhiên cho phân số và ngược lại; chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
b. Miệng: * Bài 2/164 ( 6-8’)
- KT: Tính nhẩm chia 1 số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,5 ; 0,25.
- Chốt: Muốn chia nhẩm 1 số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 cho 0,5 và 0,25 em làm thế nào?
 c. Vở: * Bài 3/164 ( 6-8’)
- KT: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân theo mẫu.
- Chốt: Nêu mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên, phân số và số thập phân?
d. SGK: * Bài 4/165 ( 6-8’)
- KT: Tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Chốt: Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số em làm thế nào?
* Sai lầm HS thường mắc:
- Bài 1: Quên cách ước lượng thương hoặc ước lượng thương chậm.
- Bài 4: HS quên không tìm tổng số HS cả lớp trước khi tìm số HS nam chiếm bao nhiêu phần trăm số HS cả lớp.
Hoạt động 3: Củng cố ( 2-3’)
- M: + Nhắc lại các kiến thức vừa ôn?
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5:Chính tả (nhớ - viết)
Bầm ơi
i. mục đích, yêu cầu:
1. Nhớ - viết đỳng chớnh tả trớch đoạn bài thơ Bầm ơi (Từ đầu đến tái tê lòng bầm)
2. Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
ii. đồ dùng dạy – học:
- HS: Bảng con 
- GV: Bảng phụ 
iii. các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ (2-3’):
- GV đọc, HS viết bảng con: Nhà giáo Nhân dân, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vàng.
- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương? (phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên)
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1-2’) : Bài học hôm nay các em cùng nhớ – viết đoạn đầu trong bài thơ Bầm ơi và luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
b. Hướng dẫn chớnh tả (10-12’)
- Đọc bài viết lần 1 
- HS mở sgk/130 theo dõi
* Tập viết chữ ghi tiếng khú:
- Ghi bảng lần lượt từng từ, đọc: heo heo, giú nỳi, lâm thâm, lội, nỗi, mạ non.
- GV đọc từ khó: viết tiếng heo trong từ heo heo; viết tiếng nỳi trong từ giú nỳi; 
- Đọc, phõn tớch chữ ghi tiếng khú: 
heo: h – eo – thanh ngang
nỳi: n – ui – thanh sắc
lõm: l – õm – thanh ngang
lội: l – ụi – thanh nặng
nỗi: n – ụi – thanh ngó
non: n – on – thanh ngang
- Đọc lại cỏc từ khú trờn
- HS viết bảng con.
c. Viết chớnh tả (12-14’)
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cỏch cầm bỳt, đặt vở...
- GV gừ thước bắt đầu viết.
- Thực hiện đỳng
- Tự nhẩm lại bài viết (2-3’) trước khi viết.
- GV theo dõi, giúp HS yếu.
- Tự viết bài vào vở
d. Hướng dẫn chấm - chữa (3-5’)
- Đọc soát lỗi (1 lần).
- Gạch chõn lỗi sai bằng bỳt chỡ, ghi tổng số lỗi bằng bỳt chỡ ra lề vở.
- Đổi vở cho bạn để soỏt lỗi
- Tự sửa lại lỗi ở cuối bài viết
- Chấm bài (8-10 em)
đ. Hướng dẫn bài tập chớnh tả (8-10’)
* Bài 2/137:
- 1 HS nờu yờu cầu
- Làm bài cỏ nhõn vào VBT. 
- 1 HS chữa bảng phụ. 
- Nhận xột, bổ sung
- Nhận xột, chốt lời giải đỳng:
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
a, Trường Tiểu học Bế Văn Đàn 
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
b, Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
c, Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
- Em cú nhận xột gỡ về cỏch viết hoa tờn của cỏc cơ quan, đơn vị trờn? (được viết hoa chữ cỏi đầu của mỗi bộ phận tạo thành tờn đú. Bộ phận thứ ba là cỏc danh từ riờng nờn viết hoa theo quy tắc viết tờn người, tờn địa lớ Việt Nam).
- GV chốt kiến thức.
* Bài 3/138:
- 1 HS nờu yờu cầu
- Làm bài vào vở 
- Trỡnh bày, nhận xột:
a) Nhà hỏt Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giỏo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai
- Nhận xột, chữa, chấm bài.
- Vỡ sao em viết như trờn?
e. Củng cố, dặn dũ (1-2’)
- Nờu cỏch viết hoa tờn cỏc cơ quan, đơn vị?
- Nhận xột tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Tuần 33
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
( Dấu phẩy)
i. mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
2. Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
ii. đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ chép sẵn nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy.
iii. các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ (2-3’) 
- Gọi 2 em lên bảng đặt câu có sử dụng ít nhất 2 dấu phẩy.
- Dưới lớp: Nêu tác dụng của dấu phẩy? ; Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2’) : Bài hôm nay chúng ta cùng luyện tập sử dụng dấu phẩy trong khi viết qua tiết 63: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy).
b. Luyện tập, thực hành (32-34’)
* Bài 1/138 (15-17’)
- 1 HS nờu yờu cầu
- 1 HS đọc mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy.
- Bức thư đầu là của ai?
- Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn.
- 1 HS đọc bức thư Thứ hai
- Bức thư thứ hai là của ai?
- Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc – na Sô.
- Nhận xột, chốt
- HS đọc thầm lại hai bức thư, thảo luận nhóm đôi, ghi dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong hai bức thư còn thiếu dấu. Sau đó viết hoa những chữ đầu câu.
- HS chữa bài trên bảng phụ.
* Bài 2/138 (17-19’)
- HS đọc yờu cầu, viết vở.
- Thảo luận nhóm:
+ HS nghe từng bạn trong nhóm đọc bài viết, góp ý cho bạn.
+ Chọn đoạn văn tốt nhất theo yêu cầu của bài, chép vào bảng nhóm.
+ Trao dổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong từng đoạn văn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung.
d. Củng cố, dặn dũ (2-4’)
- Nêu tác dụng của dấu phẩy? ; Nhận xét tiết học ; VN: Học thuộc ghi nhớ.
Tiết 2: Toán
Tiết 157: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ, bảng con.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Vừa học vừa ôn
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành (37’)
a. Bảng con: * Bài 1/165 ( 8-10’)
- KT: Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Chốt: Đọc chú ý ; Trình bày cách làm phần b ; Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số?
 * Bài 2/165 ( 5-7’)
- KT: Tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Chốt: Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm ta làm thế nào? 
c. Vở: * Bài 3/165 ( 10-12’)
- KT: Giải bài toán tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Chốt: Em đã vận dụng kiến thức nào để giải bài toán? (Giải toán về tìm tỉ số phần trăm của hai số) ; Vì sao để tìm tỉ số % của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su em lại lấy 320 : 480 ? ; lời giải.
 * Bài 4/165 ( 8-10’)
- KT: Giải toán về tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Chốt: Muốn tìm một số khi biết một số  ... chơi:
+ Chia số HS tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau.
	+ Khi GV hô “bắt đầu” người đứng trên cùng của mỗi đội cầm phấn lên bảng viết tên một tài nguyên thiên nhiên. Khi viết xong, bạn đó đi xuống và đưa phấn 
cho bạn tiếp theo lên viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên thiên nhiên khác
	+ Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của các tài nguyên đó là thắng cuộc.
	+ Số HS còn lại sẽ cổ động cho 2 đội.
- Bước 2:
	+ HS chơi như hướng dẫn.
	+ Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc.
-> GV kết luận, chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò (2-3’):
- Đọc mục Bạn cần biết/sgk
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài.
- Giờ sau: Bài 64.
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Mĩ thuật
Vễ theo mẫu: vẽ tĩnh vật
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
I. mục đích, yêu cầu:
1. Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
2. Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
ii. đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
- Tờ phiếu viết lời giải BT2.
iii. các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- Dấu phẩy có những tác dụng gì?
- Cho ví dụ?
2. Dạy học bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐYC bài học.
b) Luyện tập, thực hành (32-34’)
* Bài 1/143:
- GV treo bảng phụ ghi những điều cần ghi nhớ về dấu hai chấm.
- GV nhận xột, chốt : 
* Bài 2/143:
- GV chấm, treo bảng phụ chữa bài.
* Bài 3/144
- GV chấm, chữa bài. 
- HS đọc yờu cầu của bài.
- 1-2 HS nhìn bảng đọc lại.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS nối tiếp đọc nội dung BT2.
- HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- HS làm SGK.
- Cho HS đọc thầm yờu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại mẳu chuyện vui, làm bài vào vở.
- 2-3 HS làm bảng phụ.
3. Củng cố , dặn dò (3’)
- GV nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
Tiết 3: Toán
ôn tập về tính chu vi
diện tích một số hình
I Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học ( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn)
- HS Có ý thức ôn tập tốt
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
a) Ôn tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình: GV treo bảng phụ có ghi công thức tính chu vi, diện tích các hình trên rồi cho HS ôn tập củng cố lại các công thức đó.
b) Thực hành
Bài 1: 
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải:
Chiều rộng khu vườn chữ nhật là:
120 = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80 ) 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 80 = 9 600 (m2)
 9 600 m2 = 0,96ha
Đáp số: a) 400m; b) 9 600 m2; 0,96ha
Bài 2 : 
Yêu cầu HS biết tính độ dài thực của mảnh đất rồi tính diện tích. Chẳng hạn
Đáy lớn: 5 1000 = 5 000(cm)
 5 000cm = 50m
Đáy bé: 3 1 000 = 3 000(cm)
 3 000(cm) = 30 m
Chiều cao là: 2 1 000 = 2 000 (cm)
 2 000 = 20m
Diện tích mảnh đất hình thang là: 
( 50 + 30) 20 : 2 = 800 (m2 )
Bài 3 : 
- Vẽ sẵn hình trên bảng, Gv gợi ý cho HS làm:
 a/ Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC, mà diện tích hình tam giác vuông BOC có thể tính đợc theo hai cạnh:
Diện tích hình vuông ABCD là:
( 4 4 : 2) 4 = 32 (cm2)
b/ Diện tích phần đã tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD
Diện tích hình trong là:
4 4 3,14 = 50,24(cm2)
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:
50,24 – 32 = 18,24(cm2)
III. Hoạt động nối tiếp:
 - Hệ thống lại nội dung ôn tập
 - Nhận xét tiết học
 - Nhắc HS ôn bài
Tiết 4: Khoa học
Tiết 64: Vai trò của môi trường tự nhiên đối
với đời sống con người
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (2-3’):
- Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên?
2. Dạy bài mới (34’):
Hoạt động 1: Quan sát (17-19’):
* Mục tiêu: 
- Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm:
	+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình Tr132/SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
	+ Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
- Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
	+ GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường.
-> Kết luận, chốt kiến thức:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
 + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mở, năng lượng mặt trời, gió, nước) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn?” (15-17’):
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt động trên.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở Tr133/SGK.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
3. Củng cố, dặn dò (2-3’):
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài.
- Giờ sau: Bài 65.
Tiết 5: Địa lí
địa lí địa phương
Hải phòng – thành phố quê hương 
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về địa lý Hải Phòng ( vị trí, diện tích, dân cư, danh lam thắng cảnh, tài nguyên thiên nhiên ).
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng.
- Bản đồ Hải Phòng. Sưu tầm tranh ảnh về Hải Phòng.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Có bao nhiêu đại dương trên thế giới?
- Chỉ và mô tả từng đại dương trên bản đồ Thế giới về: vị trí, diện tích, độ sâu.
2. Dạy bài mới :
* GV kể chuyện địa lí Hải phòng: 
Hải Phòng – Thành phố quê hương
* Học sinh thảo luận nhóm theo các nội dung sau:
- Hải Phòng giáp những tỉnh thành nào? Những tỉnh tiếp giáp với Hải Phòng có những đặc điểm gì? Biển ở HP có giá trị như thế nào?
- Khu vực đồng bằng của HP có những đặc điểm gì?
- Kể tên một số đảo, một số núi của HP? Nêu đặc điểm của một số đảo ở HP.
- Miêu tả một cảnh đẹp của HP mà em biết?
- Kể tên những nhà máy ở HP, cảng ở HP?
- Cảng ở HP quan trọng như thế nào?
* Đại diện các nhóm trình bày ê nhận xét bổ sung ê kết luận.
3. Củng cố – dặn dò (2-3’)
- Giáo viên nhấn mạnh ý vừa ôn tập.
- Nêu một số thành tựa về kinh tế mà thành phố HP đã đạt được.
Thứ sáu ngày 17tháng 4 năm 2009
Tập làm văn
Tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Dàn ý cho bài văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước).
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu dàn bài chung của văn tả cảnh?
2. Dạy học bài mới: 
 a) Giới thiệu bài (1’)
b) Hướng dẫn HS làm bài (7’)
- GV nhắc HS:
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên nếu muốn, các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
c) HS làm bài (28-30’)
- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi - GV bao quát chung.
- GV thu bài.
- 1 HS đọc 4 đề bài trong SGK.
- Cả lớp lắng nghe - Chọn đề.
- HS lần lượt phát biểu.
- HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 2: Toán
Tiết 160: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ, bảng con.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ ( 3-5’)
- M: + Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
 + Nêu công thức tính diện tích hình vuông và hình thang?
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành ( 32-34’)
a. Nháp: 	* Bài 1/167 ( 8-10’)
- KT: Giải toán về tính chu vi và diện tích hình chữ nhật dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Chốt: + Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? 
 + Trình bày bài giải, lời giải. 
 * Bài 2/167 (5’)
- KT: Giải toán về tính diện tích hình vuông dựa vào chu vi.
- Chốt: Để tính diện tích hình vuông em cần biết gì? Nêu cách tính diện tích hình vuông?
 b.Vở: * Bài 3/167 (10-12’)
- KT: Giải toán về tính diện tích hình chữ nhật- tính sản lượng.
- Chốt: Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, tính sản lượng thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó?
 * Bài 4/165 (8-10’)
- KT: Giải toán về tính diện tích hình vuông, chiều cao hình thang.
- Chốt: Em đã tính chiều cao hình thang bằng cách nào?
* Sai lầm HS thường mắc:
- Trình bày câu lời giải chưa khoa học, tính sai sản lượng thóc thu hoạch được.
Hoạt động 3: Củng cố ( 2-3’)
- M: HS nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học.
* Rút kinh nghiệm sau gìờ dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kĩ thuật
Lắp rô bốt( Tiết 3)
Đã soạn ở tiết 1
Tiết 5: Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp
1. Đánh giá hoạt động tuần 32
a. Học tập:
..
b. Lao động:
.
c. Các hoạt động khác:
..
2. Kế hoạch tuần 33
a. Học tập:
..
b. Lao động:
..
c. Các hoạt động khác:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc