Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 15

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 15

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:+ Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.

2. Kĩ năng: + Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước.

3. Thái độ: + Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.Bản đồ khung Việt Nam.

III. Các hoạt động:

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KKT15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LICH. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	+ Nắm được khái niệm sơ lược về thương mại, nội thương, ngoại thương, vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng: 	+ Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.
	- Nắm được tình hình phát triển du lịch ở nước ta.
3. Thái độ: 	+ Thấy được mối quan hệ giữa sản xuất và hoạt động xuất nhập khẩu, giữa điều kiện và tình hình phát triển du lich.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ các nước châu Á.
+ HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di tích lịch sử)
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
15’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Giao thông vận tải”.
Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: “Thương mại và du lịch”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hoạt động thương mại ở nước ta có đậc điểm gì?
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát.
+ Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau:
Thương mại gồm những hoạt động nào? Có vai trò gì?
Những nơi nào có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta?
Nêu vai trò của ngành thương mại.
Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu nổi tiếng ở nước ta?
Nước ta buôn bán với những nước nào?
+ Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.
® Kết luận:
Thương mại là ngành thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa.
+ Nội thương: Mua bán ở trong nước.
+ Ngoại thương: Mua bán với nước ngoài.
Xuất khẩu: Lúa gạo, khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, nông sản, thủy sản.
Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
v	Hoạt động 2: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển du lịch.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao?
Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta?
→ Kết luận: 
Hà Nội có nhiều phong cảnh đẹp như: Hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm, phố cổ, Lăng Bác.
TPHCM, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Đọc ghi nhớ.
Nươc ta có những loại hình giao thống nào?
Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì?
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài, là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
Hà nội, TPHCM.
Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản
Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.
Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Xin-ga-po
Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
Ngày càng tăng.
Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống
Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
Trưng bày tranh ảnh về du lịch và thương mại (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam.
Đọc ghi nhớ/ 97.
Tiết 16 Địa lý 
 ÔN TẬP
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:+ Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
2. Kĩ năng: 	+ Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước.
3. Thái độ: 	+ Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.Bản đồ khung Việt Nam.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
ĐTượng học sinh 
1’
3’
1’
34’
8’
8’
14’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”.
- Nêu các hoạt động thương mại của nước ta?
Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch?
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”.
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
Hs tìm hiểu câu hỏi 1/98
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên.
v	Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế.
Phương pháp: Động não, giảng giải.
Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời.
	Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp.
	Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
	Nước ta trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
	Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
	Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản.
Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S.
v	Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại..
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, thuyết trình.
Bươcù 1: Giáo viên phát mỗi nhóm lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu.
1.	Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
2.	Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.
Giáo viên sửa bài, nhận xét.
Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời.
+ Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+ Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
Giáo viên chốt, nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta?
Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Châu Á. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
2 hs trả lời 
- 2 hs trả lời 
Nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ 54 dân tộc.
+ Kinh
+ Đồng bằng.
+ Miền núi và cao nguyên.
- Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý.
+ Đánh S
+ Đánh S
+ Đánh Đ
+ Đánh Đ
+ Đánh S
+ Đánh S
Học sinh sửa bài.
Thảo luận nhóm.
Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ.
- Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng.
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình.
Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn.
HS yếu trả lời 
trước , hs khá ,
 giỏi bổ sung 
HS yếu trả lời 
trước , hs khá ,
 giỏi nhận xét .
Rútkinhnghiêm:..
Tiết 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
Tiết 19 Địa lý 
 CHÂU Á. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: + Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn Châu Á.
2. Kĩ năng: 	 + Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí, giới hạn Châu Á, đọc tên các khu vực lớn, dãy núi cao nhất, hồ lớn nhất Châu Á.
 + Mô tả được một vài biểu tượng của tự nhiên Châu Á và nhận biết chúng trong khu vực nào của Châu Á.
3. Thái độ: 	+ Bồi dưỡng lòng say mê học hỏi kiến thức môn Địa lí.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: + Quả địa cầu 
 + Bản đồ tự nhiên Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTượng học sinh 
1’
4’
1’
38’
11’
11’
11’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: “Châu Á”.
v	Hoạt động 1: Vị trí Châu Á.
Phương pháp: Đàm thoại , sử dụngï bản đồ.
+ Hướng dẫn học sinh.
+ Chốt ý.
v	Hoạt động 2: Châu Á lớn như thế nào?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, nghiên cứu bảng số liệu.
+ Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
+ Yêu cầu học sinh so sánh diện tích và số dân của Châu Á với các Châu lục khác.
v	Hoạt động 3: Thiên nhiên Châu Á có gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, đàm thoại.
+ Tổ chức cho học sinh thi tìm các chữ trong lược đồ và xác định các ảnh tương ứng các chữ, nhóm học sinh nào hoàn thành sớm bài tập được xếp thứ nhất.
+ Nhận xét ý kiến của các nhóm.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Thực hành.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Châu Á”.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Dựa vào bảng 1 và các câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết Châu Á có diện tích lớn nhất, số dân đông nhất thế giới.
+ Trình bày.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.+ Quan sát hình 1, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á.
+ Thảo luận nhóm để nhận biết và mô tả quang cảnh thiên nhiên ở các khu vực của Châu Á.
+ Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động cá nhân lớp.
+ Đọc ghi nhớ.
+ Trình bày phần trọng tâm (dùng bản đồ, lược đồ).
HS yếu trả lời 
trước , hs khá ,
 giỏi bổ sung 
HS yếu trả lời 
trước , hs khá ,
 giỏi nhận xé ... oa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng.
Một số học sinh lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Hoạt động lớp.
Đọc lại ghi nhớ.
HS yếu , TB trả lời 
trước 
HS giỏi chỉ vị trí 
HS khá trả lời
HS TB trả lời
HS yếu , TB trả lời trước , hs khá , giỏi bổ sung 
Rútkinhnghiêm:..
Tiết 29 Địa lí 
 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
2. Kĩ năng: 	- Xác định được trên bản đồø vị trí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của 2 châu lục.
3. Thái độ: 	- Yêu thích học bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa 
 cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và 
 châu Nam Cực.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đối tượng học sinh
1’
3’
1’
39’
9’
9’
9’
9’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt).
Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở đâu?
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực hành.
Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
v	Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Phương pháp: Quan sát, phân tích bảng.
v	Hoạt động 3: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Phương pháp: Hỏi đáp.
v	Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ.
v	Hoạt động 5: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên thế giới”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK.
Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
Làm các câu hỏi của mục a trong SGK.
Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ.
Hoạt động lớp.
Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
Hoạt động nhóm.
Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác?
Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực.
Hoạt động lớp.
Đọc lại ghi nhớ.
HS yếu , TB trả lời 
trước 
HS giỏi chỉ vị trí 
HS khá trả lời
HS TB trả lời
HS yếu , TB trả lời trước , hs khá , giỏi bổ sung 
Rútkinhnghiêm:..
Tiết30 Địa lí 
 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới .
 - Mơ tả được vị trí , độ sâu trung bình , diện tích của các đại dương dựa vào bản đồ ( lược đồ ) và bảng số liệu .
2. Kĩ năng: 	- Chỉ và mô tả được vị trí từng đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
 - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Các hình của bài trong SGK. - Bản đồ thế giới.
	III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTượng HS 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Châu đại dương và châu Nam cực.en6 bản đồ thế giới ( Hoặc quả địa cầu ) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực .
+ Em biết gì về châu Đại Dương ?
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực .
B/C : BTTN : Bài 2 / 42 / VBT .
Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Các Đại dương trên thế giới”.
v	Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương .
Học sinh quan sát hình 1, hình 2, hình 3 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
Số thứ tự
Đại dương
Giáp với châu lục
Giáp với đại dương
1
Thái Bình Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
2
Ấn Độ Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
3
Đại Tây Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4
Bắc Băng Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
v	Hoạt động 2: Một số đặc điểm của đại dương .
Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy?
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
 Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độâ sâu.
* Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
* 	Hoạt động 3: Thi kể về các đại dương .
Chia lớp thành các nhóm : Y/C các nhóm trưng bày các tranh ảnh , bài báo , câu chuyện , thông tin để giới thiệu với các bạn .
3/ Củng cố – Dặn dò .
HS đọc lại phần ghi nhớ 
Chuẩn bị: “Địa lí địa phương ”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm việc theo cặp
- 1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
Làm việc theo nhóm.
+ Thái bình Dương , Đại Tây Dương , Aán Độ Dương , Bắc Băng Dương .
+ Thái Bình Dương .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
- 2 hs lên bảng chỉ vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độâ sâu.
Đọc ghi nhớ.
HS yếu , TB trả lời 
trước 
HS khá trả lời
HS TB trả lời
HS giỏi chỉ vị trí 
HS yếu đọc 
HS TB trả lời trước , hs khá , giỏi bổ sung 
Rútkinhnghiêm:..
Tiết33 Địa lí 
 ÔN TẬP CUỐI NĂM. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Nắm một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
2. Kĩ năng: 	- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của 5 châu lục kể trên.
 - Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK.
	 - Bản đồ thế giới.
	+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đối tượng học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm.
v	Hoạt động 1: Thi ghép chữ vào hình .
- GV treo 2 bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương .
- Chọn 2 đội chơi , mỗi đội 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng .
- Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ ghi tên các châu lục hoặc 1 đại dương .
- Y/C các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí của châu lục , đại dương được ghi tên trong thẻ từ .
- Tuyên dương đội làm nhanh , đúng là đội thắng cuộc .
- Yêu cầu lần lược từng hs trong đội thi đua dựa vào bản đồ mà đội thắng đã làm nêu vị trí địa lí của từng châu lục , từng đại dương .
- Nhận xét kết quả trình bày của hs .
 Bước 2:
Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng.
vHoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới .
- GV chia hs thành 6 nhóm , yêu cầu hs đọc bài tập 2 sau đó : 
+ Nhóm 1 , 2 : Hoàn thành bảng thống kê a .
+ Nhóm 3,4 : Hoàn thành bảng thống kê b 
( Phần châu Á , Aâu , Phi ) .
+ Nhóm 5,6 : Hoàn thành bảng thống kê b 
( Phần Các châu lục còn lại ) .
- Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn những bài đã học.
Chuẩn bị: “Thi HKII”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
- Quan sát hình .
- 20 hs chia thành 2 đội lên tham gia cuộc thi .
- Đọc bảng từ của mình và quan sát bảng đồ để tìm chỗ dán thẻ từ .
- 10 hs tiếp nối nhau nêu trước lớp , mỗi hs nêu về 1 châu lục hoặc 1 đại dương .
Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
Làm việc theo nhóm.
 Bước 1:
Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK.
 Bước 2:
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để đảm bảo thời gian.
HS yếu , TB trả lời 
trước 
HS giỏi báo cáo 
Dioa hggc mmm

Tài liệu đính kèm:

  • doctu nhien xa hoi 5da chinh sua.doc