Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 20

Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 20

I. Mục tiêu

*Lập bảng nhân 3.

*Nhớ được bảng nhân 3.

*Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).*Biết đếm thêm 3.

*Làm được các BT: 1, 2, 3

II. Chuẩn bị

*GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. *HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 20 Thứ hai , ngày 11 tháng 01 năm 2011
 TOÁN
TiÕt 76: B¶ng nh©n 3
I. Mục tiêu
*Lập bảng nhân 3.
*Nhớ được bảng nhân 3.
*Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).*Biết đếm thêm 3.
*Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị
*GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. *HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cu 
Gọi 3 HS lên bảng ®äc b¶ng nh©n 2
2. Bài mới 
a. Giới thiệu:
* Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
GV Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng 
h.s lập bảng nhân 3
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau đó là 3 số nào?
3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
- Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
 Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
-Cả lớp đọc đồng thanh -Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Làm bài:
Tóm tắt
1 nhóm	: 3 HS.
10 nhóm	: . . . HS?
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
Tiếp sau số 3 là số 6.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
TËp ®äc
¤ng M¹nh th¾ng ThÇn Giã 
I. Mục tiêu
*Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
*Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được Ch5
II. Chuẩn bị
*GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
*HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : Thư Trung thu
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu:
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. 
Chú ý các từ ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi.
- Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau:
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
- HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. 
Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5).
- 2 HS lên bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu.
- Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn.
- HS đọc đoạn 
- Các nhóm đọc và thi đua.
- Các nhóm đọc và thi đua.
c. Tìm hiểu bài
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão( nếu có), nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
- GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây dựng kiên cố.
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
HS tr¶ lêi
 Luyện đọc lại
- HS tự phân vai và thi đọc lại truyện.
- HS thi đọc truyện.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?
Nhận xét tiết học.
.
 Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
Chiều thứ hai , ngày 11 tháng 01 năm 2011
 ÔN TOÁN
B¶ng nh©n 3
I. Mục tiêu
* Củng cố bảng nhân 3.
*Thuộc bảng được bảng nhân 3.
*Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3
II. Chuẩn bị
*HS: Vởbt.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2. Bài mới 
a. Giới thiệu:
* Củng cố bảng nhân 3.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3.
HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Luyện tập, 
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài toán 
 Lớp 2a trồng được 7 cây hoa . Lớp 2b trồng gấp lớp 2a ba lần . Hỏi lớp 2b trồng được bao nhiêu cây .
 -Học sinh tìm hiểu đề bài , 
-Học sinh làm bài vào vở 
- Thu chấm , nhận xét 
-Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học,
 yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng
 nhân 3.
.
HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
- Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
 Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
-Cả lớp đọc đồng thanh -Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Làm bài:
Tóm tắt
Lớp 2a : 7 cây
Lớp 2b gấp 3 lần 	: . . . cây ?
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Chiều thứ, 3 ngày 12 tháng 01 năm 2011
ÔN TOÁN
LuyÖn tËp
I. Mục tiêu
* Củng cố bảng nhân 3 , Thuộc được bảng nhân 3.
* giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
* Làm được các bt có liên quan 
II. Chuẩn bị
*HS: Vởbt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ:
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
v : Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
*Còn TG cho HS khá giỏi làm
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 5:
Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình.
GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS điền tiếp nhiều số khác.
3. Củng cố – Dặn dò 
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
điền số thích hợp vào ô trống.
Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
Làm bài và chữa bài.
1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
Làm bài theo yêu cầu:
Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống.
Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số của phép nhân.
Quan sát.*
 HS làm bài. Sửa bài.
HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
TỰ HỌC : LUYỆN VIẾT
Nghe viÕt : Giã
Ph©n biÖt : s/x; iªt/iªc
I. Mục tiêu
*Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
*Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b.
* Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
*GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
*HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu :Yêu cầu HS viết các từ sau: quả na, cái nón, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi, 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
v Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
Bài thơ viết về ai?
Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? 
Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? 
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; 
d) Viết bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2
- Hướng dẫn HS lµm bµi
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
-3 HS lần lượt đọc bài.
Bài thơ viết về gió.
HS tr¶ lêi
Bài viết có hai khổ thơ
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều.
- Đáp án: 
- hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.
 Thứ 4, ngày 13 tháng 01 năm 2011
TOÁN
TiÕt 78: BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu
Lập bảng nhân 4.Nhớ được bảng nhân 4.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
Biết đếm thêm 4.Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
v Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4
Cho HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn
Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọ ... như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Có tất cả 5 xe ô tô.
Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe.
Ta tính tích 4 x 5.
Làm bài:
?
số này là số 4.
Tiếp theo 4 là số 8.
4 cộng thêm 4 bằng 8.
Tiếp theo 8 là số 12.
Một số HS đọc thuộc lòng
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
An toµn khi ®i c¸c ph­¬ng tiÖn giao th«ng 
I. Mục tiêu
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
*LÊy chøng cø 5.2 tõ em sè 1 ®Õn sè 27
II. Chuẩn bị
.Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Tranh SGK
Chia nhóm (ứng với số tranh).
Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông 
Tranh ảnh SGK
Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy
v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
HS vẽ một phương tiện giao thông.
2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: 
+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
GV đánh giá.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Quan sát tranh.
Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Làm việc theo cặp.
Quan sát ảnh. TLCH với bạn:
Một số HS trình bày trước lớp.
HS khác nhận xét, bổ sung.
 LUYỆN ĐỌC
Mïa xu©n ®Õn
I. Mục tiêu
Củng cố cách đọc bài ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b)
* HS K,G trả lời được đầy đủ CH3
II. Chuẩn bị
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Ong Mạnh thắng Thần Gió
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
v Luyện đọc
 Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- LuyÖn ®äc tõ khã: 
nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, loài,
Ÿ Luyện đọc đoạn
 Thi đọc
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
v Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lại bài lần 2.
Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? 
- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào?
- Theo con, qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. 
Theo dõi GV đọc mẫu. 
HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bµi
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
 HS nối tiếp đọc đoạn
Đọc phần chú giải trong sgk.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.
Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về
HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. 
- Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.
- Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, 
Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.
 TẬP VIẾT
Q – Quª h­¬ng t­¬i ®Ñp 
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ Q hoa (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu: 
vHướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q 
Chữ Q cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê.
HS viết bảng con
* Viết: : Quê 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
* Vở tập viết:
Chấm, chữa bài.GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q : 5 li
- g, h : 2,5 li
- t, đ, p : 2 li
- u, e, ư, ơ, n, i : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới e
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TOÁN
TiÕt 79: LuyÖn tËp
I. Mục tiêu
Thuộc bảng nhân 4.
Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
Làm được các BT: 1a, 2, 3
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Bảng nhân 4
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
 Bài 2:
Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = 
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
1 em mượn	: 4 quyển
5 em mượn	: . . . quyển?
 Bài giải
Năm em HS được mượn số sách là:
	4 x 5 = 20 (quyển sách)
	Đáp số: 20 quyển sách
* Còn TG cho HS khá, giỏi làm
Bài 4: 
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5
Tính nhẩm.
Cả lớp làm bài vào vở .
Theo dõi.
Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau:
2 x 3 + 4 = 6 + 4= 10
2 x 3 + 4 = 2 + 7= 14
Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài.
1 HS đọc
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Làm bài:
CHÍNH TẢ
Nghe viÕt : M­a bãng m©y
Ph©n biÖt: s/x; iªt/ iªc
I. Mục tiêu
Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
Làm được bài tập 2 a/b.
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
 Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ:.
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
v Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
 d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
HS lµm bµi c¸ nh©n
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài.
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- 1 HS đọc lại bài.
Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Để cách một dòng.
- làm nũng. hỏi, vở, chẳng, đã.
HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
 TOÁN
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu
Lập bảng nhân 5.Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
Biết đếm thêm 5.Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị
10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
v Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn
Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và Hướng dẫn HS lập các phép tính 
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Củng cố – Dặn dò:
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
năm chấm tròn được lấy 1 lần.
5 được lấy 1 lần
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
Làm bài:
.
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_20_da_chinh_sua.doc