I. Mục tiêu.
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học.( đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng /phút ; biết độc diễn cảm đoạn thơ độan văn ; thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ .)
2- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
III. Tiến trình bài dạy
TUẦN 10 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Chào cờ (Giáo viên trực tuần nhận xét) Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết1). I. Mục tiêu. 1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học.( đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng /phút ; biết độc diễn cảm đoạn thơ độan văn ; thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ .) 2- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên. 3- Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10. 2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4) a) Cách kiểm tra: - Từng em lên bốc thăm. - Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu. - Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung. ** Hs khá ,giỏi : đọc diễn cảm & nêu được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . - Ghi điểm. b) Bài tập 2. -HD lập bảng thống kê. - Chia nhóm lập bảng. -Giáo viên gợi ý 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. - Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -nhận xét ,đánh giá * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Nhận xét đánh giá, giữ lại bài tốt nhất - 1-2 em nhìn bảng đọc lại. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. - Luyện tập viết , so sánh các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, . - Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b) Luyện tập. Bài 1: HD làm bảng con. - Gọi chữa, nhận xét. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm đôi. Gọi các nhóm chữa bảng. Nhận xét. - Các đơn vị đo ở phần b, c, d bằng nhau. Bài 3: Hướng dẫn làm bảng nhóm . Gọi các nhóm chữa bảng. Nhận xét. Bài 4: HD thảo luận nêu cách làm. - Hướng dẫn làm vở. * Có thể giải bằng 2 cách - Chấm chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. * Đọc yêu cầu của bài . - Làm bảng con + chữa bảng. + Đọc lại các số thập phân đó. * Đọc yêu cầu, nêu mẫu. - Giải vở nháp. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu, nêu mẫu. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét, bổ sung. * Nêu miệng cách tính - Lớp làm vở, chữa bài. Giá tiền của 1 hộp bút là : 180000 : 12 = 15000 (đồng ) Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số tiền là : 15000 36 = 54000 ( đồng ) Đáp số: 540 000 đồng. Âm nhạc GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG Đạo đức. TÌNH BẠN (tiết2). I. Mục tiêu. - Học sinh biết: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. -Giáo dục HS thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Tư liệu - Thẻ màu III. Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng a/ Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp. -Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao với bạn bè. * Cách tiến hành. - GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. b/ Hoạt động 2(làm bài tập 3). Mục tiêu:Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành. - GV đọc nội dung truyện, mời HS lên đóng vai thảo luận theo nội dung. - GV nêu kết luận (sgk). c/ Hoạt động 3: Làm bài tập 4. -Mục tiêu : Thân ái, đoàn kết với bạn bè. * Cách tiến hành: - Nhận xét tuyên dương các em có cách ứng xử tốt, phù hợp trong mỗi tình huống d/ Hoạt động 4: Củng cố. - GV kết luận (sgk). 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. -Thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Các nhóm cử đại diện báo cáo. - Lớp đóng vai, thảo lụân theo nội dung: ? Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? - HS làm việc cá nhân bài 2. - Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - Trình bày, giải thích lí do trước lớp. + Nhận xét. * HS nối tiếp nhau trình bày biểu hiện của tình bạn đẹp. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - Liên hệ thực tế trong lớp, trong trường. * Đọc ghi nhớ (Sgk). Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Thể dục. ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH - TRÒ CHƠI: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN. I. Mục tiêu. - Biết cách thực hiện động tác vặn mình & các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III. Tiến trình bài dạy Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Học động tác vặn mình. - GVnêu tên động tác, phân tích kĩ thuật kết hợp làm mẫu. - GV hô chậm cho HS tập. - GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác cho HS. * Ôn 4 động tác. b/ Trò chơi:âii nhanh và khéo hơn”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * HS quan sát, tập theo . - HS tập luyện. - HS chia nhóm tập luyện. * Lớp tập 4 động tác. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. *Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết2). I.Mục tiêu. 1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên:đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng /phút ; biết độc diễn cảm đoạn thơ độan văn ; thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ . 2- Nghe - viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm người giữ nước giữ rừng.( tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút , không mắc quá 5 lỗi ) 3- Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu nội dung học tập của tiết 2. 2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4) * Cách kiểm tra: - Từng em lên bốc thăm. - Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu. - Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung. - Cho điểm. 3) Nghe-viết chính tả. * Hướng dẫn HS viết chính tả. - Lưu ý HS cách trình bày. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Cho HS viết chính tả -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). +Nêu nhận xét chung. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. - Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu. * 2 em đọc bài viết. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, tên riêng +Viết bảng từ khó: - HS viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm vở, chữa bảng. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I. Tiếng Việt ÔN TẬP (tiết3). I. Mục tiêu. 1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học qua 3 chủ điểm.( :đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng /phút ; biết độc diễn cảm đoạn thơ độan văn ; thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ ) 2- Tìm & ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài tập đọc là văn miêu tả đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học.(BT2) 3- Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III. Tiến trình bài dạy Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu nội dung học tập của tiết 3. 2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4) * Cách kiểm tra: - Từng em lên bốc thăm. - Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu. - Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung. - Cho điểm. * Bài tập 2. - Ghi tên 4 bài văn tả cảnh. - HD làm việc độc lập. ** HS khá giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn . - Gọi học sinh lên báo cáo. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc bài cũ. - Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu. * Nêu tên 4 bài văn. - Chọn 1 bài, ghi lại chi tiết mình thích nhất, có giải thích lí do. - Nối tiếp nhau trình bày chi tiết mình thích... - Cả lớp nhận xét ghi điểm. Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I. Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: -Nêu được một số việc nên làm & không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ . Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ và một số biện pháp an toàn giao thông. Giáo dục HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông & thói quen đi đúng phần đường của mình. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung , phiếu bài tập.. ,tranh ảnh . - Học sinh: sách, vở, bút màu... III. Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ và một số biện pháp an toàn giao thông. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV phát phiếu học tập cho HS. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. b) Hoạt động 2 ... S tập luyện. - Lớp tập 4 động tác. + Chia nhóm tập luyện - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. *Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố cách thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. - Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh III. Tiến trình bài dạy 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bảng. - GV kẻ sẵn bảng. - Rút ra tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.( a&c ) - Gọi các nhóm chữa bảng. - HD rút ra cách thử lại. Bài 3: Hướng dẫn làm vở -chấm -Chữa bài. Bài 4: HD HS khá giỏi . chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu bài toán. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Điền phép tính lên bảng. - Nêu t/c giao hoán của phép cộng hai số thập phân. * Quy tắc: (sgk). * Đọc yêu cầu. - Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). + Nhận xét bổ xung. *Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 +8,32 = 24,66 (m ) Chu vi của hình chữ nhật là : -(16,34 + 24,66 ) 2 =82 (m ) Đáp số : 82 m - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60 (m). Đáp số: 60 m. Luyện từ và câu ÔN TẬP (tiết 6). I. Mục tiêu. - Củng cố kiến thức về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa gắn với các chủ điểm.( Tìm được từ đồng nghĩa , trái nghĩa để thay thế theo yê cầu BT1,BT2 - chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e ) - Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ đặt câu và mở rộng vốn từ.( đặt câu để phân biệt được từ đồng âm , từ trái nghĩa BT3 ,BT4 ) - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: từ điển, bút dạ, bảng phụ, phiếu bài tập... III. Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - HD kẻ bảng, làm việc cá nhân. - Yêu cầu báo cáo, nhận xét, bổ sung. * Bài 2: - HD làm việc cá nhân(tương tự bài 1). ( Học sinh khá giỏi hoàn thành bài tập 2 ) * Bài 3: - HD đặt câu - Cho HS làm việc cá nhân. * Bài 4: (tương tự bài 3) c/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - Cá nhân làm phiếu, hoàn thiện bài tập - Cử đại diện nêu kết quả. - Dán kết quả vào bảng. * Đọc yêu cầu. - Cá nhân làm phiếu, hoàn thiện bài tập - Dán kết quả vào bảng, giữ lại bài tốt nhất, thi đọc thuộc những câu tục ngữ. * Đọc yêu cầu. - Cá nhân làm vở nháp, hoàn thiện bài tập - Nối tiếp nhau đọc các câu văn... - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Cá nhân làm vở nháp, hoàn thiện bài tập - Nối tiếp nhau đọc các câu văn... - Nhận xét, bổ sung. Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 7 ) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC. Khoa học ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh.( đặc điểm sinh học & mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì ) Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III. Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động. b) Hoạt động 1: Làm việc với sgk. * Mục tiêu: Ôn lại bài: Nam hay Nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. c)Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. * Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và HD. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Trình bày triển lãm. d) Hoạt động 3: Vẽ tranh vận động. * Mục tiêu: Vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng chất gây nghiện. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc cá nhân. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Các nhóm chọn vẽ hoặc viết 1 sơ đồ về cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Trình bày những trường hợp nêu trên. - Các nhóm nhận xét, bình chọn. - Làm việc cá nhân, vẽ tranh. - Trao đổi về nội dung tranh của mình với bạn và cả lớp. Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT. Toán. TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu. Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng tổng nhiều số thập phân. - Nhận biết và vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng và các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, . - Học sinh: sách, vở, bảng con... III. Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD HS thực hiện phép cộng nhiều số thập phân. a/ Ví dụ 1. -HD nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. b/ Ví dụ 2. (tương tự). -HD rút ra quy tắc. * Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.( a,b ) Lưu ý cách viết. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. a b c ( a+ b ) +c a + ( b+ c ) 2,5 6,8 1,2 ( 2,5+ 6,8+1,2 = 10,5 1,34 0,52 4 (1,34+0,52)+4 = 5,86 Bài 3: Hướng dẫn làm vở.( a,c ) -Chấm chữa bài. ** Các phần còn lại yêu cầu HS khá giỏi làm tại lớp ; làm ở nhà với HS còn lại d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. + Nhắc lại t/c kết hợp. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. a- 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89. c / 5,57 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = ( 5,57 + 4,25) + ( 7,8 + 1,2 ) = 10 + 10 = 20 * Nêu bài toán, rút ra phép tính. + Đặt tính theo cột dọc và tính. - Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. * Làm bảng ví dụ 2 (sgk). + Chữa, nhận xét. * Quy tắc: (sgk). Mĩ thuật GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG Địa lí: NÔNG NGHIỆP. I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển & phân bố nông nghiẹp ở nước ta : Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp . lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng , cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng núi và cao nguyên . Lợn , gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng ; trâu bò, dê,được nuôi nhiều ở miền núi & cao nguyên . Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một sồ loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.( lúa gạo , cà phê , cao su , chè ; trâ bò , lợn ) Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ câú & phân bố nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi , cao nguyên ; trâu bò ở vùng núi , gia cầm ở đồng bằng . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ kinh tế Việt Nam. - Học sinh: sách, vở. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Ngành trồng trọt. a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân ) * Bước 1: Nêu câu hỏi giúp HS trả lời câu hỏi của mục 1 trong sgk. * Bước 2: - Rút ra KL(Sgk). b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) * Bước 1: - HD quan sát hình 1. * Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc. Kết luận: sgk. c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) * Bước 1: HD học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi mục 1. * Bước 2: Cho HS nêu. ( **Hs khá giỏi giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yéu là cây xứ nóng : Vì khí hậu nóng ẩm ) Kết luận: sgk. 2/ Ngành chăn nuôi. * Hoạt động 4 (làm việc cả lớp). - Nêu câu hỏi, HD học sinh trả lời. ( ** HS khá giỏi giải thích vì sao số lượng gia cầm ngày càng tăng : do nguồn thức ăn ngày càng đảm bảo ) C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS làm việc cá nhân. - 3, 4 em trình bày trước lớp. + Nhận xét, bổ sung. - Quan sát hình và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm đôi. - Cử đại diện báo cáo. - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung. * Các nhóm chuẩn bị nội dung. - Cử đại diện trình bày kết quả. - Thi kể các loại cây trồng ở địa phương. * Đọc to nội dung chính trong mục 1. - Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. + Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Sinh hoạt tập thể. KIỂM ĐIỂM TUẦN 10 I. Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III. Tiến trình bài dạy 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. -Tuyên dương, khen thưởng. -Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: