Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 1

Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 1

I. MỤC TIÊU:

 - HS đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. Hiểu một số từ ngữ và nội dung:Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

 -Rèn đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài, thuộc lòng một đoạn thư.

 - GD HS : chăm ngoan, biết ơn Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV: - Bảng phụ

 + HS: - Tranh minh họa bài đọc SGK/ 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Tiết 1 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH 
I. MỤC TIÊU:
 - HS đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. Hiểu một số từ ngữ và nội dung:Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
 -Rèn đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài, thuộc lòng một đoạn thư.
 - GD HS : chăm ngoan, biết ơn Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV: - Bảng phụ 
 + HS: - Tranh minh họa bài đọc SGK/ 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: Nêu yêu cầu giờ học. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài (tranh).
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Gọi đọc từng đoạn.
- Lần 1 – sửa lỗi phát âm. - Gọi phát âm từ khó.
- Lần 2 – giải nghĩa từ. - Cho đọc theo cặp. - Cho HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm.
- Ngày khai trường tháng 9 / 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ?
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
- HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- Gọi đọc đoạn 1. GV hướng dẫn.- Gọi đọc đoạn 1.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “ Sau 80 năm . ở công học tập của các em “ trên bảng phụ – GV đọc mẫu.
- Cho luyện đọc cặp.- Tổ chức thi đọc diễn cảm .
- Học thuộc lòng.- Cho HS nhẩm thuộc đoạn thư .
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng.- Nhận xét. Ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu ý nghĩa bài ? 
- Về nhà học thuộc đoạn thư.
- Tiết sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HS phát âm: tựu trường, sung sướng.
- HS đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ SGK. 
- HS luyện đọc theo cặp.- HS đọc nối tiếp toàn bài.- Nghe.
 -Đọc thầm – trả lời:
- Nhận xét bổ sung.
-Rút nội dung , nhắc lại. 
- 1 HS đọc .
- Nghe. Luyện đọc diễn cảm.
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Tự nhẩm thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
-HS nêu.
Toán
Tiết 1. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐÁ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. Ôn tập cách viết thương của phép chia hai số tự nhiên, cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - HS đọc được phân số đã cho, viết được phân số khi nghe đọc, viết được thương của phép chia hai số tự nhiên và biểu diễn được số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - GD tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 + GV: - Các tấm bìa cắt sẵn như SGK, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: Nêu yêu cầu của giờ học . 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Ôn cách đọc, viết phân số.
- Phát phiếu học tập: Viết phân số biểu thị phần tô đậm, nêu cách đọc ?
- Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số ?
- Hướng dẫn tương tự với các phần còn lại.
- Gọi đọc lại các phân số đó.
HĐ 2: Mối liên hệ giữa phân số với phép chia hai số tự nhiên, với số tự nhiên.
- Nêu ví dụ – Yêu cầu HS làm .
- Trong trường hợp trên, dùng phân số để làm gì ?
- Cho các số : 3; 12; 128; 2001 – yêu cầu HS viết dưới dạng phân số .
- Hãy viết số 1 và số 0 dưới dạng phân số – nêu nhận xét về các phân số đó ?
Kết luận (SGK/ 4)
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1 (tr 4): - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc các phân số – nêu tử số, mẫu số của từng phân số .
- Chữa bài.
Bài 2 (tr 4): - Gọi đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân . - Chữa bài.
- Gọi đọc các phân số vừa viết.
Bài 3 (tr 4): - Gọi đọc yêu cầu bài.
- Gọi trả lời miệng.
Bài 4 (tr 4): - Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho HS thi làm bài nhanh.- Chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đọc, viết phân số ?
- Về nhà học, làm BT ở VBT.
- Tiết sau: Ôn tính chất cơ bản của phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Hình vẽ SGK/ 3
 - HS đọc.
- Băng giấy chia ba phần bằng nhau, tô màu hai phần.
- HS đọc.
- HS làm.
- Ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.
- HS viết
- Nhận xét sửa sai.
Bài 1 (tr 4):
- Đọc yêu cầu bài.
- HS đọc.
- Nhận xét.
Bài 21 (tr 4):
- Đọc yêu cầu bài. - Làm bài: vở – bảng: 
- HS đọc.
Bài 3 (tr 4): - Đọc yêu cầu bài 
- Trả lời miệng 
Bài 4 (tr 4):
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm: vở – bảng: 
- 1 HS.
Đạo đức
 Tiết 1. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. MỤC TIÊU: 
 - HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
 - Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
 - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: + GV: - Mi-crô không dây để chơi trò phóng viên.
 + HS: - Hình vẽ SGK/ 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5
- Yêu cầu quan sát tranh SGK
- Cho hoạt động nhóm 5.
- Em nghĩ gì khi xem các tranh đó ?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Hoạt động 3: Làm bài tập.
Bài tập 1 (tr 5)
- Cho đọc yêu cầu bài.
- Cho làm việc theo cặp.
- Gọi trình bày.
- GV kết luận.
Bài tập 2 (tr 5)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm việc cá nhân. 
- Gọi trình bày - GV kết luận.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS chơi trò Phóng viên.
- Hướng dẫn chơi.
- Dặn HS về nhà học, làm BT ở VBT.
- Tiết sau: (tiết 2).
- Nhận xét tiết học.
- Hát: Em yêu trường em.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm – Trình bày :
- Vui và tự hào vì mình là HS lớp 5.
- Là lớp lớn nhất trường.
- Gương mẫu về mọi mặt để các khối khác học tập.
- HS đọc SGK/ 5.
Bài tập 1 (tr 5)
- HS đọc.
- Cặêp HS trao đổi – trả lời:
Câu a, b, c, d, e.
Bài tập 2 (tr 5)
- HS đọc.
- Tự liên hệ bản thân.
- Tham gia chơi.
- Thay phiên nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn các vấn đề liên quan đến nội dung bài.
 Khoa học
 Tiết 1. SỰ SINH SẢN
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS biết : 
 - Mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
 - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
 - GD HS kính yêu cha mẹ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 + GV: - Bộ phiếu dùng cho trò chơi Bé là con ai.
 + HS: - Hình vẽ SGK/ 4, 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Trò chơi Bé là con ai.
- Phát phiếu vẽ hình em bé hoặc bố mẹ của em bé.
- Hướng dẫn chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Hoạt động lớp:
- Tại sao ta tìm được bố mẹ cho các em bé ?
- Qua trò chơi, rút kết luận gì ?
HĐ 2: Ý nghĩa của sự sinh sản.
- Quan sát hình 1, 2, 3 SGK/ 4.
- Cho làm việc theo cặp.
- Ý nghĩa của sự sinh sản ?
- Điều gì xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ?
* Đọc mục Bạn cần biết.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dựa vào đâu để biét bé là con ai ?
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?
- Về nhà học, làm BT ở VBT.
- Tiết sau : Nam hay nữ. 
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi HS nhận 1 phiếu.
- Nghe.
- Tham gia trò chơi.
- Trả lời:
- Nhờ vào đặc điểm giống nhau giữa em bé và bố mẹ.
- Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố và mẹ của mình.
- Cặêp HS trao đổi – Trả lời:
- Duy trì nòi giống.
- Loài người bị tuyệt chủng.
- HS đọc SGK/ 5.
- 1 HS.
.
.
 Luyện từ và câu
 Tiết 1. TỪ ĐỒNG NGHĨA 
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
 - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
 - GD HS yêu sự phong phú của Tiếng Việt, áp dụng vào thực tế nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV: - Bảng phụ,phiếu BT.
 + HS: - VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nhận xét.
Bài 1 (tr 7: Gọi đọc nội dung bài.
- Đọc các từ in đậm ?
- So sánh nghĩa của các từ đó?
- Giới thiệu từ đồng nghĩa.
Bài 2 (tr 8)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm việc theo cặp.
- Chữa bài.
- Kết luận (SGK).
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ.
Hoạt động 3: Luyện tập. 
Bài tập 1(tr 8): Gọi đọc yêu cầu.
- Đọc các từ in đậm ?
- Cho làm cá nhân. - Chữa bài.
Bài tập 2(tr 8): Gọi đọc yêu cầu.
- Cho làm theo cặp. - Chữa bài.
Bài tập 3: - Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho hoạt động nhóm.
- Chữa bài. Chấm điểm.
- Tuyên dương nhóm làm tốt.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Nêu lại ghi nhớ ?
- Về nhà học, làm bài 2, 3. Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Bài 1 (tr 7: - HS đọc. a) xây dựng – kiến thiết.
b) vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm
- Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ một màu, một hoạt động)
Bài 2 (tr 8): - HS đọc- Cặêp HS trao đổi – Trả lời:
+ xây dựng, kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
+ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau. - HS đọc (SGK / 8)
- HS tự lấy ví dụ.
Bài 1 tập (tr 8): - Đọc yêu cầu bài.
- nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.
- Làm bài: vở – bảng: - Nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2(tr 8): HS đọ ...  tinh trùng.
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Thảo luận nhóm – Tham gia chơi: 
Nam.
Cả nam và nữ.
Nữ.
- Có râu.
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
- Dịu dàng.
- Mạnh mẽ.
- Kiên nhẫn.
- Tự tin.
- Chăm sóc con.
- Trụ cột gia đình.
- Đá bóng.
- Giám đốc.
- Làm bếp giỏi.
- Thư kí.
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Mang thai.
- Cho con bú.
- Đều có thể làm được các công việc như nhau.
- 1 HS.
- 1 HS.
..........................................................................................................................................................
Toán
 Tiết 5. PHÂN SỐ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 - Nhận biết các phân số thập phân.
 - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
 - GD tính khoa học, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: 
- Chữa bài 2a; 3a (SGK / 43).
- Nêu cách so sánh phân số với 1?
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số ? - Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân. - GV nêu ví dụ.
- Hãy nêu đặc điểm của các phân số này (mẫu số có gì đặc biệt) ?
- GV nói đó là các phân số thập phân.
- Yêu cầu tìm phân số thập phân bằng ; ; ; ; .
- Cho làm việc theo cặp. - Chữa bài.
- Có phải mỗi phân số đều viết được dưới dạng phân số thập phân không ?
- Kết luận (SGK/ 8)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1 (tr 8):- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi đọc từng phân số .
- Tại sao các phân số này là phân số thập phân ?
Bài 2 (tr 8):- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân. - Chữa bài.
- Gọi đọc các số vừa viết.
Bài 3 (tr 8): -Gọi đọc yêu cầu bài.
- Thi làm bài nhanh theo cặp
- Chữa bài. - Gọi giải thích ?
Bài 4 (tr 8): - Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân - chia dãy.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Thế nào là phân số thập phân ?
- Về nhà học, làm BT ở VBT.- Tiết sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.
- Ôn tập : So sánh phân số với 1 .
- 2 HS.
- 1 HS.
- 1 HS.
- HS làm, nhận xét.
- Đều có mẫu số là 10, 100, 1000.......
- Vài HS nhắc lại thế nào là phân số thập phân.
- HS làm: 
- HS nhận ra rằng chỉ có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
- HS đọc kết luận.
Bài 1 (tr 8):
- Đọc yêu cầu bài.
- HS đọc.
- HS trả lời lớp nhận xét sửa sai.
Bài 2 (tr 8): - Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài: vở – bảng:
- HS đọc.
Bài 3 (tr 8) - Đọc yêu cầu bài.
- Cặp trao đổi - Làm bài: vở – bảng: 
Bài 4 (tr 8):
- Đọc yêu cầu bài.
- 1 HS.
- 1 HS.
..
..
Tập làm văn
 Tiết 2. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. MỤC TIÊU: 
 - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
 - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
 - GD : Yêu thiên nhiên, cảm nhận được cái đẹp từ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 + GV: - Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, 
 + HS: - VBT Tiếng Việt. Ghi chép quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?
- Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa ?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Bài tập 1: Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi trình bày miệng.
- GV chốt ý.
Bài tập 2 (tr 14)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Giới thiệu tranh ảnh (nếu có)
- Kiểm tra ghi chép quan sát của HS.
- Cho làm việc cá nhân.
- Gọi trình bày miệng bài ở vở – Nhận xét.
- Chữa bài trên bảng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh ?
-Về nhà học bài, hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- 1 HS.
- HS nhận xét bổ sung.
Bài tập 1 (tr 14): HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc bài Buổi sớm trên cánh đồng.
- Đọc thầm bài văn – trả lời:
a) Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, hoa huệ; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc.
b) Cảm giác của làn da (xúc giác). 
 Bằng mắt (thị giác).
c) HS tự chọn chi tiết .
Bài tập 2 (tr 14): HS đọc. Quan sát.
- Làm bài : vở – bảng:
- Đọc miệng bài trong vở.
- VD tả một buổi sáng trong công viên.
Mở bài: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
Thân bài: (tả các bộ phận của cảnh)
- Cây cối, chim chóc, những con đường..
- Mặt hồ.
- Hoạt động của người: tập thể dục.
Kết bài: Em thích đến công viên vào buổi sớm.
* HS tự sửa lại dàn ý.
- 1 HS.
...
Chính tả
Tiết 1. NGHE - VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU.
QUY TẮC VIẾT: c/ k, g/ gh, ng/ ngh
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe-viết đúng, trình bày đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi : Việt Nam thân yêu.
 - Nắm vững quy tắc viết chính tả: c/ k, g/ gh, ng/ ngh để viết đúng, trình bày sạch sẽ.
 - GD tính cẩn thận, nắn nót, sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Phiếu BT viết nội dung BT 2, 3 (theo nhóm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài viết .
- Nội dung đoạn viết ?
- Cho HS viết từ khó: bảng, nháp.
- Yêu cầu HS nghe – viết chính tả
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- Đọc từng câu, cụm từ.
- Đọc cả bài.
- GV chấm một số bài. Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài tập 2 (tr 7)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm theo cặp.
- Chữa bài.
tập 3 (tr 7)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài theo nhóm 5.
- Chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu quy tắc viết chính tả với c/ k, g/ gh, ng/ ngh ? 
- Về nhà viết lại từ viết sai trong bài chính tả, thuộc quy tắc trên.
- Tiết sau: Bài 2. 
- Nhận xét tiết học.
- Nghe.
- Phẩm chất tốt đẹp của dân tộc ta. Ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp.
- dập dờn, nhuộm bùn, Trường Sơn.
- HS nghe – viết bài.
- Soát lỗi.
- Cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi + SGK/ 6.
Bài tập 2 (tr 7) - HS đọc.
- Cặêp HS trao đổi – Làm phiếu BT:
- Thứ tự số 1 cần điền: ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày.
- Thứ tự số 2 cần điền: ghi, gái.
- Thứ tự số 3 cần điền: có, của, của, kiên, kỉ.
Bài tập 3 (tr 7)
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm – Trình bày:
- Đứng trước i, e, ê viết là k (gh, ngh). Đứng trước các âm còn lại viết là c (g, ng).
- 1 HS.
.
. 
Âm nhạc
Tiết 1. ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC.
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố bài hát Quốc ca và một số bài hát đã học ở lớp 4.
 - HS hát đúng, hay các bài hát đã ôn tập.
 - GD : Yêu âm nhạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 + GV: - Nhạc cụ, băng đĩa nhạc ghi lời bài hát Quốc ca và bài hát lớp 4.
 + HS: - Nhạc cụ gõ ( thanh phách , trống nhỏ ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi.
- Kể tên các bài hát đã học ở lớp 4 ?
- GV nhận xét.
- Gọi HS hát 1 trong các bài đó.
- Mở băng bài hát lớp 4.
- Bài Quốc ca có tên là gì ? Ai sáng tác ?
- Hát khi nào ?
- Tư thế khi hát ?
- Mở băng.
Hoạt động 2: Ôn tập bài hát.
- Yêu cầu HS hát bài Quốc ca.
- Hát các bài của lớp 4: Em yêu hòa bình.
 Chúc mừng. Thiếu nhi thế giới liên hoan.
Hoạt động 3: Biểu diễn.
- Gọi biểu diễn trước lớp các bài hát lớp 4.
Hoạt động 4: Bài đọc thêm.
- Gọi HS đọc bài đọc thêm SGK/ 4.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho cả lớp hát lại bài Quốc ca.
- Dặn HS tập hát, làm BT SGK/ 4. 
- Tiết sau : Reo vang bình minh. 
- Nhận xét tiết học.
- Em yêu hòa bình.
- Bạn ơi lắng nghe.
- Trên ngựa ta phi nhanh.
- Cò lả.
- Chúc mừng.
- Bàn tay mẹ.
- Chú voi con ở bản Đôn.
- Chim sáo.
- Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- 2 – 3 HS hát .
- Nghe.
- Tiến quân ca của nhạc sĩ Văn Cao
- Hát lúc chào cờ.
- Trang nghiêm, hùng tráng.
- Nghe.
- Lớp hát bài Quốc ca.
- Lớp hát + gõ đệm từng bài hát lớp 4
- Mỗi tốp hát 1 bài hoặc cá nhân hát.
- HS đọc: Bác Hồ với bài hát Kết đoàn.
- Cả lớp hát.
. 
 Hoạt động tập thể
	õõõ
 SƠ KẾT TUẦN 1
I. Mục tiêu: HS thấy được ưu khuyết điểm tuần 1 và phương hướng tuần 2
- Rèn cho HS có thói quen học bài và làm bài nay đủ, có tính tập thể.
- Giáo dục cho HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tâp, lao động.
II. Nội dung sinh hoạt:
* GV nhận xét chung tình hình tuần 1 về học tập, lao động: Đa số HS có tinh thần học tập tốt, có ý thức xây dựng bài cao, chuẩn bị dồ dùng khi đến lớp. Một số em tham gia xây dựng bài tốt .
HS đi lao động đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ, ăn mặc đúng quy định.
 + Bên cạnh đó có một số em Chuẩn bị đồ dùng học tập, bài cũ chưa thật tốt .
* Phương hướng tuần 2:
 - Đi học đầy đủ đúng giờ, tham gia học bài và làm bài nay đủ, ăn mặc đúng trang phục. Thực hiện tốt cuộc vận động 2 không. Họp phụ huynh học sinh. Đóng các khoản tiền
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ 
	 ïïï
TÌM HIỂU VỀ LỚP EM, TỔ(NHÓM) EM – BẦU(CHỌN) CÁN BỘ LỚP
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu ưu khuyết điểm lớp mình, đưa ra tiêu chí thi đua. 
HS và GV xây dựng bình chọn cán sự lớp. 
Lớp trưởng: Đặng Nguyễn Thanh Thảo và các tổ trưởng của các tổ 1,2,3,4.
GV nhắc nhở HS đoàn kết xây dựng tập thể lớp tốt.
	 h&g

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 - s.doc