Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 28 năm học 2012

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 28 năm học 2012

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.

- Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2.

- Bốn , năm tờ phiếu viết nội dung của BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất nước.

- Nhận xét.

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 28 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết 55 : ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2.
- Bốn , năm tờ phiếu viết nội dung của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất nước.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
** HĐ 1/ Giới thiệu bài:
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS giữa học kì II.
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
** HĐ 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
**HĐ 3. Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết; GV hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). 
- GV phát giấy, bút dạ cho 4 – 5 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa lần lượt cho từng kiểu câu (câu đơn g câu ghép không dùng từ nối g câu ghép dùng QHT g câu ghép dùng cặp từ hô ứng). GV nhận xét nhanh.
- GV yêu cầu những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
_________________________________________________
Toán
Tiết 136 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
** HĐ 1. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. Viết công thức tính: v, s, t.
- GV nhận xét đánh giá 
** HĐ 2. Dạy bài mới:
 Bài 1: 
- GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. 
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng nào? (dùng công thức nào?)
+ Đơn vị vận tốc cần tìm là gì?
- GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. 
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ?
** HĐ 3. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm lại BT.
_______________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 55 : ÔN TẬP: TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Hai, ba bảng nhóm viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Dạy bài mới:
** HĐ 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
** HĐ 2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
** HĐ 3/ Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vở. GV phát riêng bút dạ và giấy đã viết nội dung bài cho 3 – 4 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét nhanh.
- GV yêu cầu những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, sửa chữa, kết luận những HS làm bài đúng.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3.
_________________________________________________
Kể chuyện
Tiết 28 : ÔN TẬP: TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Bút dạ và 1 tờ phiếu viết 5 câu ghép của bài Tình quê hương để GV phân tích – BT2c.
- Một tờ phiếu phô tô phóng to bài Tình quê hương để HS làm BT2d.1 (tìm từ ngữ lặp lại) và 1 tờ tương tự (có đánh số thứ tự các câu văn) để HS làm BT2d.2 (tìm từ ngữ thay thế).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Dạy bài mới:
** HĐ 1/ Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
** HĐ 2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
** HĐ 3/ Bài tập 2:
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn làm bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. 
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? 
+ Tìm các câu ghép trong bài văn. 
- GV dán lên bảng bảng nhóm đã viết 5 câu ghép của bài. GV yêu cầu HS phân tích các vế của câu ghép.
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn:
GV cho HS đọc câu hỏi 4. GV mời 1 HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu liên kết câu 
Ÿ Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: GV cho HS đọc thầm bài văn, tìm các từ ngữ được lặp lại; phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Cuối cùng, GV dán lên bảng tờ giấy phô tô bài Tình quê hương, mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới các từ ngữ được dùng lặp lại trong bài. GV nhận xét, kết luận. 
Ÿ Tìm các từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: GV cho HS đọc thầm bài văn, tìm các từ ngữ được thay thế; phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Cuối cùng, GV cũng mời 1 HS giỏi lên bảng gạch dưới các từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu trên tờ giấy đã phô tô bài văn; GV kết luận.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 4 (đọc trước nội dung tiết ôn tập; xem lại các bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu học kì II).
__________________________________________
Toán
Tiết 136 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - Bài tập cần làm bài , bài 2 .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
** HĐ 1. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. Viết công thức tính: v, s, t.
- GV nhận xét đánh giá D
** HĐ 2 . Dạy bài mới:
 Bài 1: 
- GV gọi một HS đọc bài tập. 
a/ + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.
+ HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải.
+ Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ?
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ?
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét
b) Tương tự như bài 1a)
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp.
*Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này.
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô?
+ Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính?
** HĐ 3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài.
______________________________________________
Khoa học
Tiết 55 : SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 112, 113 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Đó là những bộ phận nào? 
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
- Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về sự sinh sản của động vật.
b/ Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: 
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK.
Bước 2: 
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Đa số động vật được chia thành mấy giống ? Đó là những giống nào ?
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì ?
- Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì ?
- GV kết luận.
c/ Hoạt động 2: Quan sát
* Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: 
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra đã thành con.
Bước 2: 
- GV gọi một số HS trình bày.
- GV kết luận:Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
d. Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
* Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con.
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp ra thành 4 nhóm. Trong cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Sự sinh sản của côn trùng”.
__________________________________________ 
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 56 : ÔN TẬP: TIẾT 4
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bút dạ và 5 – 6 bảng nhóm để HS làm BT2.
- Ba bảng phụ - mỗi bảng viết sẵn dàn ý của 1 trong 3 bài  ... røng vµo mÆt trªn hay mÆt d­íi cña l¸ rau c¶i?
	+ ë giai ®o¹n nµo cña qu¸ tr×nh ph¸t triÓn, b­ím c¶i g©y thiÖt h¹i nhÊt?
	+ Trong trång trät cã thÓ lµm g× ®Ó gi¶m thiÖt hai do c«n trïng g©y ra ®èi víi c©y cèi, hoa mµu.
	B2 : Lµm viÖc c¶ líp
	§¹i diÖn nhãm nªu kÕt qu¶. GV vµ HS nhËn xÐt, kÕt luËn.
 H§2 : Quan s¸t vµ th¶o luËn.
	* Môc tiªu : Gióp HS :
	- So s¸nh t×m ra ®­îc sù gièng vµ kh¸c nhau gi÷a chu tr×nh sinh s¶n cña ruåi vµ gi¸n.
	- Nªu ®­îc ®Æc ®iÓm chung vÒ sù sinh s¶n cña c«n trïng.
	- VËn dông nh÷ng hiÓu biÕt vÒ vßng ®êi cña ruåi vµ gi¸n ®Ó cã biÖn ph¸p tiªu diÖt chóng.
	* C¸ch tiÕn hµnh :
	B1 : Lµm viÖc theo nhãm.
	Nhãm tr­ëng ®iÒu khiÓn nhãm m×nh th¶o luËn vµ ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng:
 Ruåi Gi¸n 
	So s¸nh chu tr×nh sinh s¶n
	- Gièng nhau ................................................................
	- Kh¸c nhau ................................................................
	N¬i ®Î trøng ................................................................
	 C¸ch tiªu diÖt ................................................................
	B2 : Lµm viÖc c¶ líp.
	§¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶.HS vµ GV nhËn xÐt, kÕt luËn : TÊt c¶ c«n trïng ®Òu ®Î trøng.	
 3. Cñng cè dÆn dß :
	 	HS ®äc môc B¹n cÇn biÕt.
	HS vÏ s¬ ®å vßng ®êi cña 1 lo¹i c«n trïng vµo vë.
 GV nhËn xÐt tiÕt häc. 
______________________________________________ 
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 56 : ÔN TẬP: TIẾT 7
(Kiểm tra Đọc)
I. MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1 Ôn tập).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ĐỌC - HIỂU
(Thời gian làm bài khoảng 30 phút - Tiến hành theo chỉ đạo của chuyên môn)
( Đề do nhà trường ra )
_____________________________________________
Toán
Tiết 139 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 - Biểt đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 3( cột 1) và bài 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
** HĐ 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên sửa BT3. 
- GV nhận xét.
** HĐ 2. Dạy bài mới:
 Bài 1: 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi HS yêú đọc lần lượt các số
+ Hãy nêu cách đọc số tự nhiên
+ HS nhận xét
* GV nhận xét 
b) 
+ HS trả lời miệng
+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết?
* GV chốt kiến thức: Số tự nhiên có hàng và lớp. Để đọc đúng ta tách lớp từ phải sang trái, mỗi lớp có 3 hàng; đọc ừ trái sang phải, hết mỗi lớp kèm theo tên lớp. Để xác định giá trị của mỗi chữ số cần xđịnh hàng mà nó đứng trong cách ghi số
Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ HS ở lớp làm vở, HS yếu làm bảng
+ Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
- GV đánh giá 
 Bài 3: GV cho HS tự giải bài toán. Sau đó, GV chữa bài. 
 Bài 5: GV cho HS tự giải bài toán. Sau đó, GV chữa bài. 
+ HS làm bài vào vở
+ HS đọc kết quả bài làm
+ Hãy giải thích cách làm
+ HS nhận xét
** HĐ 3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị Ôn tập về phân số.
______________________________________________ 
Tập làm văn
Tiết 56 : ÔN TẬP: TIẾT 8
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
(Thời gian làm bài khoảng 40 phút -Tiến hành theo chi đạo của chuyên môn)
( Đề do nhà trường ra )
___________________________________________ 
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 140 : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
 - Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 3(a,b) và bài 4 . 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
** HĐ 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên sửa BT5, và kiểm tra vở.
- GV nhận xét
** HĐ 2.Dạy bài mới:
 + GTB, ghi tựa .
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.
+ Phân số gồm mấy phần ?
+ Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
+ Hỗn số gồm mấy phần là những phần nào?
+ Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì? Nêu cách đọc
+ HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Rút gọn phân số là làm gì?
+ Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS giải thích cách làm
+ Hãy chỉ ra phân số tối giản
+ Phân số tối giản có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì?
+ Nêu các bước quy đồng mẫu số.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ HS nhận xét
- GV đánh giá
Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Để điền đúng dấu ta phải làm gì?
+ Có mấy quy tắc để so sánh phân số
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
- GV đánh giá 
** HĐ 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại bài và làm thêm bài tập.
______________________________________________________ 
Lịch sử
Tiết 28 : TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngày 30 – 4 – 1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
 + Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975.
- Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào?
- Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
- Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri.
2. Dạy bài mới:
** Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
- GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?
- GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi cho HS: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì?
Hoạt động 2:
- GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975.
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận:
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
Hoạt động 3:
- GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- GV yêu cầu HS kể lại về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (gắn với quê hương).
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của của chiến thắng ngày 30-4-1975. Dặn HS về nhà xem trước bài “Hoàn thành thống nhất đất nước”.
________________________________
Địa lí
Tiết 28 : CHÂU MĨ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 + Dân cư chủ yếu là người có người gốc nhập cư.
 + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều nền công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Thế Giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Địa hình châu Mĩ có những đặc điểm gì?
- Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? 
2. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Châu Mĩ có những đặc điểm gì về dân cư và kinh tế. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời.
2/ Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ:
 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau:
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
Bước 2:
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó mới di chuyển sang phần phía tây.
- GV kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế
 Bước 1: GV yêu cầu các HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Bước 2:
- GV mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
4/ Hoạt động 3: Hoa Kì:
Bước 1: 
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế Giới.
- GV cho HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế).
Bước 2: 
- GV mời một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện.
- GV kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
___________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docL5T28NGANGGTKNSTAM ANTHANHB.doc