Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU
Đọc rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ dài. Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật.
Hiểu nội dung: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
Tuần 8 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010 Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc Người mẹ hiền I. Mục tiêu Đọc rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ dài. Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật. Hiểu nội dung: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK. III. các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới Tiết 1: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. dạy bài mới: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. - HS đọc trên bảng phụ. - Từ ngữ - Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK. - Nói nhỏ vào tai. - Cựa quậy mạnh, cố thoát. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu. - Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng. Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ? - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. Câu 4: Đọc thầm đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ. Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (2-3N) - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh. 5. Củng cố: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền. - Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình. - Nhận xét giờ học. - Lớp hát bài: Cô và mẹ -Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c. 6. Dặn dò: chuẩn bị bài sau Toán Tiết 35: 36 + 15 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36+15 . - Biết cách giảI toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ - Biết nhận dạng hình tam giác II. Đồ dùng dạy học: - 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy bài mới 1. Giới thiệu phép cộng 36+15: - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫ ra phép tính 36+15. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. Vậy 36 + 15 = 15 - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. 36 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 - 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. *Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục). 15 51 b. Thực hành: - Dòng bảng con. - Dòng 2 (SGK – bảng lớp). Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục. - GV nhận xét. 36 24 35 18 19 26 54 43 61 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con. 36 24 35 18 19 26 - Nhận xét. 54 43 61 Bài 3: HS tự đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải *VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg. - 1 em tự tóm tắt. - 1 em giải. Bài giải: - Nhận xét chữa bài. Cả 2 bao cân nặng là: 46+27=73(kg) Đáp số: 73kg Nếu còn thời gian cho học sinh làm Bài 4: - Chẳng hạn: 40 + 5 = 45 36 + 9 = 45 18 + 27 = 45 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------- : Thể dục Động tác : điều hoà . Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” I- Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở , tay, chân , lườn, bụng ,toàn thân, nhảy, và điều hoà của bài thể dục. - Biét cách chơI và tham được trò chơi: bịt mắt bắt dê II - Địa điểm- phương tiện: - Sân tập sạch sẽ, 1 còi. 2 khăn bịt mắt. III - Các hoạt động dạy – học: Nội dụng Hình thức tổ chức 1- Phần mở đầu - Giới thiệu bài - Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng + Đi vòng tròn, hít thở sâu 2- Phần cơ bản: a- Kiểm tra bài cũ b- Ôn tập động tác vươn thở, tay, chân,lườn, bụng . c- Học động tác Điều hoà: e- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 3- Phần kết thúc - Thả lỏng - Hệ thống bài - Cán sự tập trung lớp 3 hàng ngang, báo cáo - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Cán sự điều khiển - GV hướng dẫn - Gọi nhóm 5 HS lên tập 5 động tác Vươn thở, Tay, Chân, Lườn, Bụng. - GV theo dõi, đánh giá -HS nhắc lại 6 động tác. - Cán sự điều khiển +Lần 1: Lớp tập, Gv theo dõi +Lần 2: GV tập lại và nhắc lại yêu cầu tập.. +Lần 3: Cả lớp tập lại 1 lần. -GV giới thiệu động tác Lần 1: GV tập mẫu và giải thích động tác. Lần 2:- GV Tập lại và nhắc lại cách tập, HS tập theo. -Lần 3: GV đếm cho HS tập -Lần 4: Cán sự hô, cả lớp tập GV theo dõi và sửa sai. GV nêu tên trò chơi, cách chơi- HS tự chơi - GV điều khiển - GV nhận xét Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Kể chuyện Tiết 8: Người mẹ hiền I. Mục tiêu – yêu cầu: - Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền. II. Đồ dùng dạy học: - Vận dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo. III. hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn. - Hướng dẫn HS - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện. (1 HS kể mẫu đoạn 1) - Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Minh thì thầm Trốn ra. - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 - Nhận xét. * Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh. + ứng với từng đoạn 2,3,4. b. Dựng lại câu chuyện theo vai. - Học sinh tập kể theo các bước. + Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện HS1: Nói lời Minh - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. HS 1: Nói lời bác bảo vệ. HS 3: Nói lời cô giáo. HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh + Bước 2: - HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện. + Bước 3: - 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. (Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn) * Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. -------------------------------------------------------- Toán Tiết 36: Luyện Tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với 1 số - Biết thưch hiện phép cộng trong phạm vi 100 có nhớ - Biết giảt toán về nhiều hơn, nhận dạng hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20. - HS làm SGK - Nêu miệng - HS làm SGK (bảng con) - 5 HS lên bản nêu miệng. Bài 2: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết. Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 Bài 3: Số Hướng dẫn HS làm: Chẳng hạn 5+6=11 viết 11, 11+6=17, viết 17 - HS lên bảng. + Các số theo hàng liên tiếp là: 10, 11, 12, 13, 14 hoặc 16, 17, 18, 19, 20. - Nhận xét chữa bài. + Các số theo từng cột cách nhau 6 đơn vị 4, 10, 16 hoặc 5, 11, 17. Bài 4: HS đọc yêu cầu đề - Cả lớp làm vào vở. - Nhìn tóm tắt nêu đề toán. Bài giải: - Nêu kế hoạch giải. - 1 em lên giải. Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây Bài 5: Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm. - Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3. - Nhận xét chữa bài. - Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2). 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------ Chính tả: (Tập chép) Người mẹ hiền I. Mục tiêu - Chép lại chính xác 1 đoạn chính tả trong bài Người mẹ hiền. Trình bày đúng lời các nhân vật II. Đồ dùng dạy học: - Bài chép (bảng ghi). - Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3. III. hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy bài mới Hướng dẫn học sinh viết chính tả - GV đọc đoạn chép - 1, 2 HS đọc đoạn chép. - Cả lớp đọc thầm theo. - Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ? - Từ nay các em có trốn học đi chơi không? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi. - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu. *Viết từ khó bảng con. - Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng. * HS chép bài vào vở - Chấm một số bài * Làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống. - Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS làm bảng con - 3 HS đọc 2 câu tục ngữ a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Bài 3: a - Nêu yêu cầu - HS làm bảng con. - Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------- Mỹ thuật Xem tranh: Tiếng đàn bầu ----------------------------------------------- Đạo đức Chăm làm việc nhà (T2) I. Mục tiêu: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng giúp đỡ ông bà, cha mẹ. -Tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng II. Đồ dùng dạy học I- Tranh minh hoạ III. hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp ... chơi: Có chúng em. - Nhận xét – giao bài. - GV điều khiển ------------------------------------------------- Nghệ thuật . Bài 08: Thường thức mĩ thật Xem tranh Tiếng đàn bầu (Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Sỹ Tốt) I/ Mục tiêu - Học sinh làm quen, tiếp xúc tìm hiểu vẻ đẹp trong tranh của hoạ sĩ. - Mô tả được hình ảnh các hoạt động và màu sắc trong tranh II/ Chuẩn bị GV: - Một vài bức tranh của hoạ sĩ: Tranh phonh cảnh, sinh hoạt, chân dung bằng các chất liệu khác nhau (khắc gỗ, lụa, sơn dầu ...)- Tranh của thiếu nhi. HS: - Vở tập vẽ 2- Sưu tầm tranh của hoạ sĩ, của thiếu nhi. III/ Hoạt động dạy – học. 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên đưa tranh giới thiệu b. Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Xem tranh - Gv y/c h/s q/s tranh ở Vtv 2 rồi trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu tên bức tranh vẽ tên hoạ sĩ ? + Tranh vẽ mấy người? + Anh bộ đội và hai em bé đang làm gì? + Em có thích tranh Tiếng đàn bầu của hoạ sĩ Sỹ Tốt không? Vì sao. +Trong tranh, hoạ sĩ đã sử dụng những màu nào? - GV gợi ý để từng HS trả lời theo suy nghĩ riêng. - Giáo viên bổ sung: + Hoạ sĩ Sỹ Tốt quê ở làng Cổ Đô, Huyện Ba Vì - tỉnh Hà Tây. + Ngoài bức tranh Tiếng đàn bầu, ông còn có nhiều tác phẩm hội hoạ khác như: + Bức tranh Tiếng đàn bầu của ông vẽ về đề tài bộ đội. Hình ảnh chính là anh bộ đội ngồi trên chiếc chõng tre đang say mê gảy đàn. Trước mặt anh là hai em bé, một em qùy bên chõng, một em nằm trên chõng, tay tì vào má SGV tr 97. + HS quan sát tranh và trả lời: + Anh bộ đội và hai em bé. * HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) + Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV. + Em nào cũng được học cả... + Còn có hình ảnh cô thôn nữ đang đứng bên cửa ra vào vừa hong tóc, vừa lắng nghe tiếng đàn bầu. H.ảnh này càng tạo cho tiếng đàn hay hơn và . Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. - Nhận xét chung tiếy học. - Khen ngợi những HS phát biểu, đóng góp ý kiến xây dựng bài. 4. Củng cố: Bức tranh vẽ bằng chất liệu gì? của ai? 5. Dặn dò: - Sưu tầm thêm tranh in trên sách, báo- Quan sát các loại mũ (nón). - Tập nhận xét tranh dựa theo các câu hỏi như bài học hôm nay. ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 :Toán Phép cộng có tổng bằng 100 I.Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. Biết cộng nhẩm các số tròn chục. Biết giảI toánvới một phép cộng có tổng bằng 100 II.Đồ dùng: - Bảng phụ ghi phần đóng khung màu xanh bài 2. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS tự lập một phép tính cộng hai số tròn chục. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài b) Giới thiệu phép cộng 83 + 17 - GV nêu đề toán: Có 83 que tính thêm 17 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng theo cột dọc, lớp làm bảng con. - Gọi HS nêu cách đặt tính cách tính. -Nhận xét. -Yêu cầu HS tự lấy VD về phép cộng có tổng bằng 100. *Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính 99+1, 64+ 36 +Rèn kỹ năng đặt tính và tính. *Bài 2:- Treo bảng hướng dẫn thực hiện nhẩm bài mẫu: 60 là mấy chục? 40 là mấy chục? 6chục cộng 4 chục là mấy chục? 10 chục là bao nhiêu? Vậy 60 cộng 40 bằng bao nhiêu? -Yêu cầu HS làm các phần khác -Nhận xét, cho điểm. *Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách làm câu a. -Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớp. -Gọi HS nhận xét, kết luận và cho điểm *Bài 4: -Gọi HS đọc dề bài -Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét học - Ta thực hiện phép tính: 83 + 17 -Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao 7thẳng cột với 3, 1 thẳng cột với 8.Viết dấu + và kẻ vạch ngang. - Làm vở nháp. -HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm, lớp chữa bài. - Vài HS trả lời. - Trả lời: 60 là 6 chục, 40 là 4 chục, 6 chục cộng 4 chục là 10 chục; 10 chục là 100.Vậy 60 cộng 40 bằng 100. -HS nối tiếp nhau đọc chữa bài, HS khác nghe bổ sung. - Lấy 58 cộng với 12 được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ nhất sau đó lấy kết quả vừa tính cộng với 30 được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ hai. 51 36 100 70 587 + 12 +30 31 + 15 - 20 -Đọc đề bài -Bài toán về nhiều hơn - Làm bài Tóm tắt Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng: 15 kg Chiều bán : ? kg Bài giải Số ki lô gam đường buổi chiều bán là 85+15 = 100( kg) Đáp số: 100kg Tập làm văn Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. I.Mục tiêu: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo. Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo. II.Đồ dùng: Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập 3. III.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ:-Yêu cầu HS đọc thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp -Hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần phải mang những quyển sách gì? 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài b)Hướng dẫn làm bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Bài 1: (miệng -Yêu cầu HS đọc 3tình huống. -Em cần nói lời mời, nhờ, yêu cầu với thái độ thế nào? - Yêu cầu HS đóng vai các tình huống +Chốt đáp án các tình huống *Bài 2: (miệng) - GV treo bảng phụ. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 2 HS một nhóm.Yêu cầu các em tự trao đổi theo các câu hỏi trong bài. -GV khuyến khích HS trả lời hồn nhiên, chân thực về thầy cô giáo của mình; khi trả lời nhìn vào người hỏi, nói to, rõ, tự nhiên. *Bài 3: (viết) -GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS chú ý: Bài tập 3 yêu cầu các em viết lại những điều em vừa kể ở bài tập 2 thành văn sao cho trôi chảy, dùng từ, đặt câu đúng. - GV chấm cho điểm một số bài. -Động viên HS khá giỏi viết thành đoạn văn gồm 4 câu. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học -3 HS đọc các tình huống. -Lời mời với thái độ vui vẻ, lời nhờ với thái độ biết ơn, lời yêu cầu với thái độ khẽ khàng, ôn tồn. - Thực hành theo nhóm đôi và trình bày a. Chào bạn! tớ đến nhà bạn chơi đây b.Hà ơi, tớ rất thích bài hát. Cậu có thể chép hộ tớ được không?... c. Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp. - HS đọc nêu yêu cầu: Trả lời câu hỏi. - HS nêu lại các câu hỏi. -Nhận nhóm và thảo luận. Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp. HS khác nhận xét bổ sung. - HS viết bài vào vở. - HS đọc bài viết trước lớp. - Lớp nhận xét Bài gợi ý: Cô giáo lớp 1 của Hà tên là lan.Cô rất thương yêu, chăm sóc học sinh. Mình nhớ nhất buổi đầu đi học, cô đã dỗ mình nín khóc, dắt mình vào lớp.Mình rất yêu quý và biết ơn cô giáo. -------------------------------------------------- Chính tả( nghe viết) Bàn tay dịu dàng I. Mục tiêu: -Nghe và viết chính xác đoạn: Thầy giáo.... thương yêu. Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông. -Rèn kĩ năng nghe viết chính xác, viết chữ đúng kĩ thuật. - Giáo dục HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập chính tả III .Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng con: xấu hổ, đau chân, trèo cao, cây cau. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn viết chính tả. *GV đọc mẫu -An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài? -Lúc đó thái độ của thầy như thế nào? -Khi xuống dòng chữ cái đầu câu viết như thế nào? -Yêu cầu HS tìm, viết chữ khó: *Yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV đọc bài cho HS viết *GV đọc bài cho HS soát lỗi - GV thu chấm, nhận xét. c)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2,3: Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài Bài 2: ao cá, gáo dừa, hạt gạo Cây cau, cháu chắt, đau chân Bài 3 a) Đặt câu để phân biệt các tiếng sau * Nếu còn thời gian cho HS làm bài 3b 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học . 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. *1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thưa thầy em chưa làm bài tập - Thầy không nói gì mà chỉ xoa đầu An... - Viết hoa chữ cái đầu dòng -Nêu miệng và viết bảng con : xoa, dịu dàng - Nghe đọc viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Thu bài chấm điểm. -Làm bài vào vở, đổi vở nhận xét Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. Hồng đã ra ngoài từ sớm. Gia đình em rất hạnh phúc. Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng II. Đồ dùng dạy học: - Mẩu sản phẩm, giấy thủ công III. hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Tiết 2: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy bài mới - HS tiến hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Yêu cầu 1 hoặc 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học tiết 1. - Nhận xét. - Treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng nhắc các bước gấp. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - HS thực hành gấp thuyền theo nhóm. - Nhóm 2 (GV quan sát chú ý uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng). - Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo từng nhóm. - HS trang trí (Làm thêm mui thuyền đơn giản bằng miếng giấy HCN nhỏ gài vào 2 khe bên mạn thuyền. - GV chọn sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. - Đánh giá sản phẩm học tập của từng cá nhân và nhóm. 4. Củng cố - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, đánh giá thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. 5. Dặn dò- Giờ sau mang giấy thủ công để học bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. ------------------------------------------------ Sinh hoạt lớp Kiểm điểm hoạt động tuần 7 I.Nhận xét hoạt động tuần 6: 1.Lớp trưởng nhận xét các hoạt động về nền nếp học tập của lớp 2.GV nhận xét chung a.Ưu điểm: - Làm bài khảo sát do trường ra đề tương đối tốt -Thực hiện tốt mọi nền nếp do trường lớp quy định. - Hăng hái trong học tập: - Nhiều em có cố gắng luyện viết đẹp hơn: b.Tồn tại: -Một số em làm bài kiểm tra khảo sát đạt điểm trung bình - Một số em chưa chuẩn bị đồ dùng học tập tốt: -Trình bày và viết bài cha đúng kĩ thuật, chữ viết xấu II.Phương hướng hoạt động tuần 8: -Tiếp tục thực hiện đúng nền nếp do lớp đề ra -Tập trung rèn viết và đọc. - Chú ý giữ vở sạch và giữ vệ sinh cá nhân, lớp học. - Tiếp tục thực hiện luật An toàn giao thông. *************************************************************
Tài liệu đính kèm: