Môn: Toán (41)
Bài: Luyện tập
IMục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở bài tập
Tuần 9 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2007 Môn: Toán (41) Bài: luyện tập IMục tiêu Giúp HS củng cố về: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, vở bài tập III Các hoạt động dạy – học GV HS A. Bài cũ : Gv cho HS chữa lại bài tiết trước. B.Bài mới BT1 : GV cho HS làm bài theo cặp rồi chữa bài. BT2 : GV cho HS làm bài rồi chữa bài BT3 : GV cho HS tự làm bài rồi trả lời miệng; lưu ý HS cách giải thích cho gọn dễ hiểu. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau. - 2 HS chữa bài - HS nhận xét -Bài 1: - HS trao đổi theo cặp, HS lên bảng làm bài. - HS giải thích cách làm. Bài 2: - HS Làm bài. - HS báo cáo kết quả, nhận xét, đánh giá. Bài 3: HS làm bài cá nhân - HS lên bảng chữa bài IV Rút kinh nghiệm:. . Môn: Đạo đức(9) Bài : tình bạn I Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết làm bài tập và tìm hiểu: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết bạn. - Thực hiện đối sử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. II Đồ dùng dạy học. - Vở bài tập. III Các hoạt động dạy học GV HS *Hoạt động 1 : : thảo luận cả lớp - Hát bài Lớp chúng mình. - Thảo luận : + Bài hát nói gì ? + Lớp chúng mình có vui không ? + Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? +Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? - GV kết luận * Hoạt động 2 : tìm hiểu truyên Đôi bạn - GV đọc truyện. - Gv kết luận *. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 SGK 4. Củng cố, dặn dò - Mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp; Gv ghi bảng, kết luận. - Hoạt động tiếp nối : Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát về chủ đề tình bạn. - HS hát bài Lớp chúng mình. HS trả lời. - HS đóng vai. - Thảo luận theo cặp các câu hỏi SGK trang 17 - HS làm và trao đổi cùng bạn bên cạnh - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ trong lớp, trường về tình bạn đẹp. - HS đọc ghi nhớ SGK - HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, hát, về chủ đề tình bạn. IVRút kinh nghiệm: . Môn:Tập đọc (17) Bài: Cái gì quý nhất I. Mục tiêu - HS đọc trôi chảy toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - HS hiểu vấn đề cần tranh luận( cái gì là quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quý nhất). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy- học GV HS 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - HS đọc TL và nêu ND bài “ Trước cổng trời”. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới - GTB... - HD HS luyện đọc + 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc + YC HS nêu cách chia đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC (3 đoạn). + HS đọc nối tiếp . Nối tiếp lần 1 . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ như phần chú thích cuối SGK) + HS đọc trong nhóm đôi + 1 HS đọc toàn bộ bài - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS tìm hiểu nội dung: ? Theo Hùng, Quý và Nam thì cái gì quý nhất trên đời? ? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? ? Vì sao thày giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? - Gv nhấn mạnh các lập luận có tình có lý của thày: khẳng định cái đúng của 3 hs, nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn vì không có người lao động thì không có lúa , gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. ? Chọn các tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó. - HD HS luyện đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? ( đọc giọng nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng) - YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài. -GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 2. -GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét. - GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học. - GV giúp HS hoàn thiện ND bài học. - Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó. 4. Củng cố, dặn dò. - GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Đất Cà Mau . - HS nhận xét. + 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc + HS đọc nối tiếp . Nối tiếp lần 1 . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ. + HS đọc trong nhóm đôi + 1 HS đọc toàn bộ bài + HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: ( ..lúa gạo, vàng, thì giờ) +HS trả lời, gv nhận xét và ghi bảng: Hùng: lúa gạo nuôi sống con người. Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa, gạo, vàng bạc.) + HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: ( Hs nêu ra các lí lẽ) ( Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí...) HS tự đưa ra các lí do, gv chốt lại những ý kiến mang tính thuyết phục -HS nhận xét cách đọc cho nhau. - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. IV Rút kinh nghiệm:. . Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007 môn: Toán(42) Bài: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Mục tiêu * Giúp HS - Bảng đơn vị đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thường dùng. - Luyện tập viết các đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học : - SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học GV HS A. Bài cũ : HS chữa lại bài tiết trước B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài - GV treo bảng nêu yêu cầu; 3. GV hướng dẫn HS viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - GVnêu ví dụ : 5 tấn 132 kg = tấn -Gv kết luận nhấn mạnh cách làm. GV lưu ý HS khi làm bì không cần trình bày cách làm. - GV có thể nêu tiếp VD2 : 5 tấn 32 kg = tấn -GV nhấn mạnh cách làm với trường hợp này. 3. Thực hành BT1 :GV cho HS làm sau đó thống nhất kết quả BT2 : GV cho HS tự làm sau đó đổi vở cho bạn, nhận xét, kiểm tra bài của bạn. - Gv tổ chức cho HS thống nhất kết quả. BT3 : GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán - GV cho HS nêu các bước giải; HS giải - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau. - 2 HS chữa bài - HS nhận xét chữa. HS suy nghĩ rồi điền vào bảng cho hoàn chỉnh. + HS nêu cách làm. + HS nêu cách làm; HS làm Bài1 -HS làm bài. Bài2: - HS làm bài và chữa. Bài3:HS làm bài và chữa bài. Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 96 = 54 (kg) Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 5430 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số1,62tấn - HS giải, tổ chức nhận xét, đánh giá - HS chữa bài vào vở. IV Rút kinh nghiệm . . môn: Kĩ thuật(9) Bài:Luộc rau I Mục tiêu * Giúp HS: - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và ccs bước luộc rau. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II. Đồ dùng dạy học : 1) Một số loại rau 2) xoong , nồi, đĩa. đũa. 3) Chậu , rổ, bếp ga du lịch. III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Giới thiệu bài. 2. Bài cũ – GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới 1. Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách Thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - GV cho HS thảo luận và nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau. -GV hướng dẫn HS quan sát H1 và nêu tên các nguyên liệu, dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau. - GV cho HS thực hành công việc sơ chế rau. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau. - Gv cho HS quan sát H3 và nhớ lại cách luộc rau ở nhà và trình bày. - GV quan sát uốn nắn những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật. * Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm - GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét thái độ tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS - Chuẩn bị tiết sau “Rán đậu phụ”. - HS đọc SGK, quan sát hình 1, nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau, nêu tên các nguyên liệu, dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau. -HS thực hành công việc sơ chế rau. -HS thực hành công việc sơ chế rau. -HS thực hành luộc rau. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS nhắc lại yêu cầu sản phẩm - Cử 2- 3 HS đánh giá sản phẩm cuả bạn. IV Rút kinh nghiệm . . Môn :Luyện từ và câu (17) Bài: Mở rộng vốn từ thiên nhiên I. Mục tiêu 1. Mở rông vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời. 2. Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học 1. Bảng phụ viét sẵn các từ tả bầu trời ở BT1. 2. Bút dạ, phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu GV HS 1. ổn định 2. Bài cũ: HS đọc lại bài làm số 3 ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà. HS nhận xét cho nhau, Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung. 3. Bài mới - GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HD HS làm các bài tập + Bài1:GV cho HS nêu yêu cầu. Một số hs nối tiếp nhau đọc một lượt bài Bầu trời mùa thu. Cả lớp đọc thầm theo. Gv có thể sửa phát âm cho hs. + Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu. . GV cho HS làm việc trong nhóm 4.( HS dán bài làm trên bảng) . GV cho Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng. + Bài3:Gv cho HS nêu yêu cầu.( viết đoạn văn khoảng 5 câu, cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở) . GV HD hs hiểu đúng YC bài tập. Nhận xét , bổ sung. Bình chọn bạn viết đoạn hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò - Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học. Dặn hs nào chưa hoàn chỉnh đoạn văn về nhà hoàn thành tiếp. - Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà ( BT3). HS nhận xét cho nhau HS nêu yêu cầu. HS làm việc trong nhóm Đại diện các nhóm trình bày. HS làm việc trong nhóm 4. Đại diện các nhóm trình bày:( Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất.. Những từ ngữ khác: tất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.) HS tự sửa lại bài làm của mình HS tự viết đoạn văn theo YC. HS nối tiếp trình bày bài trước lớp. IV Rút kinh nghiệm:.................................. . Môn : Lịch sử(9) Bài : cách mạng mùa thu I - Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ... m. - HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm. - Nhận xét bổ sung . IV Rút kinh nghiệm . . Môn: Địa(9) Bài: các dân tộc, sự phân bổ dân cư I- Mục tiêu Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II- Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt Nam. - Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu GV HS 1. ổn định 2. Bài cũ: YC hs trả lời các câu hỏi: ? Dân số nước ta đứng ở vị trí thứ mấy ở Đông nam á? Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số? - Gv nhận xét, đánh giá điểm. 3. Bài mới: gtb 1. Các dân tộc * Hoạt động 1 (làm việc cá nhân) + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? + Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta. -GV yêu cầu 1 học sinh trình bày kết quả, các HS khác bổ sung. 2. Mật độ dân số * Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) - GV hỏi: Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì? - GV giải thích thêm: Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó. Kết luận: Nước ta có mật độ dân số cai (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất trên thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam - phu - chia và mật độ dân số trung bình của thế giới). 3. Phân bố dân cư Kết luận: Dân cư nước ta phân bố không đều: ở đồng bằng và các đố thị lớn, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo, dân cư thưa thớt. - GV có thể nói thêm: ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động, ở vùng núi đất rộng người thưa, thiếu sức lao động, nên Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh tế . - GV hỏi: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? - GV mở rộng: Những nước công nghiệp phát triển thì phân bố dân cư khác với nước ta. ở đó, đa số dân cư sống ở thành phố. 4. Củng cố, dặn dò - GV hd hs liên hệ về ý thức tôn trọng , đoàn kết giữa các dân tộc. - Gv kq nội dung bài, hs đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét giờ học, nhắc hs về nhà học bài và chuẩn bị bài số 10. -HS trình bày -HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi sau: -HS lên gắn tranh ảnh về một số dân tộc vào bản đồ. - HS quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. -HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở miền núi và trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK. -HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân. IV Rút kinh nghiệm ... .. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2007. Môn: Toán(45) Bài: luyện tập chung I- Mục tiêu Giúp HS : - Viết số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau. - Giải bài toán có liên quan đến số đo độ dài và số đo diện tích của một hình. II- Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập toán. III- Các hoạt động dạy- học GV HS A. Bài cũ : HS chữa lại bài tiết trước B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài BT1 :GV cho HS làm bài theo cặp - GV cho HS chữa bài. BT2 : GV cho Hs làm bài cá nhân - GV cho HS đổi vở cho bạn bên cạnh, tự kiểm tra nhận xét bài của bạn - GV cho HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận BT3 : -GV cho HS làm bài cá nhân - GV cho HS báo cáo kết quả. BT4 : GV cho HS nêu yêu cầu; GV nhấn mạnh yêu cầu - GV cho HS làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - Thu 3- 4 vở của HS chấm bài 4 - Nhận xét, đánh giá bài trên bảng; GV kết luận, lưu ý HS cách trình bày. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau. - HS chữa bài, HS nhận xét bài. Bài1. HS làm bài theo cặp HS nối tiếp nhau đọc trước lớp 3m6dm = 3m = 3,6m 4dm = m = 0,4m 34m5cm = 34m = 34,05m 345cm = 300cm+45cm = 3m45cm = 3m = 3,45m Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng chữa. Bài 3: -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 42dm4cm = 42dm = 42,4dm 56cm9mm = 56cm = 56,9mm 26m2cm = 26m = 26,02m Bài 4 - HS làm bài theo nhóm 4 3kg5g = 3kg = 3,005kg 30g = kg = 0,03kg 1103g =1000g + 103g= 1kg103g 1kg = 1,103kg IV Rút kinh nghiệm .. . Môn: Khoa học (18) Bài: phòng tránh bị xâm hại I- Mục tiêu Giúp HS: - Biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. - Biết được một số cách để ứng phó với nguy cơ bị xâm hại và kjhi bị xâm hại. - Biết được ai là người có thể tin cậy, chia sẻ tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại. - Luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác. II- Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập III- Các hoạt động dạy- học GV HS A. Bài cũ : Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Gv đặt vấn đề như SGV *Hoạt động 1 : Khi nào chúng ta bị xâm hại? -GV yêu cầu HS đọc lời thoại các nhân vật trong hình minh hoạ1,2, 3. ? Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì? ? Ngoài những tình huống trên em có thể kể thêm một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em biết? - GV chia nhóm cho HS thảo luận tìm các cách phòng tránh bị xâm hại? *.Hoạt động 2 : ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - GVcho hS giải quyết một số tình huống. - GV cho HS đóng vai. - GV kết luận. * Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại. - Kh có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì? -Trong trượng hợp bị xâm hại chúng ta phải làm gì? -Theo em, khi bị xâm hại chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai? 4Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -HS trình bày -HS nhận xét. -3 HS đọc. - HS nối tiếp trình bày. - HS thảo luận và trình bày: Không đi một mình ở nơi tối tăm, vắng vẻ, ra đường một mình khi đã muộn, ở trong phòng kín một mình với người lạ, đi nhờ xe người lạ. - HS lên đóng vai - HS nhận xét. - HS tiếp nối nhau phát biểu. - HS chúng ta phải nói ngay với người lớn để được chia sẻ và hướng dẫn cách giải quyết. - Bố, mẹ, ông bà, anh, chị - HS đọc mục cần biết. IV Rút kinh nghiệm .. . Môn: Tập làm văn (18) Bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận I. Mục tiêu 1. Bước đầu biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận. II. Đồ dùng dạy học 1.Một số tờ phiếu khổ to III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu GV HS 1. ổn định 2. Bài cũ: - Nêu lại phần ghi nhớ ở tiết lý thuyết trước - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: - GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học - HD HS làm bài tập: * BT1. Một hs đọc yêu cầu + cả lớp và GV nhận xét bình chọn những bạn tranh luận giỏi. + GV nhấn mạnh những ND cơ bản mà BT đề cập tới. * BT2. 1 HS đọc YC. + GV g. thích thêm YC b. tập, minh hoạ cho hs một số vấn đề có liên quan đến bài tập.( không cần nhập vai trăng, đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình. Đây là BT rèn kĩ năng thuyết trình.) + GV chấm điểm cho những hs trình bày tốt. + dán lên bảng bài làm cả hs K,G. Cả lớp cùng nhận xét, góp ý cùng Gv. + Gv nhấn mạnh lại ý cơ bản của B.T. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. YC những HS chưa hoàn thành đầy đủ các bài về nhà thực hiện tiếp cho đủ. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài tuần 10. - HS đọc + Cả lớp đọc thầm lại YC và làm bài cá nhâ, mỗi hs phải đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy. + Các nhóm cử đại diện lên tranh luận trước lớp. Mỗi hs tham gia sẽ bốc thăm để nhận vai tranh luận. + HS làm bài và phát biểu ý kiến. + HS tự sửa lại bài làm của mình dựa trên những ND đã được bổ sung , góp ý. IV Rút kinh nghiệm . . Môn:Kể chuyện(9) Bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng nói: Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho c. chuyện thêm sinh động. 2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học 1. Tranh ảnh về cảnh đẹp của địa phương, bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu GV HS 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại c. chuyện đã kể ở tuần 8và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể. - Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung. 3. Bài mới. a) GTB.. b) HD HS kể chuyện. * HD HS hiểu yêu cầu đề bài. - Một hs đọc đề bài. GV gạch chân dưới những từ cần chú ý . - GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC qua ND ghi ở bảng phụ( 2b) - GV nhắc nhở hs lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể. - GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs. - Một số hs nối tiếp giới thiệu c. chuyện sẽ kể. * HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện. +GV cho HS K.C trong nhóm . GV cho HS K.C theo cặp, trao đổi về suy nghĩ của bạn trong chuyến đi. . Gv lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi) + Thi kể chuyện trước lớp . Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C . Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp. . Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn: Nd truyện có hay không? Cách K.C thế nào? Khả năng hiểu c.chuyện của người kể . Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất... 4. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. - Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần 11 ( Người đi săn và con nai.) - HS kể . - HS nhận xét. - Một hs đọc đề bài. - HS nêu lại YC đề. - HS nối tiếp đọc các gợi ý 1,2 trong SGK - Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình sẽ kể. + HS K.C trong nhóm - HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện. - HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể. -Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn: Nd truyện có hay không? Cách K.C thế nào? Khả năng hiểu c.chuyện của người kể -Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất... IV Rút kinh nghiệm ... .. Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: