Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 26 năm 2012

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 26 năm 2012

I - Mục tiêu

- Học sinh biết đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng

- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truuyền thống tốt đẹp đó.

- Giáo dục học sinh tình cảm thầy trò.

II- Chuẩn bị: Tranh SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường TH Tôn Đức Thắng - Tuần 26 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012
Tiết 2: Tập đọc
TIẾT 51: NGHĨA THẦY TRÒ
I - Mục tiêu
- Học sinh biết đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truuyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục học sinh tình cảm thầy trò.
II- Chuẩn bị: Tranh SGK. 
III- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài, nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- HD Chia đoạn : 3 đoạn. 
+ Đ1từ đầu đến rất nặng.	 + Đ2 tiếp đến ơn thầy. 	 
+ Đ3 còn lại.
- Cho đọc nối tiếp theo đoạn, 
(giải nghĩa từ, luyện đọc từ)
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Cho trả lời từng câu, nhận xét, bổ sung.
+ Các môn sinh của cụ Chu đến nhà thầy để làm gì? 
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? 
+Những thành ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+ Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự?
- GV chốt ý nghĩa: 	
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài văn.
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn , GV chọn đoạn : “Từ sáng sớm... đồng thanh dạ ran”
- GV Hướng dẫn học sinh đọc.
- GV sửa sai cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua bài học em rút ra điều gì?
- Dặn HS về học bài và đọc trước bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
-3 HS đọc bài Cửa sông.
- Trả lời câu hỏi ghi trong bài.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 luyện phát âm. (dạ ran, sáng sủa,)
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ: sập, vái, tạ, vỡ lòng, cụ đồ, áo dài thâm,...).
- HS luyện đọc cặp.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- Thảo luận theo bàn.
- Đại diện trả lời từng câu. n/xét, bổ sung
+ Các môn sinh của cụ Chu đến nhà thầy để Mừng thọ thầy,
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy,
+Tiên học lễ, hậu học văn; uống nước nhớ nguồn; 
+ Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy; Kính thầy, yêu bạn; Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
- 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài.
- HS luyện đọc đoạn theo sự hướng dẫn của GV.
- 2- 3 tốp HS thi đọc
- Nhận xét, đánh giá.
- Học sinh bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất, hay nhất.
------------o0o-----------
TIẾT 3: TOÁN	
TIẾT126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ. 
I. Mục tiêu: Biết
- Thực hiện phép nhân số đô thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung 
II. Chuẩn bị: SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: Giáo viên ghi bảng. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép 
nhân số đo thời gian với một số.
-Ví dụ1: Cho HS đọc ví dụ 1.
-Cho HS tìm cách giải và lên bảng giải 
-Giáo viên chốt lại.
Ví dụ 2 : Cho HS đọc ví dụ trong sgk
-Cho HS tóm tắt bài
-Cho HS lên bảng giải 
-Hỗ trợ :GV hướng dẫn HS đặt tính.và tìm kết quả đúng 
-Thực hiện nhân riêng từng cột.
-Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.
H. Muốn nhân số đo thời gian ta làm như thế nào?
	Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập thực hành 
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài.
Giáo viên hướng dẫn tính và đổi ra giờ và phút .
	 4,3 giờ
 ´ 4
 17,2 giờ
 = 17 giờ 12 phút
 5,6 phuùt
 ´ 5
 28,0 phuùt
Bài 2: Bài tập mở rộng
Giáo viên chốt bằng lưu ý học sinh nhìn kết quả
 lớn hơn hoặc bằng phải đổi.
4 Củng cốdặn dò: 
Ôn lại quy tắc.
Chuẩn bị: Chia số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3.
Cả lớp nhận xét.
 1 phút 10giây
	x 3
 3 phút 30 giây
-HS đọc đề bài,tìm hiểu bài
HS tóm tắt bài .
Học sinh nêu cách tính.Đặt tính và tính.
3giờ 12pht 3; 4giờ 23pht 4 
×
×
 3giờ 12pht 4giờ 23pht 
 3 4
 9giờ 36pht 16giờ 92pht
 (92pht = 1giờ 32pht) 
Vậy : 4giờ 23pht 4 = 17giờ 32pht) 
12 pht 25 giy 5
×
 12 pht 25 giy 
 5
 60pht 125giy (125giy = 2pht 5giy)
Vậy : 12pht 25giy 5 = 62pht 5giy)
1b) 24,6 giờ; 13,6 pht; 28,5 giy.
Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bi.
1 vịng : 1 pht 25 giy
3 vịng : pht giy?
Giải:
Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian l:
1pht 25giy 3 = 3pht 75giy (hay 4pht 15giy)
	Đáp số: 4pht 15giy
--HS chơi –Lớp nhận xét bổ sung 
------------o0o-----------
Tiết 4: Kĩ thuật
TIẾT 26: LẮP XE BEN (Tiết 3)
I-MỤC TIÊU:
* Nhận biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
* Lắp được xe ben đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
* Rèn tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II-CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - GV : Mẫu xe ben. Bộ lắp ghép kỹ thuật.
- HS: Bộ lắp ghép kỹ thuật.
III-HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1*ổn định tổ chức:
 2*Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra Bộ lắp ghép kĩ thuật của HS.
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.
a) Chọn các chi tiết
-Y/c :
b) Lắp từng bộ phận
-Trước khi thực hành, y/c :
-Trong khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV qs, giúp đỡ HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben (H.1-SGK)
-GV y/c :.
3/ HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm.
-GV y/c :
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c :
-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
4/ Củng cố, dặn dò :-Chuẩn bị bài tiết sau Lắp máy bay trực thăng.
-Nhận xét tiết học.
-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.
-1 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-HS qs kĩ các hình trong SGK và đọc nd của từng bước lắp trong SGK.
-HS thực hành lắp từng bộ phận.
-HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK.
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
------------o0o-----------
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 26: EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) GT + KNS
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa, và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
KNS: - Kĩ năng xác định giá trị
 - Kĩ năng hợp tác với bạn
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).
GT: Không yêu cầu HS làm Bài tập 4 (trang 39) 
II- Chuẩn bị : ST tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh, tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Thẻ màu cho HĐ2.
III- Các hoạt động dạy và học:
GV
HS
1- Kiểm tra: Nêu bài học về Em yêu Tổ quốc em.
- Cho HS hát bài Trái đất này là của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải.
- Gv nêu câu hỏi: Bài hát nói lên điều gì? Để Trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
2- Bài mới:(1’) Giới thiệu, ghi bài.
a.HĐ1: Tìm hiểu thông tin(trang 37, SGK).
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, và sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: Em thấy những gì trong những hình ảnh đó?
- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đỏ nát, đau thương chết chóc, bện tật, đói nghèo, thât học... Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
b. HĐ2: Bày tỏ thái độ (Bài tập 1 SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
- Mời một số HS giải thích.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
c. HĐ 3: Làm BT2 SGK
- GV nêu YC BT2
- Cho trình bày.
- GV nhận xét kết luận: Để bảo vệ hoà bình mỗi người cần có lòng yêu hoà bình và thể hiện được điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày...
d. Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK.
Cho HS thảo luận nhóm.
- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Mời HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Sưu tầm những tranh ảnh, bài thơ, bài hát, có liên quan đến chủ đề Em yêu Hoà bình.
- Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
1-2 HS nêu.
- HS đọc các thông tin trang 37- 38, SGK thảo luận theo nhóm 4, 3 câu hỏi SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sau mỗi ý kiến, HS giơ thẻ màu theo quy ước.
- HS giải thích.
- HS trình bày. nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
------------o0o-----------
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán
TIẾT 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN.
I/ Mục đích yêu cầu: Biết: Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. 
Vận dụng giải các bài toán có ND thực tế.Bài 1
 Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết cẵn đề bài của 2 ví dụ. Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhân số đo thời gian với một số.
3. Giới thiệu bài mới: Chia số đo thời gian cho một số.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: a) Ví dụ 1:* GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài và yêu cầu HS đọc
* GV hướng dẫn HS giải BT và nêu phép tính .
GV giới thiệu cách tính như SGK:
b) Ví dụ 2:GV nêu bài toán, sau đó hướng dẫn HS giải và tìm phép tính tươmg ứng 
* GV gợi ý HS nêu cách thực hiên phép chia các số đo thới gian .
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1: Vận dụng vào thực hành
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 2: Vận dụng giải các bài toán thực tiễn .
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Người thợ làm việc từ lúc nào ?
’ Người thợ làm việc đến khi nào?
’ Muốn biết klàm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian chúng ta phải làm như thế nào?
5/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị “ Luyện tập chung“. Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài tập
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc lại đề bài .
* HS thảo luận theo bàn tìm cách đặt tính và tính 
1 HS nêu trước lớp .
HS có thể đưa ra cách tính như sau :
+ Đổi ra số đo có 1 đơn vị (phút hoặc giây) rồi tính.
+ Chia số phút rồi chia số giây riêng, sau đó cộng các kết quả lại.
+ HS đăït tín ... ét đậm.
+ GV kẻ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát từ CHĂM HỌC
- Yêu cầu HS tìm khuôn khổ chữ xác định vị trí nét thanh nét đậm
HS quan sát lắng nghe
CHĂM HỌC
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
Hoạt động 3: Thực hành
+ Tập kẻ các chữ CHĂM HỌC
H/s thực hiện 
+ Vẽ màu vào các con chữ và nền
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
+ Quan sát và sưu tầm tranh ảnh về đề tài môi trường.
------------o0o-----------
TIẾT 2: CHÍNH TẢ 
TIẾT 26: (Nghe – viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG.
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe -viết đúng bàichính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - GV cho HS ghi lại các từ còn sai trong bài chính tả tuần trước .
2. Giới thiệu bài mới: Chính tả nghe – viết bài : Lịch sử ngày quốc tế lao động
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết .
a) Tìm hiểu nôïi dung bài:
Giáo viên đọc bài chính tả .
’ Nọi dung của bài văn là gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu câù học sinh nêu một số từ khó, dễ lẫn khi viết.
GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa nêu. 
’ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
Hoạt động 2 : Thực hành làm BT
Bài 2: Rèn cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài .
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét bài làm.
- Chuẩn bị: “Cửa sông”. Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con 
Học sinh chú ý lắng nghe.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
. Giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế Lao động 1 – 5 
* Cả lớp nhận xét. 
* HS nêu các từ khó:
Dự kiến: Chi-ca-gô; Niu-Y-óoc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-mơ
* Cả lớp nêu và viết.
Cả lớp nghe – viết.
Hoạt động nhóm.
1HS đọc yêu cầu của BT .
1HS đọc phần chú giải .
HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm bài.
- 1 HS tìm các tên người, tên địa lí nước ngoài . 
- 1 HS nêu quy tắc viết tên riêng và giải thích cách viết hoa từng tên riêng. 
 * Cả lớp nhận xét. 
------------o0o-----------
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 130: VẬN TỐC.
I/ Mục đích yêu cầu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.-Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.Bài 1 ; Bài 2
Giáo dục học sinh lòng yêu thích và say mê môn học. 
II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài toán 1, 2 SGKPhấn màu, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập chung
2. Giới thiệu bài mới: Vận tốc 
3.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm vận tốc.
a) Bài toán 1:* GV hướng dẫn HS cách làm và trình bày bài giải:
’ Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô đi được ta làm như thế nào ?
* GV vẽ sơ đồ và giảng giải thêm:
Trong cả 4 giờ ôtô đi được 170 km, vậy TB số km đi trong 1 giờ chính là 1/ 4 của quãng đường 170 km nên thực hiện 170 : 4 
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
* GV hỏi để rút ra quy tắc :
’170 là gì trong hành trình của ôtô?
’ 4 giờ là gì ?
’ 41,5 km / giờ là gì ?
’ Trong bài toán trên, để tìm vận tốc của ôtô chúng ta đã làm như thế nào ?
* GV nhận xét câu trả lời và kết luận về quy tắc và công thức :
* GV ghi bảng 
 b) Bài toán 2:
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Để tính vận tốc của người đó chúng ta phải làm như thế nào ?
’ Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì ?
’ Em hiểu vận tốc chạy củ người đó là 6 m / giây như thế nào ?
Hoạt động2 : Luyện tập 
Bài 1 :Vận dụng công thức để giải bài toán thực tiễn..
’ yêu cầu HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km / giờ.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 2 : Vận dụng công thức để giải bài toán thực tiễn..
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Bài 3:Vận dụng đổi số đo TG sang số thập phân. 
5/ Củng cố - dặn dò: Làm thêm bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Luyện tập ” Nhận xét tiết học 
HS lần lượt sửa bài
Hoạt động cá nhân, lớp.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 ta thực hiện 170 : 4
HS lắng nghe
* 1 HS lên bảng trình bày bài giải :
Bài giải :
Trung bình mỗi giờ ôtô đi được :
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số : 42,5 km
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
* Cả lớp nhận xét. 
. Là quãng đường của ôtô.
 Là thời gian của ôtô đi.
 Là vận tốc của ôtô.
. Lấy quãng đường chia cho thời gian ôtô đi hết quãng đường đó .
* HS lắng nghe và nhắc lại:
 v = s : t 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tóm tắt bài toán :
 s = 60 m ; t = 10 giây ; v = ?
 lấy quãng đường (6m) chia cho thời gian (10 giây)
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
Bài giải:Vận tốc chạy của ngưiơì đó là :
60 : 10 = 6 (m/giây)
Đáp số : 6 m/giây
. Quãng đường tính bằng mét, thời gian tính bằng giây.
cứ mỗi giây người đó chạy được 6m
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Bài giải:
Vận tốc của ngưiơì đi xe máy là :
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số : 35 km/giờ
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS thi đua theo 2 dãy
Bài giải:
Vận tốc của máy bay là :
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số : 720 km/giờ
 Đáp số : 5 m/giây
* Cả lớp nhận xét. 
------------o0o-----------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
TIẾT 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT.
I/ Mục đích yêu cầu: -Biết rút kinh nghiệm và sả lỗi trong bài; viết lại được mọt đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn
Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi 5 đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý. cần sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Tập viết đoạn hội thoại.
- Học sinh đọc đoạn văn.
2. Giới thiệu bài mới: Trả bài văn tả đồ vật.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS
Hoạt động cả lớp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: 
- HS hiểu bài viết đúng theo yêu cầu của đề bài , kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc; tả theo thứ tự, sử dụng lời của mình cho bài văn miêu tả tương đối rõ ràng, có hình ảnh, cảm xúc.
- Một số bài có thể hiện sự sáng tạo trong diễn đạt làm lôi cuốn cho người đọc .
 * HS lắng nghe
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, chữ viết còn cẩu thả , trình bày chưa sạch sẽ.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. 
- Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chốt lại ý hay cần học tập.
Hoạt động cả lớp
* 3 – 5 HS có đoạn, bài văn hay đọc lại cho các bạn nghe.
* HS khác lắng nghe và phát biểu.
* Hoạt động 4: HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
*Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
* HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại.
* HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “ Oân tập về tả cây cối “ 
- Nhận xét tiết học 
------------o0o-----------
TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
I-Mục tiêu
1-Kiến thức: - HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học.
	 - HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới.
2-Kĩ năng:- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT.
	 - Mô tả được các biển báo đó băng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho những người khác biết về nộidung của các biển báo hiệu GT.
3-Thái độ:- Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường.
	 - Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.
II- Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập + Các biển báo.
III- Lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
1-Bài cũ
2- Bài mới
.Giới thiệu
Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên.
-1HS làm p.viên nêu câu hỏi cho các bạn trong lớp trả lời.
-Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì?
-Những biển báo đó được đặt ở đâu?
-Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không?
-Họ có thấy các biển báo đó có ích gì không?
.Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã học:
-Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình dạng, màu sắc.
-Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.
GV kết luận.
Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu
-Cho HS quan sát các loại biển báo.
-Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó.
-Biển báo cấm.
-Biển báo nguy hiểm.
-Biển báo chỉ dẫn.
GV kết luận
Củng cố dặn dò : chuẩn bị bài Kĩ năng đi xe đạp an toàn.
Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo
2 HS trả lời.
.Thảo luận nhóm.
.Phát biểu trước lớp.
.Học sinh thảo luận và tìm đúng loại biển báo
.Nhóm nào xong trước được biểu dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp mhận xét, bổ sung.
.Thảo luận nhóm 4 .
.Tìm và phân loại biển báo, mô tả....
.Phát biểu trước lớp.
.Lớp góp ý, bổ sung.
------------o0o-----------
Tiết 6: Sinh hoạt lớp
SƠ KẾT TUẦN 26
I. yêu cầu:
- Ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 23.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót.
 1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học, thân thể sạch sẽ.
- Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ.
	- Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài chậm.
- Đi học quên đồ dùng.
- Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp.
2/ Phương hướng tuần 24:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 23.
- Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Ôn tập cho đại trà Hs.
--------Ð ù Ñ-------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 lop 5 KNSGT.doc