Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 26 (giảm tải)

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 26 (giảm tải)

I/ Mục đích yêu cầu : -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

 Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dan ta, nhắc nhở mọ người giữ gìn pht huy truyền thống tốt đẹp đó. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ trang 79 SGK; bảng phụ ghi sẵn đoạn 1. Chuẩn bị bài.

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 26 (giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ
Mơn học
Tên bài dạy 
2
Chào cờ
Mĩ thuật
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Tập kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm
Nghĩa thầy trị
Nhân số đo thời gian với một số
Cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa
3
Thể dục
Chính tả
Tốn
Lịch sử
Luyện từ&câu
Mơn thể dục tự chọn - Chơi: “Chuyền và bắt bĩng tiếp sức”
N-V: Lịch sử ngày quốc tế lao động
Chia số đo thời gian cho một số
Chiến thắng Điên Biên Phủ trên khơng
MRVT: Truyền thống
4_
Đạo đức
Kể chuyện
Tốn
Tập đọc
Địa lí
Em yêu hịa bình
KC đã nghe, đã đọc
Luyện tập 
Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân
Ơn tập: Châu Phi
5
Thể dục
Tập làm văn
Tốn
Khoa học
Kĩ thuật
Mơn thể dục tự chọn - Chơi: “Chuyền và bắt bĩng tiếp sức”
Tập viết đoạn đối thoại
Luyện tập chung
Sự sinh sản của thực vật cĩ hoa
Lắp xe ben
6
Âm nhạc
Luyện từ&câu
Tốn
Tập làm văn
ATGT
Em vẫn nhớ trường xưa
Luyện tập thay tế từ ngữ để liên kết câu
Vận tốc
Trả bài văn tả đồ vật
Biển báo giao thơng đường bộ
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
 (Theo HÀ ÂN)
I/ Mục đích yêu cầu : -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tơn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dan ta, nhắc nhở mọ người giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp đĩ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ trang 79 SGK; bảng phụ ghi sẵn đoạn 1. Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: “Cửa sông.”
3 HS đọc thuộc lòng. 
3. Giới thiệu bài mới: Nghĩa thầy trò
Học sinh lắng nghe
4.Dạy - học bài mới : 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động cả lớp 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
’ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? 
 để mừng thọ thầy ’ thể hiện lòng yêu quí kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành .
’ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thưở học vỡ lòng như thế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
( Đáp án như SGV trang 134) 
HS thảo luận theo bàn .
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
* Cả lớp nhận xét. 
’ Câu hỏi 4 SGK trang 80.
Hai bạn ngồi cạnh nhau cùng hội ý trả lời.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài .
* HS đọc nối tiếp
* GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1)
* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn :
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc.
* Lớp nhận xét 
* HS đọc tự do .
* HS nhận xét rút ra cách đọc 
 * HS thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
Thi đua đọc đoạn em thích .
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Hoạt động cả lớp 
- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đông Vân”
- Nhận xét tiết học 
TOÁN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I/ Mục đích yêu cầu : Biết: 
 - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng giải các bài tốn cĩ ND thực tế.
 - Làm được Bài 1
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết cẵn đề bài của 2 ví dụ. Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Nhân số đo thời gian với một số.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: 
a) Ví dụ 1: GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài và yêu cầu HS đọc
* GV hướng dẫn HS giải BT và nêu phép tính .
GV giới thiệu cách tính như SGK:
b) Ví dụ 2:
GV nêu bài toán, sau đó hướng dẫn HS giải và tìm phép tính tươmg ứng 
’ 75 phút có thể đổi ra được bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?
* GV gợi ý HS nêu cách thực hiên phép cộng các số đo thới gian .
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1: Vận dụng vào thực hành
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5/ Củng cố - dặn dò: .Học sinh nhắc cách thực hiên .- Chuẩn bị “ Luyện tập chung“Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài tập
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc lại đề bài .
* HS thảo luận theo bàn tìm cách đặt tính và tính 
1 HS nêu trước lớp .
HS có thể đưa ra cách tính như sau :
+ Đổi ra số đo có 1 đơn vị (phút hoặc giờ) rồi nhân.
+ Nhân số giờ riêng, nhân số phút riêng rồi cộng các kết quả lại.
+ HS đăït tính rồi tính.
* HS theo dõi cách làm của GV sau đó thực hiện lại.
* HS giải và tìm ra phép nhân :
* Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
HS nêu cách đổi và giải thích cách làm
* HS thảo luận theo cặp và nêu cách tính 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* Lần lượt 6 HS làm bảng làm (mỗi HS làm 1 bài)
* HS cả lớp làm vào vở . 
* HS sửa bài . 
* Cả lớp nhận xét. 
KHOA HỌC
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA
I. Mục tiêu:	 
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa.
- Chỉ và nĩi tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật .
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ơn tập.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được.
* HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa đực và hoa cái.
Yêu cầu các nhĩm trình bày từng nhiệm vụ.
Giáo viên kết luận:
Hoa là cơ quan sinh sản của những lồi thực vật cĩ hoa.
Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
Đa số cây cĩ hoa, trên cùng một hoa cĩ cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
* HS nĩi được tên cc bộ phận chính của nhị v nhuỵ.
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích.
4. Củng cố.
5. Dặn dị: - Xem lại bài.
Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật cĩ hoa.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh khác trả lời.
Nhĩm trưởng điều khiển các bạn.
Quan sát các bộ phận của những bơng hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
HS trình bày Phân loại hoa sưu tầm được, hồn thành bảng:
Đại diện một số nhĩm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bơng hoa đĩ (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh.
Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
Đọc lại tồn bộ nội dung bài học.
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 2012
THỂ DỤC
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRỊ CHƠI: CHUYỀN VÀ BẮT BĨNG TIẾP SỨC
I. Mục tiêu.
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền bằng mu bàn chân ( hoặc bất cứ bộ phận nào).
- Thực hiện ném bĩng 150gam trúng đích cố định ( chưa cần trúng đích, chỉ càn đúng tư thế và ném bĩng đi) và tung bĩng bằng một tay, bắt bĩng bằng hai tay; vặn mình chuyển bĩng từ tay này sang tay kia.
- 0Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dục 
III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . 
Nội dung
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
1. nhận lớp
*
2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học:
********
********
3. khởi động:
đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhng từ hàng dọc, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hơng, vai , gối, 
- Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Phần Cơ bản
1. Mơn tự chọn (đá cầu®) 
+ Tâng cầu bằng đùi: CB đúng chân trước chân sau tay cầm cầu để ngang ngực . đơng tác tay thả cầu sau đĩ dùng đùi tâng cầu lên cao mắt quan sát đường cầu rơi rồi tiếp tục tâng lần 2 cứ như thế tiếp tục. 
GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện. 
*
**********
**********
2. Chơi trị chơi chuyền và bắt bĩng tiếp sức.
3. Củng cố:
- đá cầu 
- GV hướng dẫn điều khiển trị chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đồn kết.
- Các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác.
GV v h /s hệ thống lại kiến thức.
III. kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.
*
*********
*********
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I/ Mục đích yêu cầu : Nghe -viết đúng bàichính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngồi, tên ngày lễ.
II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to, bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài. SGK, Vở.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: - GV cho HS ghi lại các từ còn sai trong bài chính tả tuần trước .
3. Giới thiệu bài mới: Chính tả nghe – viết bài : 
 Lịch sử ngày quốc tế lao động
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết .
a) Tìm hiểu nôïi dung bài:
Giáo viên đọc bài chính tả .
’ Nọi dung của bài văn là gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu câù học sinh nêu một số từ ù khó, dễ lẫn khi viết.
GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa nêu. 
’ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
c) Viết chính tả:
d)Thu, chấm bài
Hoạt động 2 : Thực hành làm BT
Bài 2: Rèn cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài .
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
5/ Củng cố - dặn dò:Nhận xét bài làm.
Chuẩn bị: “Cửa sông”. Nhận xét tiết học.
 Hát 
- HS viết bảng con 
Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh chú ý lắng nghe.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
. Giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế Lao động 1 – 5 
* Cả lớp nhận xét. 
 HS nêu
* HS nêu các từ khó:
Dự kiến: Chi-ca-gô; Niu-Y-óoc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-mơ
* Cả lớp nêu và viết.
Cả lớp nghe – viết.
Hoạt động nhóm.
1HS đọc yêu cầu của BT  ... nh giá sản phẩm.
-GV y/c :
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c :
-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
4/ Củng cố, dặn dị :-Chuẩn bị bài tiết sau Lắp máy bay trực thăng.
-Nhận xét tiết học.
-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.
-1 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-HS qs kĩ các hình trong SGK và đọc nd của từng bước lắp trong SGK.
-HS thực hành lắp từng bộ phận.
-HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK.
-HS trưng bày sản phẩm theo nhĩm.
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I/ Mục đích yêu cầu : -Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo y/c BT2; (Khơng làm bài tập 3)
Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết sẵn BT 2. - Bút dạ , giấy khổ to . Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT : Truyền thống.
 3. Giới thiệu bài mới: LT thay thế từ ngữ để liên kết câu. 
4. Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Củng cố kiến thức về từ thay thế trong đoạn văn.
* GV hướng dẫn HS thực hiện :
’ Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?
Bài 2 Vận dụng việc thay thế từ ngữ vào một đoạn văn cụ thể .
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
GV phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
5/Củng cố - Dặn dò : Chuẩn bị MRVT : Truyền thống. Nhận xét tiết học. 
 Hát 
* HS đặt câu theo chủ đề 
* Lớp theo dõi . 
Hoạt động nhóm, lớp
1HS đọc yêu cầu của BT 
* Cả lớp đọc thầm.
* HS làm việc theo cặp: dùng bút chì gạch chân những từ ngữ cho em biết từ ngữ nào chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương ? 
 tránh việc lặp từ, giúp việc diễn đạt sinh đôïng hơn, rõ ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
* HS trình bày . 
Hoạt động nhóm
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* 2 HS làm vào giấy khổ to.
* Cả lớp làm bài vào vở. 
* Hết thời gian làm bài, đại diện HS trình bày kết quả. 
TOÁN
 VẬN TỐC
I/ Mục đích yêu cầu : 
- Cĩ khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Làm được các BT: Bài 1 ; Bài 2
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết sẵn đề bài tpoán 1 ; 2 SGK- Phấn màu , bút dạ .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung
3. Giới thiệu bài mới: Vận tốc 
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm vận tốc.
a) Bài toán 1:* GV hướng dẫn HS cách làm và trình bày bài giải:
’ Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô đi được ta làm như thế nào ?
* GV vẽ sơ đồ và giảng giải thêm:
Trong cả 4 giờ ôtô đi được 170 km, vậy TB số km đi trong 1 giờ chính là 1/ 4 của quãng đường 170 km nên thực hiện 170 : 4 
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
* GV hỏi để rút ra quy tắc :
’170 là gì trong hành trình của ôtô?
’ 4 giờ là gì ?
’ 41,5 km / giờ là gì ?
’ Trong bài toán trên, để tìm vận tốc của ôtô chúng ta đã làm như thế nào ?
* GV nhận xét câu trả lời và kết luận về quy tắc và công thức :
( Đáp án như SGV trang 220) 
* GV ghi bảng 
* GV nêu kết quả ước lượng :
(Như SGV trang 220) 
 b) Bài toán 2:
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Để tính vận tốc của người đó chúng ta phải làm như thế nào ?
’ Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì ?
’ Em hiểu vận tốc chạy củ người đó là 6 m / giây như thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1 :Vận dụng công thức để giải bài toán thực tiễn..
’ yêu cầu HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km / giờ.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 2 : Vận dụng công thức để giải bài toán thực tiễn..
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
 5/ Củng cố - dặn dò: Làm ở nhà.
Chuẩn bị: “Luyện tập ” Nhận xét tiết học 
Hát 
HS lần lượt sửa bài
Hoạt động cá nhân, lớp.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 ta thực hiện 170 : 4
HS lắng nghe
* 1 HS lên bảng trình bày bài giải :
Bài giải :
Trung bình mỗi giờ ôtô đi được :
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số : 42,5 km
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
* Cả lớp nhận xét. 
. Là quãng đường của ôtô.
 Là thời gian của ôtô.
 Là vận tốc của ôtô.
. Lấy quãng đường chia cho thời gian ôtô đi hết quãng đường đó .
* HS lắng nghe và nhắc lại:
 V = S : T
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tóm tắt bài toán :
 s = 60 m
 t = 10 giây.
 v = ?
 lấy quãng đường (6m) chia cho thời gian (10 giây)
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
Bài giải:
Vận tốc chạy của ngưiơì đó là :
60 : 10 = 6 (m/giây)
Đáp số : 6 m/giây
. Quãng đường tính bằng mét, thời gian tính bằng giây.
cứ mỗi giây người đó chạy được 6m
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Bài giải:
Vận tốc của ngưiơì đi xe máy là :
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số : 35 km/giờ
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS thi đua theo 2 dãy
Bài giải:
Vận tốc của máy bay là :
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số : 720 km/giờ
TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục đích yêu cầu : - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ghi 5 đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý. cần sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
1. Khởi động: 
Hoạt động của học sinh 
2. Bài cũ: Tập viết đoạn hội thoại.
- Học sinh đọc đoạn văn.
3. Giới thiệu bài mới: Trả bài văn tả đồ vật.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS
Hoạt động cả lớp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: 
- HS hiểu bài viết đúng theo yêu cầu của đề bài , kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc; tả theo thứ tự, sử dụng lời của mình cho bài văn miêu tả tương đối rõ ràng, có hình ảnh, cảm xúc.
- Một số bài có thể hiện sự sáng tạo trong diễn đạt làm lôi cuốn cho người đọc .
 * HS lắng nghe
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, chữ viết còn cẩu thả , trình bày chưa sạch sẽ.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. 
- Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chốt lại ý hay cần học tập.
Hoạt động cả lớp
* 3 – 5 HS có đoạn, bài văn hay đọc lại cho các bạn nghe.
* HS khác lắng nghe và phát biểu.
* Hoạt động 4: HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
*Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
* HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại.
* HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “ Oân tập về tả cây cối “ 
- Nhận xét tiết học 
An tồn giao thơng
Biển báo giao thơng đường bộ
I-Mục tiêu
	1-Kiến thức
- HS biết và giải thích nội dung các biển báo hiệu giao thông đã học.
- HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu giao thông mới.
	2-Kĩ năng.
- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông.
- Mô tả được các biển báo đó băng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho những người khác biết về nộidung của các biển báo hiệu giao thông.
	3-Thái độ:
- Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông khi đi đường.
-Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật giao thơng đường bộ.
II- Đồ dùng dạy học.
	.Phiếu học tập.
	.Các biển báo.
III- Lên lớp
Hoạt động của thâøy
Hoạt đông của trò
1-Bài cũ
2- Bài mới
.Giới thiệu
Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên.
-1HS làm p.viên nêu câu hỏi cho các bạn trong lớp trả lời.
- Bạn biết những loại biển báo giao thơng nào?
-Những biển báo đó được đặt ở đâu?
-Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không?
-Họ có thấy các biển báo đó có ích gì không?
.Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã học:
-Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình dạng, màu sắc.
-Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.
GV kết luận.
Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiêïu 
-Cho HS quan sát các loại biển báo.
-Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó.
-Biển báo cấm.
-Biển báo nguy hiểm.
-Biển báo chỉ dẫn.
GV kết luận
Củng cố dặn dò : chuẩn bị bài Kĩ năng đi xe đạp an toàn.
Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo
2 HS trả lời.
.Thảo luận nhóm.
.Phát biểu trước lớp.
.Học sinh thảo luận và tìm đúng loại biển báo
.Nhóm nào xong trước được biểu dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp mhận xét, bổ sung.
.Thảo luận nhóm 4 .
.Tìm và phân loại biển báo, mô tả....
.Phát biểu trước lớp.
.Lớp góp ý, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26(3).doc