Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 13

Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 13

I. MỤC TIÊU:- HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

 - Rèn đọc đúng, diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

 - GDHS tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ rừng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:+ GV: - Bảng phụ.

 + HS: - Tranh minh họa bài đọc SGK/ 124.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 ( Từ ngày 3/12/2007 đến ngày 7/12/2007)
 ơơơ Ngày soạn: 29/11/2007
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007
 Môn: Tập đọc ( Bài soạn mẫu)
Tiết 25. Bài: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
I. MỤC TIÊU:- HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 
 - Rèn đọc đúng, diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
 - GDHS tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:+ GV: - Bảng phụ.
 + HS: - Tranh minh họa bài đọc SGK/ 124.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: - Kiểm tra HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài (tranh).
Treo tranh cho HS qs, khai thác tranh và giới thiệu.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Chia 3 phần – Gọi đọc.
+ Lần 1 – sửa lỗi phát âm.
- Nêu từ HS đọc sai - Gọi phát âm
+ Lần 2 – giải nghĩa từ.
- Cho đọc theo cặp.
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu HS đọc lướt cả bài.
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ?
- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: 
+ Bạn là người thông minh ?
+ Bạn là người dũng cảm ?
- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ?
- Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ?
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
- Gọi đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm phần 3 trên bảng phụ – GV đọc mẫu.
- Cho luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm phần 3
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài ? 
- Về nhà luyện đọc bài văn.
- Tiết sau: Trồng rừng ngập mặn.
- Nhận xét tiết học.
- Hành trình của bầy ong. 
- 3 HS ( Thắng, Duyên, Hùng).
- 2 HS khá đọc nối tiếp toàn bài.
+ HS đọc nối tiếp 3 phần.
Phần 1: Từ đầu ra bìa rừng chưa ?
Phần 2: Tiếp . thu lại gỗ.
Phần 3: Còn lại.
- HS phát âm lại tiếng vừa đọc sai: loanh quanh, loay hoay, rắn rỏi.
+ HS đọc nối tiếp - giải nghĩa từ SGK . 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc nối tiếp toàn bài. Lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng.
- Nghe.
+ Đọc lướt – trả lời các câu hỏi:
- Dấu chân người lớn hằn trên đất, em lần theo, hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe chuyển gỗ vào buổi tối.
+ Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng – lần theo dấu chân để tìm hiểu – phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
+ Gọi điện thoại báo công an, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
- Bạn yêu rừng, muốn tham gia bảo vệ rừng.
- Mưu trí, dũng cảm, tình yêu rừng và ý thức bảo vệ rừng 
- 1 HS nối tiếp đọc diễn cảm bài.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp phần 3.
- Thi đọc diễn cảm phần 3 trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
 c&d
 Môn: Toán.
Tiết 61. Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:- Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
 - HS biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. Áp dụng làm đúng bài tập.
 - GD tính chính xác, cẩn thận trong làm toán về số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1.Bài cũ: - Chữa bài 2 (SGK / 61)- Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân ? Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1 (tr 61):
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- Củng cố cách cộng, trừ, nhân số thập phân .
Bài 2 (tr 61):
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân .
- Chữa bài.
- Củng cố nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 0,1; 0,01
Bài 3 (tr 62):
- Gọi đọc đề bài.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề.
- Cho làm cá nhân.- Chữa bài.
Bài 4 (tr 62):- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm phần a phiếu bài tập .
- Chữa bài.
- Nêu tính chất nhân một tổng với một số? Cho áp dụng để làm phần b.
- Chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu các phép tính vừa ôn với số thập phân ?
- Về nhà học, làm BT ở VBT.
- Tiết sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
- Luyện tập.
- 2 HS ( Thảo, Nhân).
Bài 1 (tr 61):
- HS đọc.
- Làm bài vào vở – bảng.
- Nhận xét. 
Bài 2 (tr 61):- HS đọc 
- Làm bài: phiếu bài tập.
 a) 78,29 x 10 = 782,9 c) 0,68 x 10 = 6,8
 78,29 x 0,1 = 7,829 0,68 x 0,1 = 0,068
 b) 265,307 x 100 = 26530,7 
 265,307 x 0,01 = 2,65307. 
Bài 3 (tr 62):
- HS đọc tìm hiểu đề.
- Làm bài vảo vở, 1 em làm phiếu.
- Nhận xét sửa sai. 
Bài 4 (tr 62)- HS đọc.
- Làm bài phiếu.
- Nhận xét.
- HS làm phần b vào vở.
- 1 HS.
 Môn : Đạo đức
Tiết 13. Bài: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 2) 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
 -Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
 -Thực hiện các hành vi hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. 
 - Tôn trọng, yêu quy,ù thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: - Nêu những hành động, việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ ? Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Bài tập 2 (SGK/ 21)
- Gọi đọc nội dung bài.
- Cho HS đóng vai từng tình huống theo nhóm.
- GV kết luận ( SGV).
HĐ 2: Bài 3, 4 (SGK/ 21)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm việc theo cặp.
- GV kết luận. 
HĐ 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ”.
- Cho hoạt động nhóm: Tìm phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc ta ?- GV kết luận.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Đối với người già, em nhỏ, em cần có thái độ, như thế nào ? 
- Về nhà học bài, áp dụng vào cuộc sống.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết 1.
-2 HS ( Huyền, Hùng).
- HS đọc nội dung bài tập 2.
- Thảo luận, đưa ra cách xử lí, đóng vai trước lớp (2 nhóm 1tình huống).
a) Dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Có thể dẫn em đến đồn công an, đưa về nhà 
b) Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
Bài 3,4: - HS đọc.- Cặêp HS trao đổi – trả lời:
 - Ngày dành cho người cao tuổi: 1/ 10.
 - Ngày dành cho trẻ em: 1/ 6.
 - Người cao tuổi: Hội Người cao tuổi.
 - Trẻ em: a – Đội; c – Sao.
- Thảo luận nhóm – Trình bày: 
- Lớp nhận xét.
- 2 HS.
 Môn: Khoa học.
Tiết 25. Bài: NHÔM 
I. MỤC TIÊU:- HS quan sát và phát hiện một số tính chất của nhôm. Nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm.
 - HS kể tên được một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ nhôm. Nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình.
 - GDHS yÙ thức giữ gìn đồ dùng trong gia đình bền đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:+ GV: - Tranh hoặc một số đồ dùng làm từ nhôm hoặc hợp kim của nhôm. Phiếu BT (HĐ 1, 2).
 + HS: - Hình SGK/ 52, 53.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: - Nêu tính chất, công dụng của đồng và một số hợp kim của đồng? Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Nhận biêt đồ dùng làm bằng nhôm.
- Cho hoạt động nhóm 5: 
- Kể tên, giới thiệu tranh, đồ dùng làm từ nhôm.
- GV kết luận. SGV
HĐ 2: Tính chất của nhôm.
- Cho hoạt động nhóm 4. 
-Nêu nguồn gốc, tính chất của nhôm?
- GV kết luận.SGV 
Hoạt động 3: Bảo quản đồ dùng bằng nhôm.
- Làm việc nhóm 2.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong nhà ?
- Đọc Bạn cần biết (SGK/ 53)
3. Củng cố - Dặn dò: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ?
- Kể một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm ? Cách bảo quản ?Về nhà học, làm BT ở VBT. 
- Tiết sau : Đá vôi.
- Nhận xét tiết học.
- Đồng và hợp kim của đồng.
- 2 HS ( Thanh, Thắng).
- Thảo luận nhóm – Trình bày phiếu BT. 
(Tham khảo hình 1, 2, 3, 4 SGK/ 52)
- Quan sát đồ dùng làm bằng nhôm, đọc SGK/ 53
- Thảo luận nhóm - Trình bày phiếu BT: 
- Tính chất: Nhôm :kim loại trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, mềm, không gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn, dẫn điện, dẫn nhiệt.
Hợp kim: bền, rắn chắc hơn nhôm.
-Trao đổi – Trả lời:
- Rửa sạch, không nên đựng thức ăn có vị chua lâu; cẩn thận, nhẹ nhàng vì nhôm mềm, dễ méo
- HS đọc SGK/ 53.
- 1 HS.
- 1 HS.
 Ngày soạn: 30/11/2007
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007
 Môn: Luyện từ và câu
Tiết 25. Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ:BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I. MỤC TIÊU: - HS được mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường.
 - HS viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
 - GD HS có ý thức bảo vệ môi trường sống quanh em.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: - Thế nào là quan hệ từ ? - Đặt câu với mỗi quan hệ từ mà, bằng. Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài tập 1 (tr 126)
- Gọi đọc nội dung bài. 
- Cho thảo luận nhóm 4.
- Chữa bài.
Bài tập 2 (tr 127)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm theo nhóm 2.
- Chữa bài. Gọi nhắc lại.
Bài tập 3 (tr 127)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Hỏi HS về đề tài em chọn
- Cho làm bài cá nhân.
 ... những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c.
 - GD tính cẩn thận, nắn nót và vận dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:+ GV: - Phiếu BT.
 - Viết từng cặp chữ ghi tiếng vào phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng (vần) đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: - Tìm 2 từ ngữ chứa cặp tiếng sổ/ xổ ? mắt/ mắc ?
-Tìm 2 từ láy vần un- ut ?Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi đọc 2 khổ cuối (SGK / 118).
- Gọi đọc thuộc lòng 2 khổ cuối.
- Nêu một số từ khó – gọi HS nêu điểm cần chú ý khi viết.
- Cho HS viết từ khó: bảng, nháp.
- Hình thức trình bày ?
- Yêu cầu HS nhớ – viết chính tả
- GV chấm một số bài. Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2(tr 125)(GV chọn 2a).
- Gọi đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn.
- Nêu cách chơi: 
- Chữa bài.
- Cho đọc các từ trên bảng.
Bài 3 (3b). Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài theo cặp.
- Thi làm bài nhanh. Chữa bài.
- Cho đọc đoạn (khổ) thơ đã điền đủ.
3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc HS phân biệt, viết đúng từ sai.
- Về nhà viết lại từ viết sai trong bài chính tả, học thuộc khổ thơ ở BT 3.
- Tiết sau: Nghe – viết: Chuỗi ngọc lam. Nhận xét tiết học.
- 2 HS ( Hiếu, Vân).
- HS đọc SGK.
- 1 HS.
- Nêu những phụ âm đầu, vần, dấu thanh dễ viết sai.
- rong ruổi, rù rì, nối liền.
- Thể thơ lục bát.
- HS nhớ – viết bài.
- Tự soát lỗi. Cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi + SGK/ 118.
Bài 2(tr 125)- HS đọc.- Tham gia chơi.
- Bốc phiếu, mở phiếu, đọc to cho cả lớp nghe. Viết 2 từ ngữ có chứa tiếng (vần) vừa bốc thăm được lên bảng. 
- HS khác nhận xét, bổ sung thêm từ khác.
Bài 3(tr 126 - HS đọc.
- Cặêp HS trao đổi - Trình bày phiếu BT
a/ - cỏ xanh xanh
 - sót lại.
b/ - Sột soạt . tà áo biếc.
 Hoạt động tập thể
 ïïï
 SƠ KẾT TUẦN 13
I. MỤC TIÊU: - GiúpHS thấy được ưu khuyết điểm của tuần 13 và đưa ra phương hướng tuần 14.
 - Rèn luyện cho HS đi sâu vào nề nếp học tập và lao động. Thực hiện tốt nội quy nề nếp nhà trường, thực hiện tốt 2 không.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và lao động, xây dựng tập thể lớp vững mạnh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 
 * GV nhận xét chung tình hình học tập tuần qua: - Đa số HS thực hiện tốt nội quy nhà trường, có học bài và làm bài đầy đủ, đi học đúng giờ, tham gia xây dựng bài,.... Có ý thức cao trong học tập và lao động, tham gia tốt thể dục giữa giờ, vệ sinh lớp học, điển hình là: Vy, Vân, Huyền,. 
- Một số em đãû đóng các khoản tiền, ăn mặc đúng trang phục, thực hiện không ăn quà xả rác,...
+ Bên cạnh đó cũng còn có một số em học bài chưa kĩ, chưa tham gia xây dựng bài, ngồi trong lớp còn nói chuyện, học tập chưa tiến bộ như : Ke Khoe, Oanh, Trang,...
 * Phương hướng tuần 14: Nâng cao và đẩy mạnh chất lượng học tập, thực hiện tốt nhóm học tập để nâng cao chất lượng. Đi học đầy đủ đúng giờ, tham gia các hoạt động của nhà trường, đóng các khoản tiền, không ăn quà xả rác, vệ sinh sạch sẽ, đóng các khoản tiền...
Hoạt động ngoài giờ
ßßß
SINH HOẠT, KỂ CHUYỆN VỀ BỘ ĐỘI ANH HÙNG 
Giúp học biết ơn các anh bộ đội, anh hùng trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
Hs các tổ thảo luận tìm câu chuyện kể về tấm gương bộ đội anh hùng trong lịch sử nước nhà và bộ đội ở địa phương. 
GV nhấn mạnh công lao của các anh Bộ đội giúp giữ vững nền hoà bình cho đất nước.
Giáo dục HS nhớ ơn các anh Bộ đội đã có công với đất nước và noi theo tấm gương sáng của các anh...
 c&d
 Môn : Thể dục.
Tiết 25. Bài 25: Động tác Thăng bằng 
 Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố năm động tác đã học: Vươn thở, tay,chân, vặn mình, toàn thân và nắm kĩ thuật động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS tập đúng kĩ thuật, đúng nhịp hô thể hiện được tính liên hoàn của các động tác. 
 - Củng cố trò chơi Ai nhanh và khéo hơn. HS tham gia chơi đúng luật, nhiệt tình, đảm bảo an toàn.
 - GD: tính kỉ luật, nhanh nhẹn.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: 1 còi (GV), kẻ sân trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Các bước
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
 tổ chức
A. Mở đầu
1. Ổn định
 * Khởi
 động.
2. Bài cũ.
- HS tập hợp – báo cáo sĩ số .
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài.
- Xoay các khớp: cổ, cổ tay, cổ chân, cánh tay, gối, hông.
- Chạy nhẹ tại chỗ.
- Kiểm tra HS tập 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân tiết trước chưa đạt.
2 – 3’
1 – 2’
 1’
2 – 3’
x x x x x
x x x x x + o 
x x x x x
x x x x x
x x x x x
 x x x x x 
x x x x x 
 x x x x x 
 + o 
B.Cơ bản
3.Bài mới.
HĐ 1: Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặên mình, toàn thân.
- Lớp trưởngï điều khiển lớp tập .
HĐ 2: Học động tác: Thăng bằng
- GV nêu tên động tác.
- Làm mẫu – phân tích kĩ thuật.
- HS tập theo.
- GV hô – HS tập: Nhịp 1, 2, 3, 4.
 CB (1) (2) (3) (4)
- Nhịp 5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4 nhưng đổi bên.
- Tập 6 động tác đã học: 
- Lớp trưởng điều khiển.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
 - Cho từng tổ tập 6 động tác.
 - Nhận xét .
Hoạt động 3: Trò chơi :
 Ai nhanh và khéo hơn.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- Nêu cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho cả lớp chơi .
- GV tổng kết trò chơi.
2-3lần
1-2lần
4-5lần
3-4lần
1 lần/ tổ
5 - 6’
 x x x x x
 x x x x x 
x x x x x 
 x x x x x 
 + o 
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 (Theo đội hình trò chơi)
C.Kết thúc
4.Củng cố 
* Hồi tỉnh 
5.Dặn dò.
- Gọi HS tập lại 6 động tác .
- Thở sâu , thả lỏng.
- Về nhà ôn 6 động tác vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- HS vào lớp.
3 – 4’
1 – 2’
1 – 2’
 x x x x x
 x x x x x 
x x x x x 
 x x x x x 
 + o 
x x x x x
x x x x x o 
x x x x x
x x x x x à 
 Môn : Thể dục.
Tiết 26. Bài 26: Động tác Nhảy
 Trò chơi: Chạy nhanh theo số
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố cho HS 6 động tác đã học: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng. Nắm kĩ thuật động tác Nhảy. Yêu cầu HS thực hiện đúng, liên hoàn các động tác.
 - Ôn trò chơi Chạy nhanh theo số. Yêu cầu HS chơi đúng luật, chủ động.
 - GD: tính kỉ luật, nhanh nhẹn.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: 1 còi, bóng, kẻ sân trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Các bước
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
 tổ chức
A. Mở đầu
1. Ổn định
 * Khởi
 động.
2. Bài cũ.
- HS tập hợp – báo cáo sĩ số .
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài.
- Xoay các khớp: cổ, cổ tay, cổ chân, cánh tay, gối, hông.
- Chạy nhẹ tại chỗ.
- Kiểm tra 3 HS tập động tác: Thăng bằng - Nhận xét, đánh giá.
2 – 3’
1 – 2’
1’
2 – 3’
x x x x x
x x x x x + o 
x x x x x
x x x x x
x x x x x
 x x x x x 
x x x x x 
 x x x x x 
 + o 
B.Cơ bản
3.Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn 6 động tác:
Vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng. 
+ Lớp trưởng điều khiển lớp tập .
 HĐ 2: Học động tác: Nhảy.
- GV nêu tên động tác.
- Làm mẫu – phân tích kĩ thuật.
- HS tập theo.
- GV hô – HS tập: Nhịp 1, 2, 3, 4.
 CB (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
- Tập 7 động tác đã học: 
- Lớp trưởng điều khiển.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
 - Cho từng tổ tập 7 động tác.
 - Nhận xét .
Hoạt động 3: Trò chơi: 
 Chạy nhanh theo số.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- Nêu cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho cả lớp chơi .
- GV tổng kết trò chơi.	
5 - 6’
1-2lần
4-5lần
2x8nhịp/ lần
3-4lần
1 lần/ tổ
6 – 7’
x x x x x
 x x x x x 
x x x x x 
 x x x x x 
 + o 
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
 	o
 x x x x x x
(Theo đội hình trò chơi).
C.Kết thúc
4.Củng cố 
* Hồi tỉnh 
5.Dặn dò.
- Gọi HS tập lại 7 động tác .
- Thở sâu , thả lỏng.
- Về nhà tập 7 động tác vừa ôn.
- Nhận xét tiết học.
- HS vào lớp.
3 – 4’
1 – 2’
1 – 2’
 x x x x x
 x x x x x 
x x x x x 
 x x x x x 
 + o 
x x x x x
x x x x x o 
x x x x x
x x x x x à 
 Môn: Kĩ thuật	
Tiết 13. Bài: Thêu dấu nhân (tr 20) (tiết 3)
I. MỤC TIÊU: 
 - HS tiếp tục thực hành thêu mũi dấu nhân.
 - HS thêu được mũi dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình, đẹp.
 - GD : Tính khéo léo, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 + GV : - Mẫu thêu dấu nhân (bằng len trên bìa với kích thước lớn). 
 - Vật liệu, dụng cụ: mảnh vải 35 x35cm, kim khâu len, len, phấn màu, thước kéo, khung thêu đường kính 25cm.
 + HS : - Vật liệu, dụng cụ như SGK/ 20.
 - Hình vẽ SGK/ 20 – 22.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ : 
- Nêu cách thêu mũi dấu nhân ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thực hành.
- Gọi 1 HS lên bảng thêu trên mẫu lớn .
- Củng cố lại cách thêu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gọi đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm.
- Cho HS thực hành theo nhóm.
- Giúp đỡ HS còn lúng túng.
HĐ 2: Đánh giá sản phẩm
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét – đánh giá: 
+ Hoàn thành tốt : A+
+ Hoàn thành : A
+ Chưa hoàn thành: B
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại cách thêu dấu nhân ?
- Dặn HS về nhà tập thêu.
- Tiết sau: Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu (bài 6)
- Nhận xét tiết học. 
- Thêu dấu nhân (tiết 2).
- 2 HS.
- 1 HS thực hiện thêu 2 – 3 mũi.
- Quan sát – Nghe.
- Dụng cụ, vật liệu.
- Đọc SGK/ 23.
B - Thực hành thêu dấu nhân.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS tham gia nhận xét.
- Bình chọn nhóm có sản phẩm đẹp nhất, bạn có sản phẩm đẹp nhất.
- 1 HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 - s.doc