Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Rã Bản - Tuần 24

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Rã Bản - Tuần 24

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tíh nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Luật tục phạt nghiêm minh, công bằng của người Ê- đê xưa.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK- kể được1-2 luật của nước ta.)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ, Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên.

 - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Rã Bản - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
?&@
Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013
Tiết1: Chào cờ
Tiết2: Thể dục(GVBM)
Tiết3:TẬP ĐỌC
 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tíh nghiêm túc của văn bản. 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Luật tục phạt nghiêm minh, công bằng của người Ê- đê xưa.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK- kể được1-2 luật của nước ta.)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ, Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên.
 - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: Chú đi tuần.
Gọi 2 – 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc.
GV yêu cầu HS đọc toàn bài văn.
GV chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc.
GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương.
GV yêu cầu HS đọc từ chú giải.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài.
GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi:
+ Người xưa đặt luật để làm gì?
+ Em hãy kể những việc người Ê- đê coi là có tội.
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê- đê quy định xử phạt công bằng?
+ Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào?
+ Kể tên 1 số luật mà em biết?
- GV kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật.
*Luyện diễn cảm. 
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
GV cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Yêu cầu HS thảo luận tìm nội dung bài.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm.
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: “Hộp thư mật”.
Nhận xét tiết học 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- 1 HS khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn văn.
- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm trình bày:
+ Phải có luật tục để mọi người tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình yên.
+ Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc.
- HS chia nhóm, thảo luận.
 + Người Ê- đê quy định hình phạt công bằng:
	- Chuyện nhỏ xử nhẹ. Chuyện lớn xử nặng
Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy.
+ Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc.
+ Tội trạng phân thành loại.
+ HS phát biểu: Việc xét xử dựa vào luật.
+ HS nêu: trốn thuế, đánh bạc, vi phạm, giao thông 
+ Bộ luật dân sự, luật báo chí 
HS đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
Cả nhóm đọc diễn cảm.
- HS các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm nội dung chính.
- Lớp nhận xét.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
* Bài tập cần làm: Bài1, bài 2(cột1)
II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị bài sau bảng bài tập 2 và 3.
III Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung” 
b. Dạy bài mới:
 Bài 1: GV chốt lại.
Công thức V = S đáy ´ cao.
Gọi HS lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở
GV nhận xét bài làm của HS và chữa bài
Bài 2:
GV chốt cột 1 với những công thức bằng cách cho HS nhắc lại quy tắc tính Sxq, Stp, V hình hộp chữ nhật
- Cho HS làm bài vào vở
Nhận xét chấm và chữa bài cho HS
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
 GV chốt.
 Trường hợp chiều cao hai hình bằng nhau mà r (1) gấp 2 lần r (2) thì V (1) gấp ? lần V (2).
- Hệ thống các kiến thức vừa luyện tập.
 Thi đua đặt câu hỏi ôn công thức.
3. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt sửa bài 1, 3/ 37.
Cả lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/ HS đọc đề – tóm tắc.
- Giải – 1 HS lên bảng.
- Sửa bài. Nêu công thức áp dụng.
- Cả lớp nhận xét.
2/ HS quan sát và đọc theo từng cột.
- Nêu công thức áp dụng để tính.
- Sửa từng phần.
	Sxq = P đáy ´ cao.
	Stp = Sxq + S 2 đáy.
	V = dài x rộng ´ cao.
- HS làm vào vở.
3/ HS khá, giỏi lần lượt làm bài cột 2 và cột 3.
- Làm bài và chữa bài.
- V (1) gấp 2 ´ 2 = 4 lần V (2).
- Nêu những kiến thức vừa luyện tập.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 6
KỸ THUẬT: LẮP XE BEN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe ben
- Lắp được xe ben đúng kỉ thuật, đúng quy định
- Rèn tính cẩn thận và bảo đảm an toàn
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
*GDSDNL(Liên hệ): Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài học
 -Bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra:
-Kiểm tra dụng cụ đồ dùng của HS
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:	
b) Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Chọn chi tiết
- GV cho HS quan sát mẫu : Chọn chi tiết
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời
+Để lắp được xe ben em cần mấy bộ phận? 
+ Đó là những bộ phận nào?
* Hoạt động 2: Lắp từng bộ phận
- GV cùng HS chọn đúng các chi tiết theo bảng SGK
- Xếp các chi tiết đã chọn vào hộp theo từng loại
 - Lắp khung sàn xe và các giá đỡ.
 - Lắp sàn ca binvà các thanh đỡ.
 - Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.
 - Lắp trục bánh xe trước.
 - Lắp ca bin
c) Lắp ráp xe ben:
- GV lắp ráp xe ben theo các bước như hình 1/SGK
Sau khi lắp ráp xong, kiểm tra sự chủ động cuả xe
d) Hướng dẫn sắp xếp đồ dùng vào hộp:
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá
3. Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học
-Dặn chuẩn bị bài “Lắp xe ben”(tiết 2)
-HS đặt dụng cụ, đồ dùng để GV kiểm tra.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát và trả lời
- HS khác nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
- HS thảo luận và cùng thao tác với GV theo nhóm
- Các nhóm trình bày sản phẩm sau khi lắp ráp.
- HS thu xếp đồ dùng vào hộp
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Tiết1 :KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Chuẩn bị bài sau theo nhóm: một cục pin, dây đồng bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật (đồng, nhôm, sắt,) và một số vật khác bằng nhựa, cao 
 - Chuẩn bị bài sau chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản.
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:	
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
GV cho chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.
v Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò tìm mạch điện”.
GV Chuẩn bị bài sau một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại xép thành 2 hàng đánh số như hình 7 trang 89 SGK (cả ở trong và ở ngoài). Phía trong một số cặp khuy nối với nhau bởi dây dẫn 2 với 5, 3 với 2, 3 với 10,).
Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (gọi là mạch thử). Chạm 2 đầu của mạch thử vào 1 cặp khuy, căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay không sáng ta biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không.
Đọc lại nội dung ghi nhớ.
Tổng kết thi đua.
3. Củng cố - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: An toàn và tránh lãng phí khi dùng điện.
Nhận xét tiết học .
 HS tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
 HS thảo luận về vai tro của cái ngắt điện.
 HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái gim giấy).
- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín (việc nối dây có thể do GV hoặc do nhóm khác thực hiện).
 Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau.
 Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ giấy cùng thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra, mỗi cặp khuy vẽ đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm.
- HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 2:TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số,ứng dụng vào trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích hình lập phương để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: 
GV nhận xét và chấm điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
b. Dạy bài mới: 
 Bài 1:
- GV hương dẫn HS tính 12% của 240 theo cách tính nhẫm của bạn Dung
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Cho HS làm tương tự bài 1 câu b
 Bài 2:
GV yêu cầu HS nêu công thức tình thể tích của hình lập phương.
Cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
Yêu cầu HS nêu công thức tính thể tích hình lập phương.
Nêu số đo cạnh hình lập phương.
Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích và diện tích.
3. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
HS sửa bài 1, 2.
Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
 - HS đọc đề bài .
Nêu tóm tắt – Giải.
+ Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
.10% của 240 là 24
.5% của 240 là 12
.2,5%của 240 là 6
Vậy: 17,5% của 240 là 24 +12 +6 = 42
- HS thực hành tính30% của 520
HS đọc đề bài .
Nêu tóm tắt – Giải.
HS sửa bài.
Giải
Tỉ số phần trăm giữa thể tích hình lập phương lớn so với hình lập phương bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150% 
Thể tích hình lập phương lớn là:
 64 x 3 : 2 = 96 (cm)
 Đáp số: 96 cm
HS đọc đề, quan sát hình.
Khối gỗ có dạng hình hộp chữ nhật gồm có các khối hình lập phương xếp lại.
HS sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Vài nhóm ghép hình, công thức.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 3:CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) 
NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập, củng cố quy tắc viết hoa, viết đúng chính tả “ Núi non hùng vĩ”
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ.
- HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử
II. Đồ dùng dạy học: SGV
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới:
* Hướng dẫn HS nghe, viết.
GV đọc toàn bài chính tả.
GV nhắc HS chú ý các tên riêng, từ khó, chữ dễ nhầm lẫn do phát âm địa phương.
GV đọc các tên riêng trong bài.
GV nhận xét – HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
GV đọc từng câu cho HS viết.
GV đọc lại toàn bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề.
GV nhận xét, chốt lại lời giải.
	Bài 3: Dành cho H ... : 
GV cùng HS hệ thống nội dung bài
Chuẩn bị bài sau: “Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng”.
- Nhận xét tiết học
- 2 – 3 em.trả lời
- HS khác nhận xét
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/ 1HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
1 vài nhóm phát biểu.
Các nhóm khác nhận xét.
4/ 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo nhóm 4.
- 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
- Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ/ kêu lớn cho người xung quanh biết/ đi theo nhóm, tránh chỗ vắng,
- Từ ngữ chỉ tên tổ chức, cơ quan : đồn công an, 113, 114, 115,
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân,
- Nhận xét.
- HS xung phong đặt câu
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
* Bài tập cần làm: Bài 2a,bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: - 	SGK, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: 
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 	
b. Dạy bài mới:
	Bài 1:
- GV cho HS đọc đề gợi ý để các em tự giải
- GV chốt lại: 
- Tính diện tích hình tam giác dựa vào các độ dài cho trước
Bài 2:
Lưu ý HS tính theo cách tính diện tích hình bình hành
Vận dụng tương tự bài 1
	Bài 3:
ở câu b, HS có thể giải theo các cách khác nhau ® cho HS nhận xét rút ra cách giải hợp lí (nhanh hơn) 
GV gợi ý:
Tính bán kính hình tròn
Tính diện tích hình tròn
Tính diện tích hình tam giác vuông
Lấy S hình tròn trừ đi S tam giác vuông được S phần tô màu
3. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
HS sửa bài 2/ 28
Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/ HS đọc đề bài 1 a.
HS nhận xét và phân tích cách giải và giải
- HS thực hành vào vở
- HS chữa bài 
Giải:
Diện tích hình tam giác là:
4 x 3 : 2 = 6(cm2)
Diện tích tam giác BDC là
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Tỉ số phần trăm của diện tích tam giácABD
Và hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8
0,8 =80%
Đáp số: a) 6 (cm2) ; 7,5 (cm2)
b) 80%
2/ HS đọc đề bài 2.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- HS sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
3/ HS đọc đề.
- Làm bài cá nhân.
- HS lên bảng chữa bài
Giải
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm )
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x2,5 =19,625 (cm 2 )
Diện tích tam giác vuông là:
3 x 4 : 2 =6 (cm2 )
Diện tích phần tô màu là:
19,625 - 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số: 13,625 cm2 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
+ Nghe thực hiện ở nhà.
+ Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 4
ĐỊA LÝ: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Tìm được vị trí của châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
*BVMT (Liên hệ): Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu á, Châu âu, bản đồ tự nhiên Châu á, Châu âu.
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: “Một số nước ở Châu âu”.
- Nêu các đặc điểm của LB Nga?
- Nêu các đặc điểm của nước Pháp?
- So sánh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Ôn tập”.
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu á – Châu âu.
- Phát phiếu học tập cho HS điền vào lược đồ.
- GV điều chỉnh, bổ sung.
- GV Chốt lại ý kiến đúng
v	Hoạt động 2: Trò chơi học tập.
+ Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
+ Phát cho mỗi nhóm 1 chuông.
 (để báo hiệu đã có câu trả lời).
+ GV đọc câu hỏi (như SGK).
+Ví dụ:
· Diện tích:
	1/ Rộng 10 triệu km2
	2/ Rộng 44 triệu km2 , lớn nhất trong các Châu lục.
® Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu á, âu?
- Tổng kết.
3. Củng cố - dặn dò: 
Ôn bài.
Chuẩn bị bài sau: “Châu Phi”. 
Nhận xét tiết học. 
HS trả lời.
Bổ sung, nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS điền.
- Tên Châu á, Châu âu, Thái Bình Dương, Aỏn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải.
- Tên 1 số dãy núi: Hi- ma- lay- a, Trường Sơn, U- ran, An- pơ.
- HS Chỉ trên bản đồ.
+ Chọn nhóm trưởng.
+ Nhóm rung chuông trước được quyền trả lời.
+ Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm.
+ Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét, đánh giá.
+ HS đọc lại những nội dung vừa ôn tập.
+ Nghe thực hiện ở nhà.
+ Nghe rút kinh nghiệm.
Thứ sáu ngày 03 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Khoa học(GVBM)
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
* Bài tập cần làm: Bài1( a,b); bài 2
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: 
GV chấm bài - nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
	Bài 1:
- Cho HS nhắc lại công thức tính Sxq, Smđ, V của hình hộp chữ nhật.
- Cho HS đọc đề bài
- GV gợi ý : Diện tích kính dùng để làm bể cá bao gồm Sxq + Smđ 
- Cho HS vận dụng công thức để tính
GV chốt lại.
	Bài 2:
- Cho HS nhắc lại công thức tính S và V hình lập phương
- Cho HS đọc đề
- Gợi ý cho HS phân tích và tự giải bài
- GV nhận xét và chốt lại
	Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Cho HS đọc đề
- Hướng dẫn HS thực hiện như sau :
a. Stp của hình N là : a x a x 6
 Stp của hình M là : (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3 ) = (a x a x 6) x 9
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N 
b. V của hình N là : a x a x a
 V của hình M là : (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x ( 3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy V hình M gấp 27 lần V hình N
3. Củng cố - Dặn dò: 
Ôn công thức.
Chuẩn bị bài sau: bài kiểm tra tiết sau.
Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt sửa bài 1, 2.
- Nêu lại công thức diện tích, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/ HS nhắc lại công thức
- HS đọc đề - tóm tắt.
- Giải - sửa bài.
Giải
a) Diện tích xung quanh của bể kính là :
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích mặt đáy của bể kính là :
10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính để làm bể là :
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể là :
10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
 Thể tích nước có trong bể là :
300 x 3 : 4 = 225 (dm3)
 Đáp số : a) 230 (dm2); b) 225 (dm3)
2/ Lần lượt nêu lại công thức S và V của hình lập phương
- HS đọc đề – tóm tắt.
- Tiến hành làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
3/ HS đọc đề 
- Dựa vào gợi ý của GV, HS tự thực hiện và rút ra kết luận.
+ Nghe rút kinh nghiệm.
+ Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 3: LTVC
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp.
 - Làm được bài tập1,2
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 – 3 HS làm bài tập 2, 3 phần luyện tập mà HS đã làm ở tiết trước.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu đề
- Gợi ý để các em gạch chéo phân cách 2 vế câu và khoanh tròn cặp từ hô ứng
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
- HS thực hiện tương tự bài 1
- Gợi ý để các em gạch chéo phân cách 2 vế câu và khoanh tròn cặp từ hô ứng
- GV chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học, về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
2 – 3 em.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
1/ HS đọc đề và làm bài theo cá nhân
- Một HS lên bảng chữa bài.
Câu a :
Ngày chưa tắt hẳn, / trăng đã lên rồi
Câu b :	
Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, / tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra
Câu c :	
Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng bồng lên rực rỡ
2/ Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ trống.
3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
-Cả lớp nhận xét.
+ Nghe rút kinh nghiệm.
+ Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT (tt)
I. Mục tiêu: 
	- Lập được dàn ý của bài văn tả đồ vật.
	- Trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật một cách rõ ràng, đúng ý.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 1 số đồ vật,. giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: ôn tập về văn tả đồ vật.
Kiểm tra chấm điểm vở của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Ôn tập về văn tả đồ vật:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gợi ý: Em cần suy nghĩ chọn 1 đề văn thích hợp.
Gọi HS đọc gợi ý 1.
- Phát giấy cho HS lên bảng làm bài.
Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh 4 dàn ý cho HS.
Gọi HS đọc gợi ý 2.
Yêu cầu HS trình bày miệng trong nhóm.
Cho các nhóm thi đua trình bày miệng.
Nhận xét, tính điểm.
3. Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà lập dàn ý.
Nhận xét tiết học. 
- Nghe nhắc lại tựa bài.
 - 1 HS đọc 4 đề bài ở SGK.
Cả lớp đọc thầm.
Suy nghĩ chọn đề cho mình.
Tiếp nối nhau nói đề tài mình chọn.
1 HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Dựa vào gợi ý, viết ra nháp dàn ý.
4 HS lên bảng làm dàn ý và trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Tự sửa bài viết.
1 HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Từng HS nhìn dàn ý và trình bày miệng trong nhóm.
Đại diện nhóm trình bày miệng bài văn tả đồ vật.
Trao đổi thảo luận theo yêu cầu của GV đề ra.
- Nhận xét, bình chọn.
+ Nghe rút kinh nghiệm.
+ Nghe thực hiện ở nhà.
SINH HOẠT
I/ Mục tiêu: Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê.
II/ Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua:
+ Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình.
+ GV đánh giá chung:
* Ưu điểm:
- Có tiến bộ trong học tập.
- Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao.
* Nhược điểm:	 
- Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học.	
- Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm.
2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
3/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì các nề nếp đã có.
- Phổ biến kế hoạch tuần 24.
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ. 
- Thi đua học tập, dành nhiều điểm tốt Mừng Đảng Mừng Xuân. Phong trào bông hoa điểm 10.
- Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận xét đánh giá chung.
- HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm.
- Các tổ báo cáo:
* Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình:
+ Học tập
+ Lao động Vệ sinh 
+ Nề nếp, đạo đức,.
+ Các phong trào thi đua
+ -------------------
+ ------------------
- Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: ....
- Tổ .. nhất
- Tổ .. nhì
- Tổ .. ba
- Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng phương hướng.
- Theo dõi tiếp thu.
Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của BGH
Kiểm tra ngày.thángnăm 2013
Tổ trưởng
Kiểm tra ngày.thángnăm 2013
Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24sockLe Huu TuDong DangLang Son.doc