I. Mục tiêu:
1-Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
2- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến sự việc.
3 - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
4- KNS: 4.1-Kỹ năng ứng phó với căng thẳng,
4.2- Đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
TUẦN 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011. Tiết 2: Tập đọc Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: 1-Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 2- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến sự việc. 3 - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước. 4- KNS: 4.1-Kỹ năng ứng phó với căng thẳng, 4.2- Đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : TC làm việc CN -Gọi hs đọc HTL bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét đánh giá ghi điểm Giới thiệu bài : Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN Gọi 1 hs đọc tồn bài. Bài văn có thể chia làm mấy phần ? Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh. Ngắt câu dài. - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:vàng , Sôi nổi, quý, hiếm chịu. - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ: Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN. • - Tổ chức cho học sinh thảo luận. Yêu cầu học sinh đọc phần1. +Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? (Giáo viên ghi bảng). Yêu cầu học sinh nêu ý 1. •Yêu cầu học sinh đọc phần 2. 2) Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm ? Yêu cầu học sinh nêu ý 2. + vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? Yêu cầu học sinh nêu ý 3. • Giáo viên chốt ý-> chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. Cho học sinh nhận xét. KN ứng phĩ với căng thẳng ,đảm nhận trách nhiệm. Hoạt động 4 : TC HĐ nhóm Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn 3. Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. Nhận xét, khen HS đọc tốt. Yêu cầu học sinh nêu ý chính. Giáo viên chốt: cần linh hoạt thơng minhtrong tình huống bất ngờ, biết đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng - Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. -3-4 HS lên đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bạn. 1 học sinh đọc bài. 3 phần Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. + Phần 1:Ba em làm . Ra bìa rừng chưa? + Phần 2: Qua khe lá Thu lại gỗ. + Phần 3:Đêm ấy chàng gác rừng dũng cảm. 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Học sinh đọc thầm phần chú giải. Học sinh luyện đọc trong nhĩm 3. 2 nhĩm học sinh đọc -> nhận xét Lắng nghe. Thảo luận nhóm. Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. Học sinh đọc phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơnchục cây to bị chặt thành từng khúc dài – bọn trộm bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ vào buổi tối. ý 1.Những băn khoăn, thắc mắc của bạn nhỏ. Diễn cảm lời nói của từng nhân vật. Hs lần lượt kể . ý 2.Bạn nhỏ rất thông minh và dũng cảm. Hs nối tiếp nhau nêu ý kiến. Học sinh lần lượt nêu. ý 3.Bạn nhỏ yêu thiên nhiên môi trường – bảo vệ rừng. 1 học sinh đọc cả bài. Mỗi tổ cử đại diện lên kể chuyện theo nội dung bài. Học sinh lần lượt nêu Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Đại diện từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. Đọc cả bài. Ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Lắng nghe. -Nhận xét tiết học ----------o0o----------- Tiết 3:Toán Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 2 - Nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. BT 1, 2, 4a. 3- GD ý thức học tập và tính toán cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con, III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : TC làm việc CN - 1Học sinh sửa bài 3/ T61(SGK). - Nhận xét đánh giá ghi điểm Giới thiệu bài : Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2:Gọi học sinh nêu quy tắc • Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. Giáo viên chốt lại. Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN * Bài 3: Giáo viên cho học sinh đọc đề Gợi ý cho học sinh tóm tắt và giải. • - Sửa bài, nhận xét, ghi điểm. Bài 4a: • Gv cho học sinh hoạt động nhóm. Cho các nhóm trình bày, nhận xét. Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Dặn làm bài 4b/ T 62 Nhắc học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Giải. Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 ( km ) Đáp số: 31,25 km Học sinh đọc đề. 3 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh sửa bài.Cả lớp nhận xét. a) 375,86 + 29,05 = 404,91 b) 80,475 – 26,827 = 53,648 c) 48,16 x 3,4 = 163,744 Học sinh đọc đề. Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả. 78,29 ´ 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 265,307 ´ 100 = 26530,7 265,307 ´ 0,01 = 2,65307 0,68 ´ 10 = 6,8 0,68 ´ 0,1 = 0,068 Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài - sửa bài. Nhận xét kết quả. Giải Mua 3,5 kg đường phải trả: 38500 : 5 x 3,5 = 26950 ( đồng) mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn: 38500 – 26950 = 11550 ( đồng ) Đáp số: 11550 đồng Học sinh đọc đề. Hoạt động nhóm, 4 nhóm. Nhóm trình bày - >Lớp nhận xét. a b c (a+b)xc axc+bxc 2,4 3,8 1,2 7,44 7,44 6,5 2,7 0,8 7,36 7,36 - 2, 3 học sinh nêu Lắng nghe Nhận xét tiết học ----------o0o----------- TIẾT 4: KĨ THUẬT TIẾT 13. CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (TT). I Mục tiêu: Như tiết 1. II. Đồ dùng dạy - học - G: Tranh ảnh của các bài đã học và một số sản phẩm khâu ,thêu đã học. - H:Dụng cụ để thực hành . III.Các hoạt động dạy - học. A.Kiểm tra bài cũ: - Các nhóm kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thực hành. Hoạt động 3:Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn -G kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS. -G phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. -G có thể cho H chọn một trong hai ND sau: +Cắt, khâu, thêu một sản phẩm tự chọn. +Nấu ăn: Lựa chọn một món ăn nào đó, có thể là món ăn đã học, cũng có thể là món ăn em đã tham gia nấu ở gia đình.Sau đó thực hiện các công việc sau: -Lựa chọn thực phẩm. -Sơ chế thực phẩm . -Chế biến món ăn. -Trình bày món ăn. -GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và có thể HD thêm nếu HS còn lúng túng. -H nêu nội dung thực hành và thực hành theo ND đã chọn . IV/Nhận xét-dặn dò: - G nhận xét ý thức học tập của HS và khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực. - Nhắc nhở H chuẩn bị cho giờ học sau. ----------o0o----------- Tiết 5: Đạo đức Bài 6: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2) Lồng ghép KNS I. MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, hường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - HS khá, giỏi biết nhắc bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Thế nào là tình bạn ? - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: HS làm bài tập 2 SGK. + Tình huống 1: nên dừng lại, dỗ dàng em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ các chú công an tìm gia đình em bé. Nếu nhà bé ở gần, có thể dắt em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. + Tình huống 2: Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền vui chơi của trẻ em. Có thể có những cách bày tỏ khác: - Em bé lẳng lặng bỏ đi chỗ khác. - Cậu bé hỏi lại: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. + Tình huống 3: Nếu là ., em sẽ lại gần lễ phép chào ông và đa ông sang đường. Vì ông cụ đã già, chân chậm mắt mờ qua đường bình thường đã khó, lúc đông người càng khó và nguy hiểm hơn. Vả lại, ông cụ đang rất cần có sự giúp đỡ. Hành động giúp ông sẽ thể hiện là một người văn minh lịch sự. *GV kết luận Hoạt động 2: HS làm bài tập 3 SGK. + Phong trào “áo lụa tặng bà”. + Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. + Nhà dưỡng lão. + Tổ chức mừng thọ (dịp tết). - Qùa cho các cháu trong những ngày lễ 1/6. Tết trung thu, quà cho HS giỏi - Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ em. - Thành lập quỹ hỗ trợ tài năng trẻ. - Tổ chức uống Vitamin, Vac xin. *GV kết luận. Hoạt động 3: HS làm bài tập 4 SGK. - Ngày dành cho người cao tuổi: 1/10. - Ngày dành cho trẻ em: 1/6, tết trung thu. - Các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi; trẻ em là. Hội người cao tuổi. Độiở ., Sao nhi đồng. Hoạt động 4: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của dân tộc ta. Việc tìm hiểu có thể thông qua việc sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện viết, bài báo... về nội dung này. III. Củng cố, dặn dò: - Vì sao chúng ta phải kính già yêu trẻ? - Em đã làm được những việc gì thể hiện kính già, yêutrẻ? - Nhận xét giờ học. - 1 HS trả lời. GV nhận xét, cho điểm. - Hoạt động nhóm 5 sắm vai xử lý tình huống: - GV chia HS thành các nhóm và phân công ngẫu nhiên mỗi nhóm xử lý một tình huống (HS sắm vai). - Các nhóm cử đại diện bốc thắm, chọn trưởngnhóm và thư kí; thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV giao nhiệm vụ cho mỗi HS: tìm hiểu, ghi lại một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện quyền trẻ em. - HS làm việc cá nhân. - Từng tổ so sánh các phiếu của nhau. Phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng một nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. + Giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu các ngày lễ, tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em. + HS làm việc cá nhân. + Một vài HS trình bày. - HS đọc yêu cầu, GV gợi ý nếu chưa rõ. - Một số HS trả lời ví dụ. GV nhận xét cho điểm. - HS trả lời dựa vào phần ghi nhớ. ----------o0o----------- Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011. Tiết 1: Toán Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUN ... chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Lắng nghe. Làm việc với mẫu vật.. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. -Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp. ----------o0o----------- Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2011. Tiết 1: Thể dục Bài 26 ĐỘNG TÁC NHẢY - TRÒ CHƠI: “ CHẠY NHANH THEO SỐ” I.Mục tiêu: -Chơi trò chơi “ Chạy nhanh theo số” . Yêu cầu chơi chủ động và nhiệt tình . -Ôn 6 động tác đã học , học động tác nhảy . Yêu cầu thưch hiện cơ bản đúng động tác. II.Địa điểm ,phương tiện: -Địa điểm :Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi ,kẻ sân chơi cho trò chơi. III.Tiến trình lên lớp: Nội dung T/lượng Phương pháp tổ chức I . PHẦN MỞ ĐẦU : +Nhận lớp , phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học . +Khởi động : xoay các khớp của cơ thể +Đi theo địa hình tự nhiên đánh tay kĩ thuật . +Hôm nay các em học : Động tác nhảy , trò chơi “ Chạy nhanh theo số” . II.PHẦN CƠ BẢN : +Ôn 6 động tác đã học +Học động tác “Nhảy” -GV làm mẫu , HS làm theo . -GV tập đồng loạt . -Lớp trưởng hô nhịp HS tập , GV theo dõi sửa sai . -Tập theo nhóm , GV theo dõi các nhóm . -Biểu diễn giữa các nhóm có thi đua. +Ôn 7 động tác đã học . -Tập theo nhóm 7 động tác đã học +GV nhận xét bài ôn của HS +Trò chơi “ Chạy nhanh theo số”. +HS chơi thi theo nhóm . III .PHẦN KẾT THÚC : +Hồi tỉnh : Đứng tại chổ vổ tay và hát . +Nhận xét Tiết học biểu dương các em có thành tích học tập tôt . Động viên lớp thường xuyên tập thể dục buổi sáng ôn 7 động tác đã học . +Hôm sau học động tác điều hoà và trò chơi “Thăng bằng” 8 ph 1 lần 2 lần 22 ph 1 lần 5 ph 3ph 1 lần 5 ph +Xếp hàng ngang +Thành vòng tròn . +Xếp 4 hàng ngang . +Chuyển hàng ngang ----------o0o----------- Tiết 2: Chính tả TIẾT 13: (NHỚ VIẾT): HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: 1- Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”.trình bày đúng các câu thơ 2- Làm được bài tập 2a , bài 3 3- Học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: : Phấn màu, bảng nhóm. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : TC làm việc CN -Gọi hs Phân biệt âm đâu s – x, âm cuối t – c - Nhận xét đánh giá ghi điểm Giới thiệu bài : Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN. Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ. + Bài có mấy khổ thơ? + Viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào viết hoa? + Viết tên tác giả? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? -Yêu cầu học sinh luyện viết các từ khó. - Cho HS tự viết bài • Giáo viên chấm bài chính tả. Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, Bài 2a: Yêu cầu đọc bài. • Giáo viên nhận xét. Bài 3: • Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. • Giáo viên nhận xét. Cho học sinh viết lại một số từ học sinh còn viết sai trong bài. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. - Về nhà làm bài 2 vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học. Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ 2 khổ thơ Lục bát. HS nêu Nguyễn Đức Mậu. Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật. - HS viết ra nháp:Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời Học sinh nhớ và viết bài. Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. 1 học sinh đọc yêu cầu. Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có phụ âm tr – ch. Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống hoàn chỉnh mẫu tin. Học sinh sửa bài (nhanh – đúng). Học sinh đọc lại mẫu tin. Trong làn nắng ửng:khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trên tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. ----------o0o----------- Tiết 3: Toán TIẾT 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: 1- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 2- Vận dụng giải bài toán có lời văn. Bài tập 1, 2 (a, b), 3. 3- GD HS tính toán cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị:Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt đông 1 : Làm việc CN - GV gọi một số HS làm bài - Nhận xét và cho điểm Giới thiệu bài Hoạt đông 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1 HD HS hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Ví dụ 1: 42,31 : 10 • Giáo viên chốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? -Chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 5,3 : 100 -Chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • -HDHS rút ra ghi nhớ. Hoạt đông 3 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2 Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. Bài 2: -Cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Bài 3: • Giáo viên chốt lại. +Gọi cho học sinh nhắc lại quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ; 1000 Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.” Dặn học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà. Học sinh đặt tính và tính 26,5 : 25 = 1,06 12,24 : 20 = 0,612 Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. Học sinh nêu ghi nhớ. Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 Học sinh lần lượt đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh so sánh nhận xét. Học sinh làm bài – Tóm tắt – Tìm giá trị của phân số. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học ----------o0o----------- Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người. 2-Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập và kết quả quan sát 3- Học sinh yêu mến mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt đông 1 : Làm việc CN - GV gọi một số HS nêu dàn ý bài văn tả người - Nhận xét và cho điểm Giới thiệu bài Hoạt đông 2 : TC HĐ nhóm, CN. -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập -Gọi học sinh đọc phần Gợi ý Yêu cầu học sinh đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. Gợi ý học sinh: Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có đủ câu mở đoạn , thân đoạn nêu đủ , đúng , sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình , thể hiện thái độ của em với người đó . các câu trong đoạn cần sắp xếp hợp lí . câu sau làm rõ ý cho câu trước .trong đoạn văn em có thể tả một số nét tiêu biểu của ngoại hình. Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng , đọc đoạn văn. -Gv cùng học sinh hoàn chỉnh đoạn văn. -Gọi học sinh dưới lớp đọc đoạn văn mình viết . Gv chú ý sửa lỗi diễn đạt , dùng từ Nhận xét, cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu. -Gọi học sinh nhặc lại cấu tạo của bài văn tả người -Về hoàn chỉnh những bài chưa hoàn thành. -Xem bài: Làm biên bản cuộc họp. 5-6 học sinh nộp bài Lắng nghe nhận xét. Học sinh nhắc lại. 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp. 2 học sinh nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình. Lắng nghe. 2 học sinh viết bài vào giấy khổ to, học sinh cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét , bổ sung cho bạn. 3-5 học sinh đọc đoạn văn của mình. 2 học sinh nêu. Nhận xét tiết học. ----------o0o----------- TIẾT 5: SINH HOẠT KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN 13 I. Mục Tiêu: - HS biết những ưu khuyết điểm của tuần để tự sửa chữa.. - Biết kế hoạch tuần tới để thực hiện tốt hơn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Nhận xét tuần 12 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Sĩ số: Đảm bảo tốt - Đạo đức: hầu hết các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy co giáo và người lớn tuổi - - Học tập: chăm học, trong giờ học hăng say phát biểu xây dựng bài. Đến lớp làm bài và thuộc bài. Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - Vệ sinh: phòng học luôn sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn. - Văn thể mỹ: - Thể dục đầu giờ đều đặn - Thể dục giữa giờ thường xuyên. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 13 - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS biểu quyết nhất trí. - HS hát bài tập thể. --------Ð ù Ñ-------
Tài liệu đính kèm: