Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 67

Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 67

I.Yêu cầu:

 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ

-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Bàn tay mẹ thành thạo .

 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý mẹ và biết làm những việc đơn giản để giúp đỡ mẹ.

 II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 1 - Tuần 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 
 Ngày soạn; 12/3/2010
 Ngày giảng:Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: BÀI: BÀN TAY MẸ
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Bàn tay mẹ thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý mẹ và biết làm những việc đơn giản để giúp đỡ mẹ.
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
Xương xương: (x ¹ s)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài. Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at 
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
5.Củng cố:, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh đưa nhãn vở theo , 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn; 12/3/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tập viết: BÀI: TÔ CÁC CHỮ HOA: C, D, Đ
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Tô được các chữ hoa:C, D, Đ
- Viết đúng các vần:an,at,anh,ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết1,tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS tô chữ hoa và viết các vần ,từ ngữ thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết đều nétdần,đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ quy địnhtrong vở tập viết 1tập 2.
II.Chuẩn bị: Phiếu ghi chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà chấm điểm 4 em.Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :Cho HS viết bài vào tập.
 Theo dõi nhắc nhở một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố Dặn dò :Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết Thu vở chấm một số em.
Bàn 1,2 nộp bài để kiểm tra chấm điểm.
2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ.
Học sinh quan sát chữ D,Đ hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô chữ C , D, Đ hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả (tập chép): BÀI : BÀN TAY MẸ
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng đoạn: “Hằng ngày.chậu tã lót đầy”:35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. 
-Điền đúng vần an, at, chữ g,gh vào chỗ trống, Làm được bài tập 2, 3
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ đoạn “ Hằng ngày  chậu tã lót đầy”
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
Nhận xét chung về viết bảng con của HS
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, .....
Hướng dẫn hs cầm bút chì sữa lỗi chính tả:
Đọc chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, 
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
lớpnhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: 
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Nêu yêu cầu
Điền vần an , at , g hoặc gh
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm 
Toán : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Nhận biết về số lượng , biết đọc, viết , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết , so sánh các số có hai chữ số từ 20 đến 50 thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập 1,3,4
II.Chuẩn bị:
-4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
Bảng cài
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Sửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”.
Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”.
Tương tự với các số còn lại
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45.
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm BC và nêu kết quả.
Đọc bằng chữ yêu cầu HS viết số vào bảng con
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở phiếu rồi nêu kết quả.
Cùng HS nhận xét sửa sai
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Đọc lại các số có hai chữ số
Nêu cách so sánh số có hai chữ số
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Ôn lai các số có hai chữ số và cách so sánh số có haim chữ số ở nhà thành thạo
Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30.
Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai),  , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi)
Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24,  , 29
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40.
Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32 (ba mươi hai),  , 39 (ba mươi chín), 40 (bốn mươi).
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số ... inh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
	Trứng và thịt để ăn.
	Phân để nuôi cá, bón ruộng.
	Để gáy báo thức.
	Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân  .
Gà di chuyển bằng chân.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu.
Thịt, trứng và lông.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn; 12/3/2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
 Tập đọc: ÔN TẬP (T2)
BÀI: VẼ NGỰA
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:-Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện :bé vẽ ngựa không ra hình của con ngựa .Khi bà hỏi con gì , bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ
-Trả lời câu hỏi 1, 2 
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc đúng, thành thạo và trả lời được câu hỏi 1, 2 bài tập đọc Vẽ ngựa
 3.Thái độ; Giáo dục HS yêu thích vẽ tranh
*Ghi chú: Bài kể chuyện Cô bé trùm khăn đỏ chuyển thành bài đọc thêm cho những nơi có điều kiện.
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Đọc bài: Vẽ ngựa
Cùng HS nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
-Đọc bài 
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên nói thêm: Em bé trong truyện này còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên nhận không ra con ngựa trong bức tranh của bé.
Cho cả lớp đọc thầm câu hỏi 3 và quan sát tranh để điền trông hoặc trông thấy vào chỗ trống.
Luyện đọc phân vai:
Tổ chức cho học sinh từng nhóm luyện đọc phân vai nhóm 3 học sinh.
Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau.
Gọi học sinh đọc câu mẫu.
Giáo viên gợi ý để học sinh hỏi đáp nhau theo cặp 2 em, thay nhau hỏi và đáp.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
4.Dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi trong bài thành thạo ở nhà
2 em
Nhắc tựa.
 Cá nhân, lớp
Lắng nghe.
Vẽ ngựa.
Con ngựa.
Vì bạn nhỏ vẽ chẳng ra hình con ngựa.
Bà trông cháu.
Bà trông thấy con ngựa.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Bạn có thích vẽ không?
Bạn thích vẽ người, vẽ đồ vật hay con vật?
Bạn thích bức tranh nào nhất?
Lớp mình ai là người vẽ đẹp nhất?
Bạn thích hoạ sĩ nào?
Lớn lên bạn thích trở thành hoạ sĩ hay không?
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
 Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Biết dựa vào cấu tạo để so sánh hai số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS so sánh số có 2 chữ số thành thạo.
*Ghi chú: Làm bài tập:1 ,2(a,b); 3(a,b),4
II.Chuẩn bị:
-Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.-Các hình vẽ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi HS đọc không theo thứ tự. 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu 62 < 65
 hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65)
	* Tập cho học sinh nhận biết 62 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42  44 , 76  71
*Giới thiệu 63 < 58
 Hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
63 và 58 có số chục và số đơn vị khác nhau.
6 chục > 5 chục nên 63 > 58.
	* Tập cho học sinh nhận biết 63 > 58 nên 58 < 63 (thì 58 < 63) và diễn đạt:
Chẳng hạn: 
Hai số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên 24 < 28.
Hai số 39 và 70 có số chục ¹ nhau, 3 chục < 7 chục nên 39 < 70.
*Thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh thực hành BC và giải thích một số như trên.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm phiếu và đọc kết quả.
Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
 viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
 đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
Học sinh nhắc tựa.
 theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
 thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 62
42 71
 Theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
 Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
So sánh số chục với số chục, 6 chục > 5 chục, nên 63 > 58
63 > 58 nên 58 < 63
Học sinh nhắc lại.
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 > 65 , 58 < 63
34 > 38, vì 4 38
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30
97
91
80
45
a) 72 , 68 , 	b)	 , 87 , 69
c) , 94 , 92	d) 38 , 40 ,
Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2
Theo thứ tự từ bé đến lớn:
38 , 64 , 72
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
72 , 64 , 38
Nhắc lại tên bài học.
Giải thích và so sánh cặp số sau:
87 và 78
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
.Mục tiêu:
Biết được tên sao của mình 
Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.
Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.
Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hàh sinh hoạt.
2.Các bước sinh hoạt sao:
1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao .....
 Chăm ngoan học giỏi
 Làm được nhiều việc tốt"
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy
 Em xin hứa sẳn sàng
 Là con ngoan trò giỏi 
 Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : Yêu sao nhi đồng"
Câu 3 : Em hãy cho biết tên bài hát truyền thống của Nhi đồng ?
-Đó là bài:" Nhanh bước nhanh Nhi đồng ", nhạc và lời: Phong Nhã
Câu 4: Em hãy cho biết một sao nhi đồng thường có mấy bạn ?, mỗi tuần sinh hoạt mấy lần : Do ai phụ trách ? Nêu các bước sinh hoạt sao ?
-Một sao Nhi đồng từ 5 đến 7 bạn , từ 6- 8 tuổi
-Mỗi tuần sinh hoạt một lần, thời gian từ 30- 35 phút
Mỗi sao có một anh chị phụ trách , là đội viên hướng dẫn sinh hoạt sao.
Ccá bước sinh hoạt sao gồm 6 bước
Câu 5: Đội Thiếu niên Tiền phong HCM thành lập vào ngày tháng năm nào? ở đâu? Ai là người đội trưởng đầu tiên của đội ta? Tên thật của anh là gì? Quê anh ở đâu?
-Đội TNTPHCM thành lập vào ngày 15/5/1941 tại thôn Nà Mạ, xã Trường Hà , huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng .
Người đội trưởng đầu tiên là anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà , huyện Hà Quảng , tỉnh Cao Bằng .
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
 Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 26/3
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh.
Không ăn quà vặt trong trường học.
Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp cáckhoản tiền Thái Hiền , Tú Trinh, Định
Thăm gia đình em Tân, Hậu.
Tiếng Việt: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
Củng cố cho HS đọc các bài tập đọc đã học thành thạo 
Rèn cho HS cách trả lời câu hỏi trong tìm hiểu bài và cách làm bài tập dạng đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất.
Giáo dục HS yêu trường , yêu lớp , yêu gia đình .
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
*Ôn tập
1.Bài Trường em
Yêu cầu HS đọc bài trường em theo lớp , cá nhân
Trong bài trường học được gọi là gì?
Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em?
Cùng HS nhận xét , tuyên dương em đọc đúng , đọc hay.
2.Bài tặng cháu , bài Cái nhãn vở thực hiện tương tự như bài trường em .
3.Ôn các vần: ang , ac, ao , au, ai , ay
Yêu cầu HS thi ghép tiếng có chứa các vần trên
Nhận xét sửa sai
*.Làm bài tập:
Trong bài trường học được gọi là gì?, ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.
 Ngôi nhà thứ hai
 Nơi em học được những điều tốt , điều hay.
 Nơi trẻ em sinh ra.
Cùng HS nhận xét sửa sai.
Bố Giang khen bạn ấy thế nào ? ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất
 Ngoan , lễ phép
 Viết chữ đẹp
 Đã tự mình viết được nhãn vở
Cùng HS nhận xét sửa sai.
IV.Củng cố dặn dò: Ôn các bài tập đọc thành thạo , ôn và làm bài tập để tiết sau kiểm tra .
Đọc đồng thanh bài Trường em 2 lần
Nối tiếp nhau luyện đọc từng câu
Thi đọc trong nhóm(N4)
Đọc cá nhân kết hợp trả lời câu hỏi
Ngôi nhà thứ hai của em
Vì có cô giáo , có bạn bè , học được điều tốt điều hay.....
Thi đọc diễn cảm cá nhân
Thi ghép từ có tiếng chứa các vần trên
Nối tiếp đọc từ của mình :hợp tác, ngôi sao , bạn gái , cối xay, rau muống , thang gác.....
1 em lên bảng làm , lớp làm phiếu học tập
1 em lên bảng làm , lớp làm phiếu học tập
Thực hiện ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sang_lop_1_tuan_26.doc