I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc diễn cảm toàn bài .
Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô.
* GDKNS:Tự nhận thức(về mỡnh,về p/c cao thượng), giao tiếp, ứng xử, ra quyết định ,kiểm soát cảm xúc.
*PTKTDH: Trao đổi thảo luận, gợi tỡm. Tự bộc lộ.(sự thấm thớa vơis ý nghĩa bài đọc, )
I. Hoạt động dạy học.
Tuần 29 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc: Một vụ đắm tàu I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc diễn cảm toàn bài . Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô. * GDKNS:Tự nhận thức(về mỡnh,về p/c cao thượng), giao tiếp, ứng xử, ra quyết định ,kiểm soỏt cảm xỳc. *PTKTDH: Trao đổi thảo luận, gợi tỡm. Tự bộc lộ.(sự thấm thớa vơis ý nghĩa bài đọc,) I. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: Thông báo kết quả thi của HS B. Bài mới: - GTB: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài qua tranh vẽ. HĐ1: Luyện đọc. - Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - GV ghi bảng : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. - Gọi HS đọc phần chú giải. Y/cầu HS luyện đọc theo cặp. Y/cầu HS đọc toàn bài. GV đọc toàn bài: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện, diễn cảm. HĐ2: Tìm hiểu bài. GV Y/cầu HS đọc thầm từng đoạn cả bài và nêu câu hỏi . + Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương ? Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? + Thái độ của Giu- li-et- ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-ri-ô? + Lúc đó Ma-ri-ô đã phản ứng như thế nào? + Quyết định nhường bạn xuống xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống suồng là Ma-ri-ô? + Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện. Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn “từ chiếc xuồng...Vĩnh biệt Ma- ri-ô’’. - Treo bảng phụ có đoạn văn. - Đọc mẫu. - Y/cầu HS luyện đọc theo vai. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học- về ôn đọc lại bài. - Cả lớp theo dõi. HS đọc bài theo trình tự: H1: Trên chiếc tàu thuỷ... sống với họ hàng. H2: Cơn bão giữ dội.... thật hỗn loạn H3: đêm xuống... băng cho bạn. H4: Ma-ri-ô ... thẫn thờ tuyệt vọng. H5: Một ý nghĩ vụt đến... vĩnh biệt Ma-ri-ô - Luyện đọc tên riêng của người và địa danh nước ngoài. Một HS đọc thành tiếng cho lớp nghe. 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS theo dõi HS đọc thầm trao đổi câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. + Thầy thấy Ma- ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã rụi, Giu-li-ét-ta hoãng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. + Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. + Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thỏng hai tay, đôi mắt thẩn thờ, tuyệt vọng. +Một ý nghĩ vụt đến. Ma- ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước. + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, hy sinh bản thân vì bạn. + Ma- ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu-li- et- ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn. + Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri-ô và Giu-li- et- ta, sự ân cần của Giu-li- et- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri-ô . Cả lớp theo dõi - Đọc kiểu phân vai. - Thi đọc diễn cảm. - HS chuẩn bị bài sau Toán: Ôn tập về phân số (Tiếp) I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. II. Đồ dùng dạy học. - Băng giấy( Như SGK) II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Y/cầu HS lên bảng chữa BTVN của tiết trước. - GV N/X. 2.Bài mới: *GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: H/dẫn HS ôn tập - Y/cầu HS tự làm bài tập. Bài1: Củng cố về khái niệm phân số. - GV treo băng giấy lên bảng. Bài2: Nhắc HS chỉ cần khoanh vào đáp án mình chọn. Khi HS báo cáo k/quả, GV Y/cầu HS giải thích. Bài 3: Y/cầu HS giải thích vì sao các phân số mình chọn là các phân số bằng nhau. Bài4: Y/c HS tự làm bài. Nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số rồi mới so sánh. Bài5a : Cho HS làm bài Y/cầu HS giải thích tại sao mình lại sắp xếp các phân số theo thứ tự như vậy. Bài 5b- HS khá giỏi tự làm. GV N/X. C.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS. - HS lắng nghe. - Cả lớp làm bài. HS làm được bài và nêu được k/quả. - HS quan sát và nêu kết quả. - HS khoanh vào đáp án D và giải thích: vì băng giấy được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế . Bài 2:Khoanh vào đáp án B. Đỏ. HS giải thích: Vì của 20 là 5 . Có 5 viên bi đỏ nên số bi có màu đỏ, khoanh vào đáp án D. -HS tự làm bài. (Các phân số bằng nhau là: = HS giải thích vì sao các phân số đó là các phân số bằng nhau.) - Cả lớp làm bài. a. b. (vì hai phân số cùng tử số , so sánh mẫu số thì 9 > 8 nên ) c. vì >1 còn <1. - HS làm bài. HS lần lượt đọc các phân số theo đúng thứ tự bài Y/cầu - HS nêu kết quả. - HS chuẩn bị bài sau Khoa học Sự sinh sản của ếch I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Viết sơ đồ và chu trình sinh sản của ếch. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra : Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng . - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học . HĐ1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. Y/cầu HS làm việc theo cặp trả lời câu hỏi trang 116 và 117 SGK . GV theo dõi, H/dẫn các nhóm làm việc. Y/cầu một số cặp trình bày k/quả trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV k/luận: ếch là động vật đẻ trứng. Trong q/trình phát triển, ếch trải qua đời sống dưới nước và trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn nòng nọc chỉ sống dưới nước). HĐ2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. - Y/cầu HS làm việc cá nhân . - GV đi tới HS H/dẫn, góp ý. GV nhận xét và kết luận lại về chu trình sinh sản của ếch. C. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học . 1-2 hs trả lời HS nhận xét - HS làm việc và nêu được: H1: ếch đực đang gọi ếch cái với 2 túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu. H2: Trứng ếch. H3: Trứng ếch mới nở. H4: Nòng nọc con. H5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía sau. H6: Nòngnọcmọc tiếp hai chân phíatrước. H7: ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. H8: ếch trưởng thành. - Hs nhận xét - HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh. - Một số em trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét. - HS ôn bài và CB bài sau. Đạo đức : Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS : - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở Việt Nam. - Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra : Y/cầu HS làm lại bài tập 1 của tiết trước. 2.Bài mới: *GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Tìm hiểu tổ chức Liên Hợp Quốc ở V.Nam. Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại V.Nam. Y/cầu các nhóm báo cáo k/quả thảo luận. GV giúp HS ghi lên giấy những ý kiến đúng để được những thông tin. Các tổ chức Tên viết tắt Quỹ nhi đồng L.H.Quốc Tổ chức y tế thế giới. Quỹ tiền tệ quốc tế . Tổ chức GD, KH và VH của L.H.Quốc. UNICEF wHO IMF UNESCO HĐ2: G/thiệu về L.H.Quốc với bạn bè. - Y/cầu HS thảo luận theo bàn để cùng giới thiệu các thông tin, bài viết, tranh ảnh về LHQ cho cả lớp nghe. GV kết luận: LHQ là tổ chức lớn nhất thế giới HĐ3: Trò chơi: Người đại diện của LHQ. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. Nếu nhóm nào trả lời đúng và nhanh thì nhóm đó thắng cuộc. - Liên Hợp Quốc thành lập khi nào? - Hiện nay ai là tổng thư kí Liên Hợp Quốc? C. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học . - HS lên bảng làm bài - HS nhận xét HS làm việc theo nhóm bàn, ghi k/quả làm việc vào nháp. - Đại diện của mỗi nhóm nêu 1 tên tổ chức và chức năng của tổ chức đó cho đến hết. Các nhóm khác n/xét, bổ sung. Vai trò nhiệm vụ -Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của trẻ em. -Triển khai các hoạt động vì sức khoẻ cộng đồng -Cho nước ta vay những khoản kinh phí lớn để làm gì ? -Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh lam thắng cảnh Đại diện mỗi nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung. HS thảo luận và trả lời nhanh. + Ngày 24-10-1945. + Ông Kôfi Anan. HS ôn bài và CB bài sau. Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Địa lí. Châu đại dương và châu Nam cực. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : - Xác định được vị trí địa lí giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn, lãnh thổ châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương. - Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô- xtrây-với các đảo và quần đảo. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ tự nhiên thế giới. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. 2.Bài mới.* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Tìm hiểu về châu Đ.Dương. a. Vị trí địa lí và giới hạn. GV treo bản đồ thế giới. +Chỉ và nêu vị trí của lục địaÔ-xtrây-li-a. +Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đ.Dương. - Gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa Ô-xtrây-li-a và một số đảo, quần đảo của châu Đ.Dương. GV kết luận chung b. Đặc điểm tự nhiên. - Y/cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, q/sát lược đồ châu Đ.Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo của châu Đ.Dương. Y/cầu HS dựa vào bảng so sánh, trình bày về đặc điểm tự nhiên của châu Đ.Dương. c. Người dân và hoạt động kinh tế. + Nêu số dân của châu đại dương. + So sánh số dân của châu Đ.Dương với các châu lục khác. + Nêu thành phần dân cư của châu Đ.Dương . Họ sống ở những đâu ? +Nêu những nét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a? * GV kết luận chung HĐ2: Tìm hiểu về châu Nam Cực Y/cầu HS thảo luận các câu hỏi. +Đặc điểm tiêu biểu tự nhiên của châu Nam Cực. +Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? C. Củng cố , dặn dò. Nhận xét tiết học . - HS trả lời - HS nhận xét - HS làm việc theo cặp cùng q/sát lược đồ tự nhiên châu Âu và thực hiện các nhiệm vụ. +Lục địa ...nằm ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ. +Các đảo và quần đảo: Đảo Niu Ghi-nê, giáp châu á; quần đảo Bi-xăng-ti-méc-tác; ... BT2). Đặt câu và dùng dấu câu thích hợp( BT3) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng một trong 3 dấu câu :dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. B.Bài mới: GTB: Nêu trực tiếp. HĐ1: H/dẫnlàm bài tập. Bài 1:Y/cầu HS tự làm bài. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2:Y/cầu HS tự làm bài. Hướng dẫn HS chữa bài và Y/cầu giải thích vì sao lại điền dấu câu như vậy. - Kết luận lời giải đúng. GV giảng: Ba dấu chấm than cuối mẩu chuyện được sử dung rất hợp lí , nó thể hiện sự ngạc nhiên , bất ngờ của Nam. Bài 3: Y/cầu HS làm việc theo cặp. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. Nhận xét từng câu HS đặt. C. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học- dặn dò. 3 HS- Lớp N/X. - HS đọc Y/cầu bài 1. 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Các ô trống đều điền dấu chấm than, riêng 2 ô trống cuối điền dấu chấm. Nhận xét bài của bạn . - 1 HS đọc Y/cầu bài 2. HS tự làm bài vào vở. 1 HS báo cáo k/quả làm việc . HS cả lớp theo dõi , bổ sung bài cho bạn, giải thích. +Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than. - 1 HS đọc Y/cầu bài 3. HS thảo luận theo cặp . Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.VD: a. Chị mở cửa sổ giúp em với! b. Bố ơi , mấy giờ thì hai bố con mình về thăm ông bà? - Về chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học. Sự sinh sản và nuôi con của chim. I.Mục tiêu : - Sau bài học, HS: Biết chim là động vật đẻ trứng. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ minh họa. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò KTBC : Y/cầu HS mô tả sự phát triển của nòng nọc. *Bài mới : *GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1 : Tìm hiểu về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - Y/cầu HS làm việc theo cặp + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhình thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b , 2c và 2d ? GV gợi ý cho HS tự đặt ra nhữngcâu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình.VD: + Chỉ vào hình 2a: đâu là lòng đỏ, đâulà lòng trắng của quả trứng ? + So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn ? Tại sao ? GV Y/cầu một số cặp trình bày trước lớp. Khuyến khích HS bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác. GV kết luận chung. HĐ2(10’): Nói về sự nuôi con của chim. - Y/cầu HS làm việc theo nhóm bàn để thảo luận câu hỏi: -- Bạn có nhận xét gì về những con chim non gà con mới nở? _ GV N/X. Cho HS xem một số tranh minh họa. C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: VN ôn bài , chuẩn bị bài tiết sau. HS thực hiện theo y/c của GV - HS làm việc theo cặp. Có thể nêu câu trả lời như sau: Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. - Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà - Hình 2c quả trứng đã được ấp khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà - Hình 2d: quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà , mắt đang mở ( phần lòng đỏ 4 không còn nữa). - HS làm việc theo nhóm bàn cùng q/sát các hình trang 119 SGK. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét. - Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay. - Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn. - Cả lớp theo dõi. Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn: Trả bài văn tả cây cối I.Mục tiêu Giúp hs : - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối . Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Chuẩn bị - Bảng ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) (tuần 25) III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước (tiết LTV trước) đã được viết lại. - Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học HĐ2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. - GV viết sẵn 5 đề bài của tiết kiểm tra viết (Tả đồ vật)( Bảng phụ) a) Nhận xét về kết quả bài viết của cả lớp * Những ưu điểm chính Nhìn chung ,các em viết đúng chủ đề ,đúng nội dung của bài,bố cục rõ ràng Một số em viết câu văn có hình ảnh hấp dẫn: Hồng Anh, Nam, Quốc Phương. Ngọc Huyền, Hồng Hạnh * Những thiếu sót, hạn chế. Nhìn chung, các em tả còn sơ sài, câu văn còn khô khan, ý văn còn sắp xếp lộn xộn, dùng từ chưa chính xác, một số em còn viết sai nhiều lỗi chính tả như: Chiến, Cầm Đức, Xuân Nhi, Hoàng Minh, Hoàng Anh b) Thông báo điểm số cụ thể: HĐ3. Hướng dẫn HS chữa bài. GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng (nếu sai). b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn bài văn hay của HS ( bài của Hồng Anh, Nam, Quốc Phương. Ngọc Huyền, Hồng Hạnh - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). - GV chấm điểm đoạn văn viết lại của một số em. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học, Biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao và những HS đã tham gia chữa bài tốt trên lớp. -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn. Dặn dò: - Cả lớp đọc trước nội dung của tiết TLV tuần 27 (Ôn tập về tả cây cối); Chọn quan sát trước một bộ phận của cây để làm tốt BT2- Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa quả, Toán: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: -Biết viết các số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số TP. - Biết mối q/hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *KTBC: Y/cầu HS lên bảng chữa BTVN của tiết trước. *Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: H/dẫn HS ôn tập. Bài 1a: Y/ C HS tự làm bài vào vở. Khi chữa bài, GV Y/cầu HS giải thích cách làm của mình. Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như bài 1. Bài 3:Y/cầu HS tự làm bài. Khi HS lên bảng chữa bài, GV Y/cầu các em giải thích cách làm của mình. Bài 4:( Dành cho HS khá giỏi) GV tổ chức cho HS lầm tương tự như bài 3. C. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. VN làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau. - HS đọc Y/cầu đề bài và nêu cách làm. - HS lên bảng chữa bài . cả lớp nhận xét. Chẳng hạn: 4km 382m = 4km km = = 4km = 4,382km . HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. K/quả đúng là: a. 0,5m = 50 cm. b. 0,075km = 75m . c. 0.064kg = 64g . d. 0,08 tấn = 80 kg . HS giải thích: 0,08 tấn=0 tấn 8 yến = 80 kg. HS tự làm bài vào vở. K/quả đúng là: 3576m = 3,576 km. 53cm = 0,53 m. 5360 kg = 5,36 tấn. 657g = 0,657 kg . HS giải thích cách làm. VD: 657g = 0kgkg = 0kg = 0,657kg . Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Lịch sử Hoàn thành thống nhất đất nước I. Mục tiêu : Sau bài học HS nêu được: - Những nét chính về cuộc bầu cử và những kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ( Quốc hội thống nhất) -Kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI đánh dấu sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. II. Hoạt động dạy học. KTBC(5’): +Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập . + Tại sao nói : Ngày 30-4-1975 là mốc lịch sử quan trọng trong lịch sử dân tộc ta. Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò KTBC(5’): +Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập . + Tại sao nói : Ngày 30-4-1975 là mốc lịch sử quan trọng trong lịch sử dân tộc ta. HĐ1: Tìm hiểu cuộc tổng tuyển cử ngày 25/4/1975. GV Y/cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và tả lại không khí của ngày tổng tuyển cử Quốc hội khoá VI theo các câu hỏi gợi ý. +Ngày 25-4-1976 , trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì? +Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước trong ngày này như thế nào? +Tinh thần của nhân dân trong ngày này ra sao? + K/quả của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25-4-1976. + vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta ? HĐ2: Tìm hiểu nội dung quyết định của kỳ họp thứ nhất , quốc hội khoá VI . ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kỳ họp đầu tiên , Quốc hội khoá VI , Quốc hội thống nhất. Gọi HS trình bày k/quả thảo luận . GV tổ chức cho cả lớp trao đổi về ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội trên cả nước: + Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử gì trước đó? + Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì? GV nhấn mạnh : sau cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất và kì họp thứ nhất của Quốc hội thống nhất nước ta có một bộ máy nhà nước chung thống nhất , tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH. C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo y/c của GV. Lớp N/X . HS tự đọc và rút ra câu trả lời và trình bày trước lớp. - Ngày 25-4-1976, cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức chung trong cả nước. -HN, SG và khắp nơi trên cả nước ngập tràn cờ, hoa, biểu ngữ. +nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình .... +chiều 25-4-1976 , cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử. - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh, gian khổ. HS làm việc theo nhóm , cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định : - Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa V.Nam . -Quyết định Quốc huy. - Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng . - Quốc ca là bài Tiến quân ca. - Thủ đô là Hà Nội. - Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là thành phố hồ Chí Minh. 1 HS trình bày trước lớp, Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. + Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng tám thành công, B.Hồ đọc bản tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước V.Nam . Sau đó ngày 6-1-1946 toàn dân ta đi bầu quốc hội khoá I. +những quyết định của kì họp đầu tiên , Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà nước. - HS chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: