I.Mục tiêu.
+Phát âm chính xác các tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
+Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
II.Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy – học :
TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 TIẾT 2: TẬP ĐỌC Tiết 29: Buôn Chư Lênh đón cô giáo I.Mục tiêu. +Phát âm chính xác các tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. +Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. II.Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi hs đọc bài” Trồng rừng ngập mặn” . Nêu nội dung của bài. -Nhận xét đánh giá và cho điểmHS. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài. a..Luyện đọc. - GV gọi hs đọc toàn bài. -GV chia đoạn: 4 đoạn. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc những từ ngữ. Y hoa, già Rok. -HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm - GV đọc mẫu. b Tìm hiểu bài +Gọi hs đọc đoạn 1 H: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào? +Đ2: H: Cô giáo được nhận làm người của buôn làng bằng nghi thức như thế nào? +Đ3+4. H: Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ. H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? -GV chốt lại: Rút nội dung của bài. c. Đọc diễn cảm -GV hướng dẫn chung giọng đọc toàn bài. -GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện và hướng dẫn cách đọc cho các em. GV đọc mẫu đoạn vừa luyện. -Cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị cho tiết tập đọc tới. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. - HS đọc toàn bài. -HS dùng viết chì để đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc nối tiếplượt 1 - HS đọc nối tiếplượt 2 -1 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm. - HSđđọc lại tồn bài. - HS đọc đoạn 1 -Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú trên lối đi, trưởng .... . - 1 HS đọc thành tiếng. -Trưởng buôn giao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột. Cô giáo chém một nhát thật sâu vào cột. -1 HS đọc thành tiếng. -Các chi tiết là: Mọi người im phăng phắc.hò reo khi Y Hoa viết xong chữ. -Người rất ham học, ham hiểu biết.Họ muốn trẻ em biết chữ. - HS theo dõi -HS luyện đọc đoạn. -1 vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. ----------o0o----------- TIẾT 3: TOÁN Tiết 71: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ - Nêu quy tắc chia một số TP cho một số TP . Thực hành tính 91,08 : 3,6 - Nhận xét – Ghi điểm. 2 . Bài mới : - Giới thiệu bài *Củng cố các quy tắc về phép chia. + BT1: Cho h/s đọc y/c đề . - Y/c h/s nêu quy tắc chia một số TP cho một số TP. - Cho h/s làm bài vào bảng con. - Nhận xét – Chữa bài . + BT2a: Cho h/s đọc y/c đề . - Để thực hiện tìm được x ở phần b , c trước tiên ta phải làm gì ?(HS khá, giỏi) - Cho h/s làm vào vở , 3 h/s khá lên bảng làm . - Nhận xét – Chữa bài . + BT3 : Cho h/s đọc y/c đề . - Bài toán thuộc dạng nào đã học ? - Giải bằng cách nào thì thuận tiện nhất ? - Cho h/s làm vào vở , 1 h/s lên bảng làm . - Chấm một số bài. - Nhận xét – Chữa bài . + BT4 :Hướng dẫn h/s khá,giỏi làm - Nhận xét – Chữa bài . 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết sau. - 2 HS lên bảng -2HS Đọc đề -1HS nêu quy tắc . - HS làm bài vào bảng con. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 -2-3HS Đọc đề . - Cần phải tính ở vế phải trước . a) x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 x x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57..... -4HS Đọc đề. + Toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ + Rút về đơn vị. Giải Một lít dầu hỏa cân nặng là : 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hỏa có là : 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số : 7 lít 1HS khá,giỏi làm bài. ----------o0o----------- Tiết 4: Kĩ thuật TIẾT 15: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. Mục tiêu - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu học tập. Phiếu học tập Các SP nuôi gà thịt, trứng, lông, phân Lợi ích của việc nuôi gà - Phiếu đánh giá kết quả học tập. Hãy đánh dấu x vào ở câu trả lời đúng Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. + Làm thức ăn cho vật nuôi. + Làm cho môi trường xanh, sạch , đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ 1: Thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm nêu được ích lợi chủ yếu của việc nuôi gà theo mẫu bảng. - Nhận xét- bổ sung- kết luận. HĐ 2: Làm việc nhóm đôi - Gv phát phiếu đánh giá kết quả học tập. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu ứng dụng của các mũi khâu, thêu đã học. 1, Lợi ích của việc nuôi gà - HS nêu được ích lợi chủ yếu của việc nuôi gà theo mẫu bảng. - Đại diện các nhóm báo cáo. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Gà nhanh lớn, có khả năng đẻ nhiều trứng trên năm. + Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thức ăn hàng ngày. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập KT chủ yếu của nhiều g/đ ở nông thôn + Tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên. 2, Đánh giá kết quả học tập - HS thảo luận và làm điền vào phiếu. - HS liên hệ việc chăm sóc gia cầm, vật nuôi trong gia đình. ----------o0o----------- Tiết 5: Đạo đức TIẾT 15: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ + LỒNG GHÉP KNS (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. * Giáo dục KNS: KN tư duy phê phán ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến phụ nữ, ứng xử với bà mẹ chị em gái, cô giáo các bạn gái, những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II.Tài liệu và phương tiện -Tranh ảnh minh hoạ III.Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ + Tại soa người phụ nữ là những người đáng tông trọng? - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3) * Mục tiêu: HS hình thành kĩ năng xử lí tình huống. * Tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận. - GV theo dõi HD. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai. b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk) * Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. * Tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm. - GV kết luận: + Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ nữ. + Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam. + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) * Mục tiêu: HS củng cố bài học. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng. - GV theo dõi, tuyên dương. Hoạt động tiếp nối - Cùng các bạn trong lớp lập kế hoạch tổ chức Ngày Quốc tế Phụ nữ. - 2HS nêu ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS chuẩn bị theo nhóm 6. - Các nhóm lên trình bày. ----------o0o----------- Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN TIẾT 72: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x. - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. - Giảm tải: Không làm bài tập 1 c II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Tiết Luyện tập chung hôm nay chúng ta sẽ củng cố ôn tập các phép tính về số thập phân, so sánh số thập phân, tòm thành phần chư biết. b/Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh làm bài theo cặp. - Gọi học sinh trình bày cách làm và kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài toán yêu cầu gì ? - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lần lượt trình bày kết quả và và giải thích cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài toán như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Gọi học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết. + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Học sinh dựa vào cách làm trên để làm bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Gv chấm một số em. - Gv chữa bài và Gv nhận xét, chốt lại ý đúng . 3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập . - Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. - Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư. - Giáo viên nhận xét tiết học. HS nêu quy tắc và làm bài tập. - HS lắng nghe. Bài 1: HS đọc yêu cầu Đưa các phân số thập phân về số thập phân rồi tính. a)400 + 50 + 0,07 = 450,07 b)30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 Bài 2: HS đọc yêu cầu Viết hỗn số thành số thập phân rồi so sánh số thập phân. mà 4,6 > 4,35 vậy 14,09 < ( vì = 14,1) - HS đọc thầm đề bài toán + Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số ở phần thập phân của thương. + Xác định số dư của phép chia - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 4: HS đọc yêu cầu + Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. a/ 0,8´ x = 1,2 ´10 b/ 25 : x = 16:10 0,8 ´x = 12 25 : x = 1,6 x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6 x = 15 x = 15,625 - Học sinh ... ả bóng cao su xuống nền nhà. Thí nghiệm 2: + Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su rồi thả tay ra. Thí nghiệm 3: + Thả một dây cao su vào chậu nước. - GV làm thí nghiệm 4 cho HS quan sát và nhận xét. - Y/c 1 HS lên cầm một đầu sợi dây cao su, đầu kia GV đốt. Hỏi: + Em có thấy nóng ở đầu kia không? Điều đó chứng tỏ điều gì? + Qua các thí nghiệm trên, em thấy cao su có những tính chất gì? + Cao su được sử dụng để làm gì? + Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào? + Nêu cách bảo quản đồ dùng làm bằng cao su? ] GV kết luận: Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS trình bày. - HS tiếp nối nhau kể. + Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn. - HS thảo luận theo nhóm. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Quan sát mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. + Khi ta ném bóng cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng nẩy lên, chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lõm lại một chút sau lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. + Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra nhưng khi ta buông tay ra thì sợi dây lại trở lại hình dạng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. + Thả một sợi dây chun vào bát nước, quan sát ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm đó chứng tỏ cao su không tan trong nước. + Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém. + Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, không dẫn nhiệt, cách nhiệt. + Cao su được sử dụng làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. + Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. + Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp, không để các hoá chất dính vào cao su. ----------o0o----------- Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2011 TIẾT 1: THỂ DỤC BÀI 30: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG: TRÒ CHƠI “ THỎ NHẢY” I.Mục tiêu: -Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài. -Chơi trò chơi “ Thỏ nhảy” .Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình ,chủ động. II.Địa điểm ,phương tiện: -Địa điểm :Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi ,kẻ sân chơi cho trò chơi. III.Tiến trình lên lớp: Nội dung T/lượng Phương pháp tổ chức I . PHẦN MỞ ĐẦU : +Nhận lớp , phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học . +Khởi động : xoay các khớp của cơ thể +Đi theo vòng tròn vổ tay hát . +Kiểm tra : 10 em xếp hàng ngang tập bài thể dục PTC +Hôm nay các em học : Oân Bài Thể Dục Phát Triển Chung Trò chơi “Thỏ Nhảy” II.PHẦN CƠ BẢN : +Ôn bài thể dục phát triển chung : GV chỉ định một số em ở các nhóm lần lược tập các động tác (Mục đích nhắc kĩ thuật) +HS nhận xét xong đến GV kết luận : ( tuỳ chất lượng tập của HS ) GV nhắc các yêu cầu cơ bản của các động tác mà HS thường mắc lỗi . +Tổ chức các em thi giữ các nhóm : Tìm ra tổ nào có nhiều bạn thực hiện đúng , đẹp , cơ bản nhất . -Cán sự hô nhịp HS thực hiện , GV theo dõi nhận xét đánh giá chọn tổ xuất sắc nhất , nhì , ba , tổ tư phải tự tập 5ph các tổ khác giải lao III .PHẦN KẾT THÚC : +Hồi tỉnh : Đứng tại chổ vổ tay và hát . +Nhận xét Tiết học biểu dương các nhóm có thành tích cao . Động viên, nhắc nhở các em thường xuyên tập thể dục buổi sáng, ôn Bài thể dục phát triển toàn diện đã học . +Hôm sau Tập bài thể dục phát triển chung và trò chơi “ Lò cò tiếp sức” 6 ph 1 lần 1vòng.. 3 ph 25 ph 2 lần 3 lần 3 lần 4 ph +Xếp 4 hàng ngang . +Thành vòng tròn . +Xếp 4 hàng ngang . +Xếp hàng ngang trước lớp các nhóm ngồi +Xếp 4 hàng ngang . ----------o0o----------- Tiết 2: Chính tả TIẾT 15: NGHE VIẾT: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục đích yêu cầu - HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c HS viết 5 từ đầu có âm tr/ ch. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn văn. + Đoạn văn cho em biết điều gì? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả. - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết bài. - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV đọc bài. d. Soát lỗi chính tả. - GV đọc lại bài viết. - Gv thu chấm 8 bài. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Y/c HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét- sửa sai cho HS. Bài 3: HS khá, giỏi về nhà làm thêm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con. - 1 HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. - HS tìm và nêu các từ khó, ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi chính tả. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập - HS làm bài theo nhóm: + Tra (tra lúa) – cha (mẹ) + Trà (uống trà) – chà (chà sát) + Trao (trao cho) - chao (chao cánh) + Tráo (đánh tráo) – cháo (bát cháo) + Trò (làm trò) – chò (cây chò) * Thứ tự các tiếng cần điền. ( truyện, chẳng, chê, trả, trở ) ----------o0o----------- Tiết 3: Toán TIẾT 75: GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu - HS biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm được các bài tập 1; 2(a, b); 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập còn lại. II. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nêu bài toán: Trong trường, cứ 100 HS thì có 55 HS xếp loại giỏi. Hỏi tỉ số phần trăm chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm a. Giới thiệu cách tìm tỉ số % của hai số 315 và 600. - GV tóm tắt. Số HS toàn trường : 600 Số HS nữ : 315 + Viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường. + Thực hiện phép chia. + Nhân với 100 và chia cho 100. - Thông thường ta viết ngắn gọn như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - GV y/c HS nêu quy tắc gồm hai bước. b. áp dụng và giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. - GV đọc bài toán trong sgk. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. 2.2, Thực hành Bài 1: Viết thành tỉ số %(theo mẫu) - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Gv nhận xét. Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Gv nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề, tìm cách giải. - Gv nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS làm nháp, 1 HS lên bảng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - HS làm theo y/c của GV: + 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 % + Chia 315 cho 600. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được. - HS nghe theo dõi. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % Đáp số: 3,5%. - HS làm bảng con, bảng lớp. 0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 % 1,35 = 135 % - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. b. 45 và 61 = 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 % c. 1,2 và 26 = 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 % - 1 HS đọc đề. - HS làm vào vở, 1 em làm vào phiếu đính bảng. Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52 % Đáp số: 52 %. ----------o0o----------- Tiết 4: Tập làm văn TIẾT 30: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. MỤC TIÊU: 1- KT: Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). 2-KN: Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). 3- GD: có ý thức học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Một số tờ giấy khổ to cho 2-3 HS lập dàn ý làm mẫu 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của một người đã làm vào tiết tập làm văn hôm trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : - Gv ghi đề bài lên bảng. 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT - Yêu cầu HS tự lập dàn ý - GV nêu gợi ý + Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. - Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý - Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - Nhận xét - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS nối tiếp nhau đọc - 1 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình - 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở. - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. ----------o0o----------- Tiết 5: Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN 15 I. MỤC TIÊU: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15. -KN: Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung sinh hoạt. - Sổ ghi chép các hoạt động tuần qua III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. Các em đã có cố gắng hơn trong khi tập thể dục - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học còn chưa tốt. 2 Kế hoạch tuần 15: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. ----------o0o-----------
Tài liệu đính kèm: